Trường TH Nguyễn Huệ lÞch b¸o gi¶ng
Lớp: 4B TUẦN: 15 ( Từ ngày 29 tháng 11 đến ngày 03 tháng 12 năm 2010)
Thứ
Buổi
M«n häc Tªn bµi d¹y TL TB DH
2
S¸ng
TËp ®äc C¸nh diỊu ti th¬.
Tranh
Khoa häc
TiÕt kiƯm nước.
To¸n Chia hai sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0.
§¹o ®øc BiÕt ¬n thÇy gi¸o, c« gi¸o (T
2
).
CHIỀU
LÞch sư Nhµ TrÇn vµ viƯc ®¾p ®ª.
TC To¸n LT: Chia hai sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0.
TC TV
LĐ: C¸nh diỊu ti th¬.
3
S¸ng
To¸n
Chia cho số có hai chữ số.
ChÝnh t¶
N-V: Cánh diều tuổi thơ. Bảng phụ
LT & c©u
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi. GAĐT
Kü tht
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn BĐDDH
CHIỀU
§Þa lý
Ho¹t ®éng SX cđa ngưêi d©n ë §BBB(tt) Bản đồ
TC TV LV bµi 15: NÕu chóng m×nh cã phÐp l¹
TC To¸n
LT: Chia cho số có hai chữ số.
4
S¸ng
ThĨ dơc
Ơn BTDPTC- TC"Đua ngựa" Còi
TËp ®äc Ti ngùa.
Tranh
Mü tht
Vẽ tranh: Vẽ chân dung. Màu, tranh
To¸n
Chia cho số có hai chữ số (tt).
C
SHTT
5
S¸ng
ThĨ dơc
Ơn BTDPTC- TC"Lò cò tiếp sức" Còi
To¸n Lun tËp.
T.Lµm v¨n Lun tËp miªu t¶ ®å vËt.
KĨ chun KĨ chun ®· nghe, ®· häc.
CHIỀU
Khoa häc
Làm thế nào để biết có khơng khí. Bao, bóng bay
TC TV
Luyện viết: Tuổi ngựa
To¸n
Ơn tập: Chia cho số có hai chữ số
6
S¸ng
To¸n Chia cho sè cã hai ch÷ sè (TT).
¢m nh¹c
Häc h¸t: Dành cho địa phương
T.Lµm v¨n Quan s¸t ®å vËt.
Đồ vật
LT&c©u
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
CHIỀU
TC T.ViƯt
Luyện tập: Quan sát đồ vật
TC To¸n
Luyện tập: Chia cho số có hai chữ số
Sinh ho¹t NhËn xÐt tn 15.
BGH duyệt: Gi¸o viªn gi¶ng d¹y:
Đinh Văn Đơng
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại
cho lứa tuổi nhỏ (TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
3. Thái độ: - HS biết u q, u thích các trò chơi dân gian.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu : Đọc đúng 3,4 câu trong đoạn.
Đối với HS khá, giỏi: Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC: (5’)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung
(tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:(32’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:(31’)
* Luyện đọc:(12’)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu
có) cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:10)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả
cách diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác
quan nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau đọc bài (HSY đọc đúng
3,4 câu trong đoạn).
+ Đoạn 1: tuổi thơ của tôi … đến vì sao
sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm … đến nỗi khát khao
của tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng...
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai
và bằng mắt.
- Đoạn 1 : Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung
2
câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã làm cho trẻ em niềm vui
sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những
mơ ước đẹp như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:(10’)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều
…như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét từng giọng đọc và cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và toàn truyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
V. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò trước bài Tuổi
ngựa, mang 1 đồ chơi mà mình có đến lớp.
sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như
một tấm thảm nhung khổng lồ,...
+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều
đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- Tuổi thơ của tôi....những cánh diều.
- 1HS đọc
- HS nêu
- HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và
tìm ra giọng đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 đến 3 HS K,G đọc.
