Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT CHI NHÁNH HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.82 KB, 33 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔNG
NGHỆ DI ĐỘNG FPT CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1: Kế toán doanh thu:
2.1.1: Nội dung kế toán doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả
5 điều kiện sau:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.
2.1.1.1. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
 Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
2.1.1.2.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi


phí
Công thức tổng quát:
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
Kết quả của hoạt động bán hàng.
Công thức:
Kết quả
hoạt động
bán hàng
=
Doanh
thu
thuẩn
-
Các
khoản
giảm trừ
DT
-
Giá vốn
hàng
bán
-
Chi phí bán
hàng và chi
phí QLDN
2.1.2: Tài khoản sử dụng:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh
doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.

 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán
trong kỳ kế toán.
 Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
 Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
 Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
TK 511 Doanh thu bán h ng v cung c p d ch v– à à ấ ị ụ
TK 511
TK 111, 112,131
TK 333
xuất bán hàng hóa
Nhân viên bán hàng
Đề nghị
Người mua
Lập hóa đơn
Giám đốc

Kế toán thanh toán
Lập phiếu thu tiền

Thủ quỹ
Thu tiền
kế toán
xuất kho
Thủ kho
ghi sổ
bảo quản, lưu trữ ctừ
2.1.3: Phương pháp hạch toán chung:
2.1.4: Lập và luân chuyển chứng từ:
Đối với những khách hàng có đơn đặt hàng lớn với số lượng
nhiều sẽ đặt hàng trực tiếp với công ty, sau đó hai bên sẽ cùng thỏa
thuận và ký kết hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa.
Khi xuất bán hàng hóa công ty phải lập hóa đơn giá trị gia tăng
(GTGT)
Đây là hóa đơn giá trị gia tăng của công ty FPT Mobile trong
mua bán sản phẩm với công ty TNHH TMDV An Bình:
3
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01.GTKT - 3LL
Liên 1(Lưu) Ký hiệu: AX/2008B
Ngày 02 tháng11 năm 2008
Số: 003058
Đơn vị bán hàng: Công ty Công Nghệ Di Động FPT – chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội Số tài khoản
0011000657328
Điện thoại: 04. 3730 1516 MS: 00101248141-
026
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Sơn
Tên đơn vị:Công ty TNHH TMDV An Bình

Địa chỉ: …………………………………………….Số tài khoản:……….

Hình thức thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt………………..Mã số:……..
Cộng tiền hàng: 80.154.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.015.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 88.169.400 VND
4
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Samsung E1310s Chiếc 20 950.000 19.000.000
2 Samsung E1360s Chiếc 10 1.065.000 10.065.000
3 Motorola W396 Chiếc 10 1.420.000 10.420.000
4 Motorola EM325 Chiếc 10 2.210.000 20.210.000
5 Motorola ZN200 Chiếc 10 2.459.000 20.459.000
Cộng 80.154.000
Số tiền bằng chữ : Tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi chín nghìn bốn
trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Sau khi nhận đơn đặt hàng của người mua, bộ phận bán hàng
sẽ lập hóa đơn chuyển và chuyển cho giám đốc ký duyệt sau đó kế
toán thanh toán sẽ lập phiếu thu (nếu thanh toán bằng chuyển khoản
thì phải có giấy báo có của ngân hàng)
Sau đây là mẫu hóa đơn bán hàng
Biểu 2.2: Hóa đơn bán hàng thông thường
5
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số: 02GTTT-3LL
THÔNG THƯỜNG
Liên 1(Lưu) Ký hiệu: AX/2008B
Ngày 02 tháng11 năm 2008 Số: 003058

Đơn vị bán hàng: Công ty Công Nghệ Di Động FPT – chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội Số tài khoản
0011000657328
Điện thoại: 04. 3730 1516 MS: 00101248141-
026
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Sơn
Tên đơn vị:Công ty TNHH TMDV An Bình
Địa chỉ: …………………………………………….Số tài khoản:……….
Hình thức thanh toán: trực tiếp bằng tiền mặt………………..Mã số:……..
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá

