Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tải Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2018 - 2019 - Đề kiểm tra giữa học kì II lớp 11 môn Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.91 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn</b>

<b>lớp 11</b>



<b>Câu 1</b>(3 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi:


<i>Chúng ta đang sống trong một thế giới số, nơi mọi hoạt động từ những sinh hoạt</i>
<i>thường ngày đến những sự kiện đặc biệt, từ cơng việc đến vui chơi giải trí, chúng ta đều tự</i>
<i>gắn chặt với thế giới số.</i>


<i>F.A (Forever Alone) là một khái niệm ám chỉ những người hướng nội, ít hoặc khơng</i>
<i>có bạn bè, thích tận hưởng cảm giác cơ đơn một mình.</i>


<i>Bởi vì rất dễ hiểu, tự thoả hiệp với bản thân bao giờ cũng dễ hơn thoả hiệp với những người</i>
<i>khác. Biểu hiện của những người F.A là ln kêu ca về tình trạng độc thân của mình nhưng</i>
<i>lại luôn gắn chặt cuộc sống với môi trường “ảo” internet, bất kể ngày hay đêm, bất kể ngày</i>
<i>thường hay lễ tết.</i>


<i>Cuộc sống của chúng ta đang diễn ra trên Facebook, Twitter, Youtube… chúng ta</i>
<i>đang tự cơ lập mình với thế giới thực, chúng ta đang tự biến mình thành F.A.</i>


<i>Trung bình, hằng ngày mỗi người Việt Nam tiêu tốn 2h đồng hồ vào mạng xã hội,</i>
<i>nhưng có lẽ phải nhiều hơn như vậy. Tôi đã từng tự thách thức mình khơng sử dụng điện</i>
<i>thoại, máy tính, internet trong một tuần, và tôi thất bại ở ngày thứ năm. Dường như tôi đã bị</i>
<i>phụ thuộc quá nhiều vào những tin nhắn, vào những cuộc gọi, vào những cập nhật về bạn bè,</i>
<i>xã hội xung quanh tôi. Tôi “phát điên” khi khơng biết mọi việc đang diễn ra xung quanh</i>
<i>mình như thế nào, ai cần đang cần liên lạc với mình và hơn hết, tơi có cảm giác mình đang bị</i>
<i>‘lãng qn’ khi tơi tách mình ra khỏi thế giới số. Cịn bạn thì sao?</i>


<i>Một người bạn Nhật Bản nói với tôi: “Ở Nhật Bản, hầu hết mọi người giao tiếp qua</i>
<i>smartphone, từ văn phòng xuống tàu điện ngầm, và thậm chí là ở trong nhà”. Việc này có vẻ</i>
<i>như khơng chỉ xảy ra ở riêng Nhật Bản.</i>



<i>Ở Việt Nam hiện nay, vợ gọi chồng xuống ăn cơm qua Facebook, hai người hẹn nhau</i>
<i>đi ăn tối, mỗi người dán mắt vào một cái smartphone, bạn bè hội họp, lại mỗi người ôm khư</i>
<i>khư một cái smartphone.</i>


<i>Chúng ta mất dần nhu cầu giao tiếp thực tế. Nếu trẻ con lớn lên trong một mơi trường</i>
<i>mà nơi đó người ta khơng có nhu cầu giao tiếp thực tế, chúng sẽ trở thành những người lớn</i>
<i>khơng cịn khả năng giao tiếp thực tế.</i>


<i>Điều này đang xảy ra. Càng ngày chúng ta càng giấu mình đằng sau bàn phím và tự</i>
<i>đánh mất khả năng giao tiếp của mình. Hằng ngày, thiên hạ kết bạn, tán chuyện với nhau</i>
<i>qua các trang mạng xã hội, nhưng lại khơng thể nói chuyện khi gặp mặt nhau. […]</i>


<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠൥ 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>


MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>


<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Khái niệm F.A đã dịch chuyển từ những người cơ đơn sang cả những người có đơi, có</i>
<i>cặp. Với tình trạng hai người hẹn hị nhau mà mỗi người tự nói chuyện với cái smartphone</i>
<i>của mình thì thực ra cũng chẳng khác nào F.A</i>


