Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.91 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1</b>(3 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi:
<i>Chúng ta đang sống trong một thế giới số, nơi mọi hoạt động từ những sinh hoạt</i>
<i>thường ngày đến những sự kiện đặc biệt, từ cơng việc đến vui chơi giải trí, chúng ta đều tự</i>
<i>gắn chặt với thế giới số.</i>
<i>F.A (Forever Alone) là một khái niệm ám chỉ những người hướng nội, ít hoặc khơng</i>
<i>có bạn bè, thích tận hưởng cảm giác cơ đơn một mình.</i>
<i>Bởi vì rất dễ hiểu, tự thoả hiệp với bản thân bao giờ cũng dễ hơn thoả hiệp với những người</i>
<i>khác. Biểu hiện của những người F.A là ln kêu ca về tình trạng độc thân của mình nhưng</i>
<i>lại luôn gắn chặt cuộc sống với môi trường “ảo” internet, bất kể ngày hay đêm, bất kể ngày</i>
<i>thường hay lễ tết.</i>
<i>Cuộc sống của chúng ta đang diễn ra trên Facebook, Twitter, Youtube… chúng ta</i>
<i>đang tự cơ lập mình với thế giới thực, chúng ta đang tự biến mình thành F.A.</i>
<i>Trung bình, hằng ngày mỗi người Việt Nam tiêu tốn 2h đồng hồ vào mạng xã hội,</i>
<i>nhưng có lẽ phải nhiều hơn như vậy. Tôi đã từng tự thách thức mình khơng sử dụng điện</i>
<i>thoại, máy tính, internet trong một tuần, và tôi thất bại ở ngày thứ năm. Dường như tôi đã bị</i>
<i>phụ thuộc quá nhiều vào những tin nhắn, vào những cuộc gọi, vào những cập nhật về bạn bè,</i>
<i>xã hội xung quanh tôi. Tôi “phát điên” khi khơng biết mọi việc đang diễn ra xung quanh</i>
<i>mình như thế nào, ai cần đang cần liên lạc với mình và hơn hết, tơi có cảm giác mình đang bị</i>
<i>‘lãng qn’ khi tơi tách mình ra khỏi thế giới số. Cịn bạn thì sao?</i>
<i>Một người bạn Nhật Bản nói với tôi: “Ở Nhật Bản, hầu hết mọi người giao tiếp qua</i>
<i>smartphone, từ văn phòng xuống tàu điện ngầm, và thậm chí là ở trong nhà”. Việc này có vẻ</i>
<i>như khơng chỉ xảy ra ở riêng Nhật Bản.</i>
<i>Ở Việt Nam hiện nay, vợ gọi chồng xuống ăn cơm qua Facebook, hai người hẹn nhau</i>
<i>đi ăn tối, mỗi người dán mắt vào một cái smartphone, bạn bè hội họp, lại mỗi người ôm khư</i>
<i>khư một cái smartphone.</i>
<i>Chúng ta mất dần nhu cầu giao tiếp thực tế. Nếu trẻ con lớn lên trong một mơi trường</i>
<i>mà nơi đó người ta khơng có nhu cầu giao tiếp thực tế, chúng sẽ trở thành những người lớn</i>
<i>khơng cịn khả năng giao tiếp thực tế.</i>
<i>Điều này đang xảy ra. Càng ngày chúng ta càng giấu mình đằng sau bàn phím và tự</i>
<i>đánh mất khả năng giao tiếp của mình. Hằng ngày, thiên hạ kết bạn, tán chuyện với nhau</i>
<i>qua các trang mạng xã hội, nhưng lại khơng thể nói chuyện khi gặp mặt nhau. […]</i>
<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>
MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>
<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
<i>Khái niệm F.A đã dịch chuyển từ những người cơ đơn sang cả những người có đơi, có</i>
<i>cặp. Với tình trạng hai người hẹn hị nhau mà mỗi người tự nói chuyện với cái smartphone</i>
<i>của mình thì thực ra cũng chẳng khác nào F.A</i>
<i>Nguy hiểm hơn nữa là khi chính người lớn chúng ta làm lây lan tình trạng này sang</i>
<i>cho trẻ em. Khi các bậc phụ huynh cịn đang mải mê với thế giới riêng của mình và bỏ mặc</i>
<i>con cái với những chiếc máy tính bảng thì hồn tồn dễ hiểu khi con trẻ cũng tự thu mình vào</i>
<i>thế giới riêng của chúng. Và điều sau đây hồn tồn có thể xảy ra: Một thế hệ F.A mới sẽ ra</i>
<i>đời thừa kế lại chính hội chứng F.A của cha mẹ chúng.</i>
<i>Vì vậy, các thanh niên hãy thơi phàn nàn hay đề cập đến tình trạng F.A của mình. Gập máy</i>
<i>tính lại, tắt điện thoại đi. Hãy giao tiếp nhiều hơn với xã hội và tận hưởng cuộc sống thực tại.</i>
(Dẫn theohttp://www vnexpress net)
1 Văn bản trên đR cập đến vấn đR ì tron xã hội hiện đại? Đặt tên cho văn bản
ꛀ Xác định các phươn thức biểu đạt được sử dụn tron văn bản?