- 3 lượt HS K,G đọc theo vai.
Tiết 2 : KHOA HỌC: TIẾT KIỆM NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghóa của việc tiết kiệm nước.
2. Kĩ năng: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. Thực hiện tiết kiệm
nước.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện...
*GDKNS:
- KN xác định được giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- KN đảm nhận trách nhiệm, tránh lãng phí nước.
- KN bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khác nhau về việc tiết kiệm nước).
II. Chuẩn bị:
- Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời
H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:(25’)
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: (10’) Những việc nên và không
nên làm để tiết kiệm nước.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đònh
hướng.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2
nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ
được giao.
- Thảo luận và trả lời:
1. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
2. Theo em việc làm đó nên hay không nên
làm ? Vì sao ?
+ Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước.
Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích
xuống đường ống thoát gây lãng phí nước.
+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh
răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng,
không nên lãng phí.
+ Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới
trên ngọn cây...
- GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng
nội dung bổ sung.
* Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà
có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng
và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng
phí nước.
* Hoạt động 2: (12’) Tại sao phải thực hiện tiết
kiệm nước.
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang
61 và trả lời câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
- 2 HS trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trình bày.
- HS trả lời.
+ Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước
khi nước đã chảy đầy chậu.
+ Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra
ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì
sẽ gây lãng phí nước.
+ Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công
nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước
nhà bạn bò vỡ.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- Quan sát suy nghó.
1. Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì
bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức.
4
2. Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?
* Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có.
Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để
xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch.
V. Củng cố- dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên
truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
2. Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
+ Tiết kiệm nước để người khác có nước
dùng...
- HS tự nêu
- HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
Tiết 3: TỐN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết áp dụng để tính nhẩm .(Thực hành làm được BT1, BT2a, BT3a.
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1.
- HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
II. Chuẩn bị:
Bảng con , VBT.
III. Các hoạt động dạy học
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(5’)
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác.
Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( 76 : 7 ) x 4 ; ( 372 x 15 ) x 9 ;
( 56 x 23 x 4 ) : 7
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :(32’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phép chia 320 : 40 (5-7’) ( trường hợp số bò chia
và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
- GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu
HS suy nghó và áp dụng tính chất một số chia cho
một tích để thực hiện phép chia trên(như SGK)
c. Phép chia 32 000 : 400 (5’) (trường hợp số chữ
số 0 ở tận cùng của số bò chia nhiều hơn của số
chia).
- GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu
HS suy nghó và áp dụng tính chất một số chia cho
một tích để thực hiện phép chia trên(như SGK)
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập thực hành(20’)
Bài 1(7-8’)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (5’)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài(HS K,G làm thêm câu b)
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X
trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(7-8’)
- Cho HS đọc đề bài.
- GV yêu vầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS suy nghó và nêu các cách tính của
mình.
- HS nêu kết luận.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HSY lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- Tìm X.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 40 = 25600
X = 25600 : 40
X = 640
b) X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
X = 420
- 2 HS nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HSK,G lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
6
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được công lao của các thầy giáo, cơ giáo đối với HS
2. Kĩ năng: - Nêu được các việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.
3. Thái độ: - Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*GDKNS:
- KN lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ.
- KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ
II. Chuẩn bị:
SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: (12’) Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu
tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
- GV mời một số HS trình bày, giới thiệu.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: (13’) Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy
giáo, cô giáo cũ.
- GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các
thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS.
- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
- GV kết luận chung:
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết
ơn.
V. Củng cố - Dặn dò:(5’)
- Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô
giáo.
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn
thầy giáo, cô giáo.
- Chuẩn bò bài tiết sau.
- HS trình bày, giới thiệu.
- Cả lớp nhận xét, bình luận.
- HS làm việc theo nhóm.
- Cả lớp thực hiện.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của Nhà Trần với sản xuất nơng nghiệp.
2. Kĩ năng: - HS biết: Nhà trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1428 nhân dân
cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt,
tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trơng coi việc đắp đê..