<i>Nguy hiểm hơn nữa là khi chính người lớn chúng ta làm lây lan tình trạng này sang</i>
<i>cho trẻ em. Khi các bậc phụ huynh cịn đang mải mê với thế giới riêng của mình và bỏ mặc</i>
<i>con cái với những chiếc máy tính bảng thì hồn tồn dễ hiểu khi con trẻ cũng tự thu mình vào</i>
<i>thế giới riêng của chúng. Và điều sau đây hồn tồn có thể xảy ra: Một thế hệ F.A mới sẽ ra</i>
<i>đời thừa kế lại chính hội chứng F.A của cha mẹ chúng.</i>


<i>Vì vậy, các thanh niên hãy thơi phàn nàn hay đề cập đến tình trạng F.A của mình. Gập máy</i>
<i>tính lại, tắt điện thoại đi. Hãy giao tiếp nhiều hơn với xã hội và tận hưởng cuộc sống thực tại.</i>


<i>Các bạn sẽ hết F.A.</i>


(Dẫn theohttp://www vnexpress net)
1 Văn bản trên đR cập đến vấn đR ì tron xã hội hiện đại? Đặt tên cho văn bản


ꛀ Xác định các phươn thức biểu đạt được sử dụn tron văn bản?


3 N ười viết cho rằn : “<i>Gập máy tính lại, tắt điện thoại đi. Hãy giao tiếp nhiều hơn với</i>
<i>xã hội và tận hưởng cuộc sống thực tại. Các bạn sẽ hết F.A</i>” Ý kiến của anh chị?
<b>Câu 2</b>(7 điểm): Cái mới của thơ Xuân Diệu qua đoạn trích:


<i>“Của ong bướm này đây tuần tháng mật</i>
<i>Này đây hoa của đồng nội xanh rì</i>
<i>Này đây lá của cành tơ phơ phất</i>
<i>Của yến anh này đây khúc tình si</i>
<i>Và này đây ánh sáng chớp hàng mi</i>
<i>Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa</i>
<i>Tháng giêng ngon như một cặp môi gần”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>R RN</b> <b>R</b> <b>…</b> <b>㔶 㔶N R爠൥ 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>


<b>MÔN: N</b> <b>N R</b> <b>11</b>


<b>. Rướng dẫn chung</b>


- Giám khảo cần nắm vữn yêu cầu của Hướn dẫn chấm để đánh iá tổn quát bài làm của
thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm


- Do đặc trưn của bộ môn N ữ văn nên iám khảo cần chủ độn , linh hoạt tron việc vận
dụn đáp án và than điểm; khuyến khích nhữn bài viết có tư duy khoa học, lập luận sắc sảo,


có khả năn cảm thụ văn học và tính sán tạo cao


<b>. áp án và thang điểm</b>


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>iểm</b>


<b>1.</b> <b>ọc văn bản sau và trả lời câu hỏi</b> <b>3,0đ</b>


1 * Văn bản trên đR cập đến vấn đR:


Tron xã hội hiện đại, tình trạn lạm dụn cơn n hệ khiến con n ười n ày càn
trở nên cô đơn, mất đi nhu cầu iao tiếp tron cuộc sốn thực


* Có thể đặt tên cho văn bản dựa trên nội dun được trình bày:
- Cơn n hệ số và tình trạn F A của con n ười


- Nhữn vấn đR nảy sinh tron thời đại côn n hệ


1, đ


ꛀ Xác định các phươn thức biểu đạt sử dụn tron văn bản:
- Thuyết minh


- N hị luận


,5đ


3 N ười viết cho rằn : “<i>Gập máy tính lại, tắt điện thoại đi. Hãy giao tiếp nhiều</i>
<i>hơn với xã hội và tận hưởng cuộc sống thực tại. Các bạn sẽ hết F.A</i>” HS có thể


có các ý kiến khác nhau:


1 Đ n ý vì: cuộc sốn thực sinh độn , hấp dẫn hơn thế iới ảo


ꛀ Phản đối vì: xã hội hiện đại khơn thể thiếu côn n hệ Phát minh
côn n hệ nân cao chất lượn sốn


3 Phân tích lí iải cụ thể hơn, cuộc sốn hiện đại cần côn n hệ nhưn
khôn nên lạm dụn mà cần có thời ian và cách thức sử dụn hợp lí,
hài hịa


Khi học sinh đưa ý kiến và bảo vệ được ý kiến thì vẫn cho điểm kĩ năn ( ,5đ)
nhưn chỉ ý kiến 3 mới cho điểm tối đa