3 N ười viết cho rằn : “<i>Gập máy tính lại, tắt điện thoại đi. Hãy giao tiếp nhiều hơn với</i>
<i>xã hội và tận hưởng cuộc sống thực tại. Các bạn sẽ hết F.A</i>” Ý kiến của anh chị?
<b>Câu 2</b>(7 điểm): Cái mới của thơ Xuân Diệu qua đoạn trích:
<i>“Của ong bướm này đây tuần tháng mật</i>
<i>Này đây hoa của đồng nội xanh rì</i>
<i>Này đây lá của cành tơ phơ phất</i>
<i>Của yến anh này đây khúc tình si</i>
<i>Và này đây ánh sáng chớp hàng mi</i>
<i>Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa</i>
<i>Tháng giêng ngon như một cặp môi gần”</i>
<b>R RN</b> <b>R</b> <b>…</b> <b>㔶 㔶N R爠 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>
<b>MÔN: N</b> <b>N R</b> <b>11</b>
<b>. Rướng dẫn chung</b>
- Giám khảo cần nắm vữn yêu cầu của Hướn dẫn chấm để đánh iá tổn quát bài làm của
thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm
- Do đặc trưn của bộ môn N ữ văn nên iám khảo cần chủ độn , linh hoạt tron việc vận
dụn đáp án và than điểm; khuyến khích nhữn bài viết có tư duy khoa học, lập luận sắc sảo,
<b>. áp án và thang điểm</b>
<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>iểm</b>
<b>1.</b> <b>ọc văn bản sau và trả lời câu hỏi</b> <b>3,0đ</b>
1 * Văn bản trên đR cập đến vấn đR:
Tron xã hội hiện đại, tình trạn lạm dụn cơn n hệ khiến con n ười n ày càn
trở nên cô đơn, mất đi nhu cầu iao tiếp tron cuộc sốn thực
* Có thể đặt tên cho văn bản dựa trên nội dun được trình bày:
- Cơn n hệ số và tình trạn F A của con n ười
- Nhữn vấn đR nảy sinh tron thời đại côn n hệ
…
1, đ
ꛀ Xác định các phươn thức biểu đạt sử dụn tron văn bản:
- Thuyết minh
- N hị luận
,5đ
3 N ười viết cho rằn : “<i>Gập máy tính lại, tắt điện thoại đi. Hãy giao tiếp nhiều</i>
<i>hơn với xã hội và tận hưởng cuộc sống thực tại. Các bạn sẽ hết F.A</i>” HS có thể
1 Đ n ý vì: cuộc sốn thực sinh độn , hấp dẫn hơn thế iới ảo
ꛀ Phản đối vì: xã hội hiện đại khơn thể thiếu côn n hệ Phát minh
côn n hệ nân cao chất lượn sốn
3 Phân tích lí iải cụ thể hơn, cuộc sốn hiện đại cần côn n hệ nhưn
khôn nên lạm dụn mà cần có thời ian và cách thức sử dụn hợp lí,
hài hịa
Khi học sinh đưa ý kiến và bảo vệ được ý kiến thì vẫn cho điểm kĩ năn ( ,5đ)
nhưn chỉ ý kiến 3 mới cho điểm tối đa
1,5đ
<b>2</b> <b>Cái mới của thơ Xuân Diệu qua đoạn trích:</b> <b>7,0đ</b>
<b>1</b> Giới thiệu vR Xuân Diệu, bài thơ<i>Vội Vàng</i>và vấn đR cần n hị luận:
- Cái mới của thơ Xuân Diệu qua đoạn thơ thứ hai tron <i>Vội Vàng</i>
,5đ
<b>2</b> Giải quyết vấn đR
Giải thích sơ lược: “Cái mới tron thơ”: Nhữn cách tân tron thơ trên hai
phươn diện nội dun và hình thức
<i>1. Cái nhìn mới về thế giới:</i>
- N ười xưa chỉ nhìn thiên nhiên để “xúc cảnh sinh tình”
- Thế iới mùa xn khơn mới nhưn Xuân Diệu đã phát hiện mùa xuân với