3. Thái độ: - Ham thích mơn học, thích nghiên cứu tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
7
* GDBVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sơng ngòi đối với đời sống của con người(đem lại phù sa
màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa SX và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng
của hệ yhoongs đê và GD ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều- những cơng trình
nhân dân tạo phục vụ đời sống.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình minh hoạ trong SGK; Bản đồ tự nhiên VN.
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC : (3’) HS đọc bài :Nhà Trần thành lập .
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :(25’)
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Phát triển bài :(24’)
* Hoạt động nhóm :
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên BĐ và
nêu tên một số con sông .
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã
chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin
.
- GV nhận xét về lời kể của một số em.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận : Sông
ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song
cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông
nghiệp .
* Hoạt động cả lớp :
- GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói
lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào
bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, sau đó chuyển
phấn cho bạn cùng nhóm. GV nhận xét và đi đến kết
luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia
đắp đê ; hằng năm ,con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành
một số ngày tham gia đắp đê .Có lúc ,vua Trần cũng
trông nom việc đắp đê .
* Hoạt động cặp đôi:
- GV cho HS đọc SGK
- GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được kết quả như thế
nào trong công cuộc đắp đê ? Hệ thống đê điều đó đã
- 4 HS đọc bài .
- HS khác nhận xét .
- HS cả lớp thảo luận .
- Vài HS kể .
- HS nhận xét và kết luận .
- HS tìm các sự kiện có trong bài .
- HS lên viết các sự kiện lên bảng.
- HS khác nhận xét ,bổ sung .
- HS đọc.
- HS thảo luận và trả lời :Hệ thống đê
dọc theo những con sông chính được
8
giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
-GV nhận xét ,kết luận.
* Hoạt động cả lớp :
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở đòa phương em có
sông gì ? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
- GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- GV : Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân
dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê
kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra
hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ?
V. Củng cố - Dặn dò:(2’)
- Cho HS đọc bài học trong SGK.
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
- Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước
ta ?
- Về nhà học bài và xem trước bài : “cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông-Nguyên”.
- Nhận xét tiết học .
xây đắp, nông nghiệp phát triển .
-HS khác nhận xét .
- HS cả lớp thảo luận và trả lời :trồng
rừng, chống phá rừng, xây dựng các
trạm bơm nước, củng cố đê điều …
- HS khác nhận xét .
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét .
- HS cả lớp .
Tiết 2: TỐN: LUYỆN TẬP: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết áp dụng để tính nhẩm .(Thực hành làm được các BT trong VBT).
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1.
- HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong VBT.
II. Chuẩn bị:
Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
9
Tiết 3: TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi
nhỏ (TL được các CH trong bài).
- Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu : Đọc đúng 1 đoạn trong bài. TLCH trong bài
Đối với HS khá, giỏi: Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, biết đọc diễn cảm bài văn.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:(35’)
* Luyện đọc:(15’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Luyện tập thực hành(35’)
Bài 1(10’)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (10’)
- YC HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
Bài 3(15’)
- Cho HS đọc đề bài.
- GV yêu vầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
V. Củng cố, dặn dò : (5’)
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ
số 0 chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HSY lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào VBTû.
Bài giải
Số kg hàng xe nhỏ và xe lớn chở được là:
46800+ 71400 = 118200 ( kg)
Trung bình mỗi xe chở được là:
118200 : 30 = 3940 (kg)
Đáp số : 3940kg
a) 8300: 200 = 415
b) 76372- 130+200 =74242
- HS cả lớp.
10
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu
có) cho từng HS.
* Toàn bài đọc với giọng thiết tha, thể hiện niềm
vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
* Tìm hiểu bài:(10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả
cách diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác
quan nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã làm cho trẻ em niềm vui
sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những
mơ ước đẹp như thế nào?