1,5đ


<b>2</b> <b>Cái mới của thơ Xuân Diệu qua đoạn trích:</b> <b>7,0đ</b>


<b>1</b> Giới thiệu vR Xuân Diệu, bài thơ<i>Vội Vàng</i>và vấn đR cần n hị luận:
- Cái mới của thơ Xuân Diệu qua đoạn thơ thứ hai tron <i>Vội Vàng</i>


,5đ
<b>2</b> Giải quyết vấn đR


Giải thích sơ lược: “Cái mới tron thơ”: Nhữn cách tân tron thơ trên hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phươn diện nội dun và hình thức


<i>1. Cái nhìn mới về thế giới:</i>



- N ười xưa chỉ nhìn thiên nhiên để “xúc cảnh sinh tình”


- Thế iới mùa xn khơn mới nhưn Xuân Diệu đã phát hiện mùa xuân với
cái nhìn mới: “Cái nhìn của Xuân Diệu vR thiên nhiên là cái nhìn tình tứ nên
thiên nhiên thườn hiện ra với vẻ đẹp xuân tình” (SGV N ữ văn 11 Nân cao,
NXB Giáo dục ꛀ 7), thế iới thiên nhiên quen thuộc trở nên mới lại, hấp dẫn,
mời ọi


1,5đ


<i>2. Cảm nhận mới về thế giới</i>


- Thơ xưa chủ yếu cảm nhận thế iới bằn thị iác, thính iác, từ đó ợi hứn
làm thơ


- Xuân Diệu cảm nhận thế iới mùa xuân khi “thức nhọn iác quan” thị iác,
thính iác, vị iác, khứu iác… khiến cho mùa xuân hiện lên tràn n ập sắc
màu, thanh âm, tràn trR ánh sán , hươn thơm: <i>“của ong bướm này đây tuần</i>
<i>tháng mật… lá của cành tơ phơ phất… Yến anh, khúc tình si… tháng giêng</i>
<i>ngon như một cặp môi gần”</i>…


1,5đ


<i>3. Quan điểm thẩm mĩ mới</i>


- Thơ cổ lấy thiên nhiên làm chuẩn mực cho cái đẹp của con n ười


- Xuân Diệu lấy sự sốn của con n ười iữa tuổi trẻ và tình yêu làm chuẩn mực
cho mọi vẻ đẹp trên thế ian này: <i>“Ánh sáng chớp hàng mi, tháng giêng ngon</i>
<i>như một cặp mơi gần…”</i>



1, đ


<i><b>4.</b></i> <i>Nghệ thuật thơ có sự cách tân</i>


- Hình ảnh táo bạo: <i>“Ánh sáng chớp hàng mi, tháng giêng ngon như một cặp</i>
<i>môi gần…”</i>


- Thể thơ tự do với nhữn câu thơ vắt dòn , cách biểu đạt táo bạo tạo nhịp thơ
hăm hở, sôi trào mãnh liệt


1, đ


<b>3</b> Kết thúc vấn đR:


- Đoạn thơ hay tron bài thơ, bày tỏ tình yêu say đắm của Xuân Diệu với
cuộc đời, con n ười


- Cái mới mà Xuân Diệu man đến qua nhữn vần thơ của mình đã óp
phần thay đổi hẳn diện mạo của thơ ca dân tộc


,5đ


<b>ưu ý:</b><i>Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải nêu đủ các ý trên, đạt</i>
<i>được yêu cầu về kĩ năng và kiến thức, diễn đạt rõ ràng thì mới được điểm tối đa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2</b>


<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠൥ 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>



MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>


<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>


ĐR thi m: ꛀ tran
<b>. ọc hiểu (3.0 điểm)</b>


<i><b>Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:</b></i>


<i>Mỗi một con người đều có vai trị trong cuộc đời này và đều đáng được ghi nhận. Đó</i>
<i>là lý do để chúng ta khơng vì thèm khát vị thế cao sang này mà rẻ rúng cơng việc bình</i>
<i>thường khác. Cha mẹ ta, phần đơng, làm những cơng việc rất bình thường. Và đó là một</i>
<i>thực tế mà chúng ta cần nhìn thấy. Để trân trọng. Khơng phải để mặc cảm. Để bình thản</i>
<i>tiến bước. Không phải để tự ti. Nếu tất cả đều là doanh nhân thành đạt thì ai sẽ quét rác</i>
<i>trên những đường phố? Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh</i>
<i>bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau?</i>
<i>Nếu tất cả là kỹ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính.</i>


