Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tải Bài tập về điện năng và công suất điện - Bài tập vật lý lớp 11 chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.62 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP: ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ. CÔNG SUẤT ĐIỆNLỚP 11</b>
<b>1.</b> Cho mạch điện như hình, trong đó U = 9V, R1 = 1,5 . Biết hiệu


điện thế hai đầu R2= 6v. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2trong 2 phút?


<b>2.</b>Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V.


Khi R1 nối tiếp R2thì cơng suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song R2


thì cơng suất mạch là 18 W. Hãy xác định R1và R2?


<b>3.</b>Hai bóng đèn Đ1ghi 6V – 3 W và Đ2ghi 6V - 4,5 W được


mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế
U khơng thay đổi.


a. Biết ban đầu biến trở Rbở vị trí sao cho 2 đèn sáng


bình thường. Tìm điện trở của biến trở lúc này ? Trên mạch
điện, đâu là Đ1, đâu là Đ2?


b. Giả sử từ vị trí ban đầu ta di chuyển biến trở con
chạy sang phải một chút thì độ sáng các đèn thay đổi thế nào ?


<b>4.</b>Để loại bóng đèn loại 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu đện thế 220V, người ta mắc
nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính R ?


<b>5.</b>Cho mạch điện như hình với U = 9V, R1= 1,5, R2 = 6


.Biết cường độ dòng điện qua R3là 1 A.



a. Tìm R3?


b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2trong 2 phút ?


c. Tính cơng suất của đoạn mạch chứa R1?


<b>6.</b>Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dịng điện chạy qua quạt có cường độ là 5 A.
a. Tính nhiệt lượng mà quạt tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?


b. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút, biết giá
điện là 1522 đồng / Kwh cho 50 số đầu; 1755đ/kWh cho các số tiếp theo.


Nếu một gia đình mỗi ngày trung bình dùng một nồi cơm điện cơng suất 600W trong vịng 1 giờ, một
bếp điện cơng suất 1200W trong vịng 45 phút, 2 bóng điện cơng suất 50W trong vịng 6 giờ và một tivi cơng
suất 150W trong vịng 4 giờ thì trong một tháng (30 ngày) gia đình này phải trả bao nhiêu tiền điện?


<b>7.</b>Một ấm điện có hai dây dẫn R1và R2để đun nước. Nếu dùng dây R1thì nước trong ấm sẽ sơi sau khoảng


thời gian 40 phút. Cịn nếu dùng dây R2thì nước sẽ sôi sau 60 phút. Vậy nếu dùng cả hai dây đó mắc song


song thì ấm nước sẽ sơi sau khoảng thời gian là bao nhiêu ? (Coi điện trở của dây thay đổi không đáng kể
theo nhiệt độ.)


<b>8.</b> Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu công suất
tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì cơng suất tồn mạch là bao
nhiêu ?


<b>9.</b>Ba điện trở có trị số R, 2 R, 3 R mắc như hình vẽ. Nếu cơng
suất của điện trở (1) là 8 W thì cơng suất của điện trở (3) là bao
nhiêu ?



Đ


Đ
Rb


R1 R2


R1


R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>
<b>Câu 1.</b>Câu nào sau đây<b>sai</b>khi nói về suất điện động của nguồn điện?


<b>A.</b>Suất điện động có đơn vị là vơn (V)


<b>B.</b>Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.


<b>C.</b> Do suất điện động bằng tổng độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong nên khi mạch ngồi hở thì suất
điện động bằng 0


<b>D.</b>Số vơn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn đó.


<b>Câu 2.</b>Câu nào sau đây<b>sai</b>khi nói về lực lạ trong nguồn điện?


<b>A.</b>Lực lạ chỉ có thể là lực hóa học


<b>B.</b>Điện năng tiêu thụ trong tồn mạch bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện.



<b>C.</b> Sự tích điện ở hai cực khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do lực lạ thực hiện cơng làm dịch chuyển
các điện tích.


<b>D.</b>Lực lạ có bản chất khác với lực tĩnh điện.


<b>Câu 3.</b>Đơn vị của suất điện động là


<b>A.</b>ampe (A) <b>B.</b>Vôn (V) <b>C.</b>fara (F) <b>D.</b>vôn/met (V/m)


<b>Câu 4.</b>GọiE là suất điện động của nguồn điện, A là công của nguồn điện, q là độ lớn điện tích. Mối liên hệ
giữa ba đại lượng trên được diễn tả bởi công thức nào sau đây?