- Gọi HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
H: Bài văn nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:(10’)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều , trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng
tôi hò hét nhau thả diều. Cánh diều mềm mại như
cánh bướm. Chúng tôi sung sướng đến phát dại nhìn
lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn,
rồi sáo kép, sáo bè,…như gọi thấp xuống những vì
sao sớm.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét từng giọng đọc và cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và toàn truyện,
- Nhận xét cho điểm từng HS.
- HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình
tự(HSY đọc trước)
+ Đoạn 1: tuổi thơ của tôi … đến vì sao
sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm … đến nỗi khát khao
của tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp trao đổi và
trả lời câu hỏi(Ưu tiên HSY TL trước)
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm...
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai
và bằng mắt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung
sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như
một tấm thảm nhung khổng lồ,...
- Tôi đã ngửa cổ suốt môt thời… mang theo
nỗi khát khao của tôi.
- HS đọc.
- HSTL
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và
tìm ra giọng đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HSK,G đọc.
- 3 lượt HSK,G đọc theo vai.
11
V. Củng cố, dặn dò:(5’)
H: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò trước bài Tuổi
ngựa, mang 1 đồ chơi mà mình có đến lớp.
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : TỐN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số( Phép chia hết, chia có
dư).( làm được BT1, BT2.
3. Tháiđộ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1
- HS khá, gỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
Bảng con , VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(5’)
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác.
Tính 1200 : 80 ; 45000 : 90 ; 7 480000 : 400 ;
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :(35’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. HD thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (16’)
* Phép chia 672 : 21 (8’)
+ Đi tìm kết quả
- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS
sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết
quả của phép chia(như SGK)
* Phép chia 779 : 18 (5’)
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực
hiện đặt tính để tính(như SGK)
c. Luyện tập , thực hành (15’)
Bài 1(7-8’)
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 4 HSY lên bảng làm bài, mỗi HS thực
12
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 (7’)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( Nếu còn thời gian HS khá, giói làm )
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích
cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
V. Củng cố, dặn dò :(5’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bò bài sau.
hiện 1 con tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.
Tóm tắt
15 phòng : 240 bộ
1 phòng :……bộ
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
X = 714 : 34 X = 846 : 18
X = 21 X = 47
- 1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.
- HS cả lớp.
Tiết 2. CHÍNH TẢ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu
KT: Nghe – viết chính xác đọc từ: " Tuổi thơ của tôi đến… những vì sao sớm" trong bài Cánh diều
tuổi thơ; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
KN: Làm đúng bài tập 2a.
TĐ: Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
*MTR:
- Đối với HS yếu: Nghe – viết đúng 2,3 câu trong bài chính tả.
*GDBVMT: GD ý thức u cái đẹp của thiên nhiên và q trọng những kỉ niệm đẹp củ tuổi thơ.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ viết sẵn đáp án BT2a .
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
13
1. KTBC:(5’)
- Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết vào bảng lớp, cả lớp
viết vào nháp.
sáng láng, sát sao, xum xuê, xấu xí, sảng khoái, ....
-Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
2. Bài mới:(32’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả:(27’)
* Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: +Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như
thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả:
* Soát lỗi và chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(5-6’)
Bài 2:
a. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm
xong trùc dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm kháv bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Ch: - Đồ chơi: chong chóng, có bông, chó đi xe đạp,
que chuyền,…
- Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi
chuyền,…
- Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt,…
- Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa,
cắm trại, chơi trái, cầu trượt,…
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi
hay một trò chơi mà em thích.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn trang 146/ SGK.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò
hét, vui sướng đến phát dại nhìm lên
trời.
- Các từ ngữ: Mềm mại, vui sướng,
phát dại, trầm bổng,…
- HS viết bài(HSY chỉ YC viết đúng 2,3
câu)
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung tên những trò chơi, đồ chơi
mà nhóm bạn chưa biết.
- 2 HS đọc lại phiếu.
- 5 đến 7 HS trình bày.
TiÕt 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu
KT: Biết thêm tên một số đồ chơi và trò chơi.