(Trích<i>Nếu biết trăm năm là hữu hạn</i>– Phạm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn, ꛀ 1ꛀ, tr 16 , 161)
<b>Câu 1.</b>Nêu nội dun chính của văn bản ( 5 điểm)


<b>Câu 2.</b>Xác định hình thức kết cấu và chỉ ra câu chủ đR của đoạn văn ( ,5 điểm)
<b>Câu 3.</b>Phân biệt các thái độ sau:<i>Tự ti</i>với <i>khiêm tốn</i>;<i>tự tin</i> với<i>tự phụ</i> (1 điểm)


<b>Câu 4.</b>Chỉ ra các biện pháp tu từ và phân tích hiệu quả biểu đạt của chún tron nhữn câu
sau (1 điểm):


<i>Nếu tất cả đều là doanh nhân thành đạt thì ai sẽ quét rác trên những đường phố? Nếu tất cả</i>
<i>là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà</i>
<i>khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kỹ sư phần mềm thì ai</i>


<i>sẽ gắn những con chip vào máy tính.</i>


<b>. àm văn (7.0 điểm)</b>


<b>Câu 1.</b>Đứn trước n ưỡn cửa cuộc đời, anh/chị sẽ lựa chọn n hR n hiệp cho mình vì lí do
nào: vì đam mê, vì tiRn bạc, vì danh tiến … (hoặc lí do khác) Hãy trình bày quan điểm cá
nhân bằn một đoạn văn (từ 15 – ꛀ dòn ) (ꛀ điểm)


<b>Câu 2.</b>Cảm nhận bức tranh thiên nhiên và cái tơi trữ tình tron đoạn thơ sau: (5 điểm)


<i>Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,</i>
<i>Con thuyền xi mái nước song song,</i>
<i>Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;</i>
<i>Củi một cành khơ lạc mấy dịng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>---HẾT---3</b>


<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠൥ 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>


MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>


<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>


ĐR thi m: ꛀ tran
<b>. ỌC R ỂU (3,0 điểm)</b>


<b>ọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu:</b>


<i>Trang Tử nói: "Gà rừng đi mười bước mới nhặt được một hạt thức ăn, đi trăm bước mới uống</i>
<i>được một ngụm nước. Nhưng chúng không mong cầu được sống trong lồng". Chúng ta có</i>


<i>giống được những con gà rừng khơng? Nếu chúng ta vì ưa thích thóc gạo bày sẵn mà chịu chui</i>
<i>vào chiếc lồng. Rồi từ sau những song tre đó, chúng ta đòi trả tự do?</i>


<i>Từ xúc cơm, xếp quần áo, sách vở, đến chọn trường, chọn nghề, tìm việc, kiếm sống, chọn</i>
<i>chồng chọn vợ, chọn tương lai... Chúng ta sẽ quá quen với việc được sắp sẵn. Chúng ta ưa làm</i>
<i>việc đã được người khác lên kế hoạch hơn là tự mình vạch ra. Chúng ta chuộng thói quen hơn</i>
<i>sáng tạo. Chúng ta chỉ vui khi có người tâng bốc, chỉ hết buồn nếu có người an ủi vuốt ve.</i>
<i>Chúng ta thậm chí khơng muốn tự phân biệt sai đúng trừ khi có người làm thay. Chúng ta</i>
<i>khơng thể làm chủ đời mình. Cứ như vậy, chúng ta đánh mất bản năng của gà rừng và biến</i>
<i>thành con chim trong lồng lúc nào khơng biết nữa. Thậm chí, một con chim trong rất nhiều lớp</i>
<i>lồng.</i>


<i>[...] Robert Fulghum từng trở thành tác giả best seller với một cuốn sách có tựa đề thú vị "Tất</i>
<i>cả những gì cần phải biết tơi đều được học ở nhà trẻ". Đó là những nguyên tắc sống: chia sẻ,</i>
<i>chơi công bằng, không đánh bạn, để đồ đạc vào chỗ cũ, khơng lấy những gì khơng phải của</i>
<i>mình, dọn dẹp những gì bạn bày ra, nói xin lỗi khi làm tổn thương ai đó, rửa tay trước khi ăn,</i>
<i>học một ít, suy nghĩ một ít, vẽ và hát và nhảy múa và chơi và làm việc một ít mỗi ngày, ngủ trưa,</i>
<i>có ý thức về những điều kỳ diệu, cây cối và các con vật đều chết - và chúng ta cũng vậy, từ đầu</i>
<i>tiên và quan trọng nhất cần phải học: quan sát.</i>