cái nhìn mới: “Cái nhìn của Xuân Diệu vR thiên nhiên là cái nhìn tình tứ nên
thiên nhiên thườn hiện ra với vẻ đẹp xuân tình” (SGV N ữ văn 11 Nân cao,
NXB Giáo dục ꛀ 7), thế iới thiên nhiên quen thuộc trở nên mới lại, hấp dẫn,
mời ọi
1,5đ
<i>2. Cảm nhận mới về thế giới</i>
- Thơ xưa chủ yếu cảm nhận thế iới bằn thị iác, thính iác, từ đó ợi hứn
làm thơ
- Xuân Diệu cảm nhận thế iới mùa xuân khi “thức nhọn iác quan” thị iác,
thính iác, vị iác, khứu iác… khiến cho mùa xuân hiện lên tràn n ập sắc
màu, thanh âm, tràn trR ánh sán , hươn thơm: <i>“của ong bướm này đây tuần</i>
<i>tháng mật… lá của cành tơ phơ phất… Yến anh, khúc tình si… tháng giêng</i>
<i>ngon như một cặp môi gần”</i>…
1,5đ
<i>3. Quan điểm thẩm mĩ mới</i>
- Thơ cổ lấy thiên nhiên làm chuẩn mực cho cái đẹp của con n ười
- Xuân Diệu lấy sự sốn của con n ười iữa tuổi trẻ và tình yêu làm chuẩn mực
cho mọi vẻ đẹp trên thế ian này: <i>“Ánh sáng chớp hàng mi, tháng giêng ngon</i>
<i>như một cặp mơi gần…”</i>
1, đ
<i><b>4.</b></i> <i>Nghệ thuật thơ có sự cách tân</i>
- Hình ảnh táo bạo: <i>“Ánh sáng chớp hàng mi, tháng giêng ngon như một cặp</i>
<i>môi gần…”</i>
- Thể thơ tự do với nhữn câu thơ vắt dòn , cách biểu đạt táo bạo tạo nhịp thơ
hăm hở, sôi trào mãnh liệt
1, đ
<b>3</b> Kết thúc vấn đR:
- Đoạn thơ hay tron bài thơ, bày tỏ tình yêu say đắm của Xuân Diệu với
cuộc đời, con n ười
- Cái mới mà Xuân Diệu man đến qua nhữn vần thơ của mình đã óp
phần thay đổi hẳn diện mạo của thơ ca dân tộc
,5đ
<b>ưu ý:</b><i>Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải nêu đủ các ý trên, đạt</i>
<i>được yêu cầu về kĩ năng và kiến thức, diễn đạt rõ ràng thì mới được điểm tối đa.</i>
<b>2</b>
<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>
MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>
<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
ĐR thi m: ꛀ tran
<b>. ọc hiểu (3.0 điểm)</b>
<i><b>Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:</b></i>
<i>Mỗi một con người đều có vai trị trong cuộc đời này và đều đáng được ghi nhận. Đó</i>
<i>là lý do để chúng ta khơng vì thèm khát vị thế cao sang này mà rẻ rúng cơng việc bình</i>
<i>thường khác. Cha mẹ ta, phần đơng, làm những cơng việc rất bình thường. Và đó là một</i>
<i>thực tế mà chúng ta cần nhìn thấy. Để trân trọng. Khơng phải để mặc cảm. Để bình thản</i>
<i>tiến bước. Không phải để tự ti. Nếu tất cả đều là doanh nhân thành đạt thì ai sẽ quét rác</i>
<i>trên những đường phố? Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh</i>
<i>bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau?</i>
<i>Nếu tất cả là kỹ sư phần mềm thì ai sẽ gắn những con chip vào máy tính.</i>