14
KN: Biết tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, 2); đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi
có hại ( BT 3); nêu được một vài từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò
chơi ( BT4).
TĐ: HS u thích mơn học, tự giác làm bài..
Đối với HS yếu: Làm được bài tập 1, 2.
II. Chuẩn bị:
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(5’)
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái
độ: thái độ khen, chê, sự khẳng đònh, phủ đònh
hoặc yêu cầu, mong muốn,…
-Nhận xét câu HS đặt và cho điểm.
2. Bài mới:(35’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn làm bài tập:(31’)
Bài 1:(7-9’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói
tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- Gọi HS phát biểu bổ sung.
- Nhận xét, kết luận từng tranh đúng.
Tranh 1: Đồ chơi: diều.
Trò chơi: thả diều.
Tranh 2: Đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió,
Trò chơi: rước đèn, múa sư tử.
Tranh 3: Đồ chơi: dây thừng , búp bê, bộ xép hình
nhà cửa, đồ nấu bếp.
Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột,
xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
Bài 2(5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS
tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận những từ đúng.
Đồ chơi: bóng- quả cầu- kiếm- đu-quân cờ- cầu
trượt- đồ hàng- các viên sỏi- que chuyền,...
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận.
- HSY lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu.
Tranh 4: Đồ chơi: Ti vi, vật liệu xây dựng.
Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép
hình.
Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng.
Trò chơi: kéo co.
Tranh 6: Đồ chơi: khăn bòt mắt.
Trò chơi: bòt mắt bắt dê.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm,
- Bổ sung các nhóm từ mà các bạn chưa có.
- Đọc lại phiếu. Viết vào bài tập.
Trò chơi: đá bóng-đá cầu-đấu kiếm- cờ
tướng- đu quay- cầu trượt- bày cỗ trong đêm
15
Bài 3:(5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 4:(5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu.
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người
khi tham gia trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã dặn, đặt
2 câu ở BT4 và chuẩn bò bài sau.
trung thu- chơi ô ăn quan- chơi chuyền,...
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.
- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vò, hào
hứng, ham thích, say mê, say sưa.
- Tiếp nối đặt câu.
* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
* Nam rất ham thích thả diều.
* Em gái em rất thích chơi đu quay.
* Nam rất say mê chơi điện tử….
Tiết 4 : KĨ THUẬT : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 tiết )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn
của HS.
2. Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.
Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu thêu đã học.(Khơng Y/C HS nam thêu)
3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
* HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với
HS
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình thêu móc xích, bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:(25’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
b. Hướng dẫn cách làm:(24’)
* Hoạt động 1: (5’) Ơn tập các bài đã học trong
chương 1.
- GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột
mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt
- Chuẩn bò đồ dùng học tập
- HS nhắc lại.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý
kiến.
16
vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa,
đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu
lướt vặn, thêu móc xích.
- GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến
thức về cắt, khâu, thêu đã học.
* Hoạt động 2: (4’) HS tự chọn sản phẩm và thực
hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu,
thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn
sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản
như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm,
tên…
+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho
búp bê, gối ôm …
* Hoạt động 3: (20’) HS thực hành cắt, khâu, thêu.
- Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự
chọn.
- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
V. Nhận xét- dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Chuẩn bò bài cho tiết sau.
- HS theo dõi
- HS thực hành cá nhân.
- HS nêu.
- HS lên bảng thực hành.
- HS thực hành sản phẩm.
- HS cả lớp.
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1: ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯƠØI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TT)
I. Mục tiêu:
KT: HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở
ĐB Bắc Bộ .
KN: Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm
bạc, đồ gỗ,...Dựa vào ảnh mơ tả cảnh chợ phiên
TĐ : Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
*MTR:
H ọc sinh khá, giỏi : Biết khi nào một làng trở thành một làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm.
II. Chuẩn bị:
- BĐ nông nghiệp VN .
17