(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Samsung E1310s Chiếc 20 950.000 19.000.000
2 Samsung E1360s Chiếc 10 1.065.000 10.065.000
3 Motorola W396 Chiếc 10 1.420.000 10.420.000
4 Motorola EM325 Chiếc 10 2.210.000 20.210.000
5 Motorola ZN200 Chiếc 10 2.459.000 20.459.000
Cộng 80.154.000
Cộng tiền hàng: 80.154.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.015.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 88.169.400VND
6
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
Số tiền bằng chữ : Tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi chín nghìn bốn
trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
7
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
Mẫu phiếu thu:
Biểu 2.3: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty Công Nghệ Di Động FPT Mobile Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh-Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số: 01
Ngày 02 tháng 11 năm 2008 Số: 0 9
Nợ:111
Có :511,333

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Sơn
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV An Bình
Lý do nộp: thanh toán tiền hàng
Số tiền: 88.169.400 VND (Viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu một trăm
sáu mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn)
Kèm theo: hóa đơn GTGT

Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ
trưởng tiền phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Tám mươi tám triệu một trăm sáu mươi chín nghìn bốn trăm
đồng chẵn
8
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
2.1.5: Sổ sách:
Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Công nghệ di động FPT Mẫu số S02a-DN
Địa chỉ: số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 00265
Ngày 02 tháng 11 năm 2008
Số
TT
Số CT Trích yếu
Số hiệu
TK
Tiền
Nợ Có
1 2 3
4 5 6

1
2

50
51

94
95
PT01:0
1
PT01:0
1

PT01:1
7
PT01:1
7
….
PT01:3
0
PT01:3
0
Thu tiền công ty Anh Vũ
Thu tiền công ty An Phú
Đông
Thu tiền công ty Vương Anh
Thu tiền công ty An Việt
Thu tiền công ty Chiến Thắng
Thu tiền công ty Lan Anh
1111

1121
1111
1111
1121
1111
80.460.000
35.690.000
12.800.000
56.900.000
102.560.000
15.900.000
Cộng 2.877.332.000
9
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
Bằng chữ: hai tỉ tám trăm bảy mươi bảy triệu ba trăm ba mươi hai nghìn
đồng chẵn
Ngày… tháng … năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ chi tiết bán hàng TK 511:
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 511
CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT
Đơn vị báo cáo: Phòng kế toán
Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Tên TK: Doanh thu
Số hiệu: 511
Chứng từ
Diễn giải

TK
đối
ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Nợ

10
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
PT01:01
PT01:02
….
PT01:30
…..
KC46:0
6
…..
01/1
0
01/1
0

11/1
0

31/1
2
Thu tiền công ty Anh


Thu tiền công ty An
Phú Đông
….
Thu tiền công ty Hoàng
Linh
….
Kết chuyển DT quý 4
…..
111
1
112
1

111
1

511
1.584.661.588
…..
80.460.000
35.690.000
….
35.789.000
….
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Lũy kế
0
5.278.434.562

15.768.653.24
1
0
9.532.276.154
22.126.795.15
7
Hà Nội, ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sổ cái TK 511
Biểu 2.6: Sổ cái TK 511
CÔNG TY CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG FPT
Địa chỉ: Số 5 Đào Duy Anh – Hà Nội
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008
Tên TK: Doanh thu
Số hiệu: 511
11
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
Chứng từ ghi sổ

đơn
vị Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH

Ngày
tháng
Nợ Có
002800
002803
….
002815

000025
….

11/10/08
11/10/08

15/10/08

31/12/08


Thu tiền bán đt
Samsung
Thu tiền bán đt
Samsung
Thu tiền bán đt
Motorola

Kết chuyển doanh
thu quý 4

1111

1111

1111

511
….
\


1.584.661.588
.
10.349.500
14.342.769
….
23.345.765
….
….
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Lũy kế
0
6.097.762
20.842.984
0
7.143.528
24.157.825
Hà Nội, ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
2.2: Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.1: Phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Do đặc thủ của công ty FPT Mobile là phân phối điện thoại di
động trên lãnh thổ Việt Nam vì vậy các sản phẩm được nhập từ
chính hãng về kho của công ty sau đó bán cho các đại lý và bán lẻ
tại các showroom của công ty. Giá vốn hàng bán của các sản phẩm
tại công ty được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
2.2.2: Tài khoản sử dụng: TK 632 – giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632
12
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D
TK 632 Giá v n h ng bán– ố à
TK 111,112,331 TK 156
TK 632
TK 133
 Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
 Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX
chung cố định không phân bổ không được
tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
 Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành.
 Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự

phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm
trước.
 Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính (31/12) (chênh lệch
giữa số phải trích lập dự phòng năm
nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước).
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá
vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.2.3: Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ hạch toán TK 156
13
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh Lớp: Kế toán 47D

×