<i>Hãy đếm xem: 1鵠鵠 chữ. Những gì cần phải học chỉ như vậy. Chúng ta được học ở nhà trẻ</i>
<i>nhưng đã đánh rơi dần trong quá trình lớn lên. Cũng như khi sinh ra, ta đã có sẵn bản năng</i>
<i>độc lập nhưng lại đánh mất nó trong q trình sống. Khơng có bản năng độc lập, chúng ta</i>
<i>không thể nắm giữ được tự do. Nghĩa là trước khi đòi tự do, bạn phải tìm lại bản năng độc lập</i>
<i>của mình.</i>


(<i>Nếu biết trăm năm là hữu hạn</i>, Phạm Lữ Ân, Nxb Hội nhà văn, ꛀ 1ꛀ, tr 135)
<b>Câu 1</b> Xác định phươn thức biểu đạt chính được sử dụn tron đoạn trích?


<b>Câu 2.</b>Vấn đR chính được tác iả nêu tron đoạn trích là ì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 4.</b>Tron tất cả các n uyên tắc sốn được học ở nhà trẻ mà văn bản nêu ở trên, anh/chị
thấy n uyên tắc nào có iá trị với mình nhất? Vì sao?


<b>. ÀM</b> <b>N (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1 (2,0 điểm)</b>


Từ vấn đR đặt ra tron n ữ liệu phần Đọc – hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn (khoản ꛀ chữ)
trình bày suy n hĩ của mình vR tính tự lập của con n ười tron cuộc sốn


<b>Câu 2 (5,0 điểm)</b>


<i>Tôi muốn tắt nắng đi</i>
<i>Cho màu đừng nhạt mất;</i>
<i>Tơi muốn buộc gió lại</i>
<i>Cho hương đừng bay đi.</i>


<i>Của ong bướm này đây tuần tháng mật;</i>
<i>Này đây hoa của đồng nội xanh rì;</i>
<i>Này đây lá của cành tơ phơ phất;</i>
<i>Của yến anh này đây khúc tình si;</i>
<i>Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,</i>
<i>Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa;</i>
<i>Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;</i>
<i>Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:</i>
<i>Tôi không chờ nắng hạ mới hồi xn</i>


(Trích<i>Vội vàng</i>, Xn Diệu – N ữ Văn 11, Tập ꛀ, NXBGD, Tran ꛀꛀ)


Từ cảm nhận vR đoạn thơ trên, anh/chị hãy chỉ ra nhữn quan niệm nhân sinh mới mẻ của nhà


thơ Xn Diệu


<b> RẾ </b>


-Thí sinh khơn được sử dụn tài liệu Cán bộ coi thi khôn iải thích ì thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4</b>


<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠൥ 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>


MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>


<b>Năm 2018 - 2019</b>


<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>


ĐR thi m: ꛀ tran
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>


Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:


(…)<i>Nhà em có một giàn giầu,</i>
<i>Nhà anh có một hàng cau liên phịng.</i>


<i>Thơn Đồi thì nhớ thơn Đơng,</i>
<i>Cau thơn Đồi nhớ giầu khơng thơn nào?</i>


(N uyễn Bính –<i>Tương tư</i>)


1 Nêu thể loại của văn bản ( ,5 đ iểm)



ꛀ Theo anh (chị), hình ảnh “trầu” - “cau” tron văn bản trên có ý n hĩa ì? (1, điểm)


3 Chỉ ra và nêu ý n hĩa của biện pháp n hệ thuật được sử dụn tron câu thơ thứ 3 (1,
điểm)


4 Hoài Thanh cho rằn , tron thơ của N uyễn Bính có “h n xưa của đất nước” Qua văn bản
trên, anh (chị) có đ n ý với nhận xét đó khơn ? Vì sao? ( ,5 điểm)