<b>A.</b>E. q = A <b>B.</b>q = A.E <b>C.</b>E= q.A <b>D.</b>A = q2<sub>.</sub><sub>E</sub>


<b>Câu 5.</b>Ngoài đơn vị là vơn (V), suất điện động có thể có đơn vị là


<b>A.</b>Jun trên giây (J/s) <b>B.</b>Cu – lông trên giây (C/s)


<b>C.</b>Jun trên cu – lông (J/C) <b>D.</b>Ampe nhân giây (A.s)


<b>Câu 6.</b>Trong các đại lượng vật lý sau:


I. Cường độ dòng điện. II. Suất điện động. III. Điện trở trong. IV. Hiệu điện thế.
Các đại lượng vật lý nào đặc trưng cho nguồn điện?


<b>A.</b>I, II, III <b>B.</b>I, II, IV <b>C.</b>II, III <b>D.</b>II, IV


<b>Câu 7.</b>Cơng của lực lạ làm dịch chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J.
Suất điện động của nguồn là



<b>A.</b>0,166 (V) <b>B.</b>6 (V) <b>C.</b>96(V) <b>D.</b>0,6 (V)


<b>Câu 8.</b> Suất điện động của một ắc quy là 3V, lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích đã thực hiện một
cơng là 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là


<b>A.</b>18.10-3<sub>(C)</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub>2.10</sub>-3<sub>(C)</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub>0,5.10</sub>-3<sub>(C)</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub>18.10</sub>-3<sub>(C)</sub>


<b>Câu 9.</b> Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) bởi định luật Ôm được biểu diễn bằng đồ
thị, được diễn tả bởi hình vẽ nào sau đây?


U (V)


I (A)


O <b><sub>A</sub></b>


U (V)


I (A)
O <b><sub>B</sub></b>


U (V)


I (A)
O <b><sub>C</sub></b>


U (V)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10.</b> Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), điện lượng (q) qua tiết diện thẳng của một dây dẫn được
biểu diễn bằng đồ thị ở hình vẽ nào sau đây?



<b>Câu 11.</b>Chọn câu phát biểu đúng.


<b>A.</b>Dịng điện một chiều là dịng điện khơng đổi.


<b>B.</b>Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế mắc song song với đoạn mạch cần đo dòng điện.


<b>C.</b>Đường đặc tuyến vôn – ampe của các vật dẫn luôn luôn là đường thẳng qua gốc toạ độ.


<b>D.</b>Trong nguồn điện, dưới tác dụng của lực lạ, các hạt tải điện dương di chuyển ngược chiều điện trường từ
cực âm đến cực dương.


<b>Câu 12.</b>Công của lực lạ làm dịch chuyển lượng điện tích 12C từ cực âm sang cực dương bên trong của một
nguồn điện có suất điện động 1,5V là


<b>A.</b>18J <b>B.</b>8J <b>C.</b>0,125J <b>D.</b>1,8J


<b>Câu 13.</b>Dịng điện có cường độ 0,25 A chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng
của dây trong 10 giây là


<b>A.</b>1,56.1020<sub>e/s</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub>0,156.10</sub>20<sub>e/s</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub>6,4.10</sub>-29<sub>e/s</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub>0,64.10</sub>-29<sub>e/s</sub>


<b>Câu 14.</b>Hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu điện trở 10 trong khoảng thời gian 10s. Lượng điện tích
chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là


<b>A.</b>0,12C <b>B.</b>12C <b>C.</b>8,33C <b>D.</b>1,2C


<b>Câu 15.</b>Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn


<b>A.</b>hai mảnh nhôm. <b>B.</b>hai mảnh đồng. <b>C.</b>hai mảnh bạc



<b>D.</b>một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.


<b>Câu 16.</b>Hai điện cực kim loại trong pin điện hóa phải


<b>A.</b>Có cùng khối lượng. <b>C.</b>Là hai kim loại khác nhau về phương diện hóa học


<b>B.</b>Có cùng kích thước <b>D.</b>Có cùng bản chất.


<b>Câu 17.</b>Pin vơn – ta được cấu tạo gồm


<b>A.</b>Hai cực bằng kẽm (Zn) nhúng trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.


<b>B.</b>Hai cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.


<b>C.</b>Một cực bằng kẽm (Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong axit sunfuric (H2SO4) loãng.


<b>D.</b>Một cực bằng kẽm (Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch muối.


I (A)


q(C)
O <b><sub>A</sub></b>


I (A)


q (C)
O <b><sub>B</sub></b>


I (A)



q(C)
O <b><sub>C</sub></b>


I (A)


</div>

<!--links-->

×