<b>Câu 2: (7 điểm)</b>


Phân tích đoạn thơ sau tron bài thơ “Vội vàn ” của Xuân Diệu Qua đó, hãy trình bày
suy n hĩ của anh (chị) để nhữn bạn thanh niên đan bu n chán nhận ra rằn cuộc sốn thật
đán yêu, đán sốn


<i>Tôi muốn tắt nắng đi</i>
<i>Cho màu đừng nhạt mất;</i>
<i>Tơi muốn buộc gió lại</i>
<i>Cho hương đừng bay đi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.</i> (…)
(Xuân Diệu -<i>Vội vàng</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>㔶 㔶N</b> <b>ỂM R</b> <b>RỌC</b>


<b>MÔN N</b> <b>N, Ớ 11 N M RỌC 2014 – 2015</b>
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>


1 Văn bản thuộc thể thơ lục bát



ꛀ Hình ảnh “trầu – cau” thể hiện ước muốn được chun đôi, sánh duyên với nhau 3


- Biện pháp hốn dụ


+ “Thơn Đồi”: n ười thơn Đồi
+ “Thơn Đơn ”: n ười thơn Đơn


- Chàn trai sử dụn cách nói bón ió để bày tỏ nỗi nhớ mon


4 “H n xưa của đất nước” thể hiện ở thể thơ lục bát truyRn thốn , hình ảnh trầu cau quen
thuộc tron ca dao vR tình u đơi lứa; vẻ đẹp tâm h n của nhân dân lao độn tron tình
yêu…


<b>Câu 2: (7 điểm)</b>


<b>1.</b> <b>Yêu cầu về kĩ năng:</b>


Biết cách làm bài văn n hị luận văn học kết hợp với n hị luận xã hội Kết cấu chặt
chẽ, diễn đạt lưu lốt; khơn mắc lỗi chính tả, dùn từ, n ữ pháp


<b>2.</b> <b>Yêu cầu về kiến thức:</b>


Trên cơ sở hiểu biết vR tác iả, tác phẩm, học sinh phân tích sâu sắc để làm sán tỏ
nội dun và n hệ thuật của đoạn thơ Từ đó, bàn luận vR iá trị, ý n hĩa, vẻ đẹp của cuộc
sốn ĐiRu quan trọn để xác định chất lượn bài làm là ở chiRu sâu của sự cảm nhận, của
lí lẽ phân tích chứ khơn phải ở số lượn ý


Nội dun chính cần thể hiện:


a) Mở bài:



Nêu vấn đR n hị luận: Giới thiệu tác iả Xuân Diệu, tác phẩm <i>Vội vàng,</i> đoạn thơ
cần phân tích Từ đó, liên hệ thực tế: cuộc sốn tươi đẹp, đán yêu và đán sốn


b) Thân bài


- Nêu xuất xứ của bài thơ, vị trí và nội dun của đoạn trích
- Phân tích đoạn thơ:


+ Nội dun :


۟㔠۟㔠• Tình u cuộc sốn mãnh liệt của Xuân Diệu thể hiện qua ước muốn “tắt nắn , buộc ió”,
vui sướn khám phá vẻ đẹp cuộc sốn , vội vàn tận hưởn …


۟㔠۟㔠• Quan điểm thẩm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu


+ N hệ thuật: Phép điệp, liệt kê, thể thơ tự do, iọn điệu sôi nổi…
- Liên hệ vấn đR xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

để tô đẹp cho đời


+ Phê phán nhữn thanh niên dễ nản lịn , bn xi trước khó khăn, thử thách tron
cuộc sốn


c) Kết bài: Nhận xét, đánh iá chun vR vấn đR n hị luận


<b>hang điểm</b>


 7 đ: nắm vữn vấn đR, trình bày bài viết theo từn luận điểm rõ ràn , triển khai sâu sắc



luận


 điểm trọn tâm, lập luận lo ic, lý lẽ thuyết phục, hành văn tốt, khơn mắc lỗi chính tả
 5 - 6 đ: Hiểu vấn đR, trình bày bài viết theo từn luận điểm, lập luận và lý lẽ phù hợp


với vấn đR n hị luận, hành văn mắc một số lỗi diễn đạt, chính tả


 3 - 4 đ: Triển khai vấn đR n hị luận cịn sơ sài, bố cục khơn rõ ràn , mắc một số lỗi


diễn


 đạt, chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->
Tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 toán 7
  • 2
  • 916
  • 8
  • ×