(Trích<i>Nếu biết trăm năm là hữu hạn</i>– Phạm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn, ꛀ 1ꛀ, tr 16 , 161)
<b>Câu 1.</b>Nêu nội dun chính của văn bản ( 5 điểm)
<b>Câu 2.</b>Xác định hình thức kết cấu và chỉ ra câu chủ đR của đoạn văn ( ,5 điểm)
<b>Câu 3.</b>Phân biệt các thái độ sau:<i>Tự ti</i>với <i>khiêm tốn</i>;<i>tự tin</i> với<i>tự phụ</i> (1 điểm)
<b>Câu 4.</b>Chỉ ra các biện pháp tu từ và phân tích hiệu quả biểu đạt của chún tron nhữn câu
sau (1 điểm):
<i>Nếu tất cả đều là doanh nhân thành đạt thì ai sẽ quét rác trên những đường phố? Nếu tất cả</i>
<i>là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà</i>
<i>khoa học thì ai sẽ là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả là kỹ sư phần mềm thì ai</i>
<b>. àm văn (7.0 điểm)</b>
<b>Câu 1.</b>Đứn trước n ưỡn cửa cuộc đời, anh/chị sẽ lựa chọn n hR n hiệp cho mình vì lí do
nào: vì đam mê, vì tiRn bạc, vì danh tiến … (hoặc lí do khác) Hãy trình bày quan điểm cá
nhân bằn một đoạn văn (từ 15 – ꛀ dòn ) (ꛀ điểm)
<b>Câu 2.</b>Cảm nhận bức tranh thiên nhiên và cái tơi trữ tình tron đoạn thơ sau: (5 điểm)
<i>Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,</i>
<i>Con thuyền xi mái nước song song,</i>
<i>Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;</i>
<i>Củi một cành khơ lạc mấy dịng.</i>
<b>---HẾT---3</b>
<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>
MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>
<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
ĐR thi m: ꛀ tran
<b>. ỌC R ỂU (3,0 điểm)</b>
<b>ọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu:</b>
<i>Trang Tử nói: "Gà rừng đi mười bước mới nhặt được một hạt thức ăn, đi trăm bước mới uống</i>
<i>được một ngụm nước. Nhưng chúng không mong cầu được sống trong lồng". Chúng ta có</i>
<i>Từ xúc cơm, xếp quần áo, sách vở, đến chọn trường, chọn nghề, tìm việc, kiếm sống, chọn</i>
<i>chồng chọn vợ, chọn tương lai... Chúng ta sẽ quá quen với việc được sắp sẵn. Chúng ta ưa làm</i>
<i>việc đã được người khác lên kế hoạch hơn là tự mình vạch ra. Chúng ta chuộng thói quen hơn</i>
<i>sáng tạo. Chúng ta chỉ vui khi có người tâng bốc, chỉ hết buồn nếu có người an ủi vuốt ve.</i>
<i>Chúng ta thậm chí khơng muốn tự phân biệt sai đúng trừ khi có người làm thay. Chúng ta</i>
<i>khơng thể làm chủ đời mình. Cứ như vậy, chúng ta đánh mất bản năng của gà rừng và biến</i>
<i>thành con chim trong lồng lúc nào khơng biết nữa. Thậm chí, một con chim trong rất nhiều lớp</i>
<i>lồng.</i>
<i>[...] Robert Fulghum từng trở thành tác giả best seller với một cuốn sách có tựa đề thú vị "Tất</i>
<i>cả những gì cần phải biết tơi đều được học ở nhà trẻ". Đó là những nguyên tắc sống: chia sẻ,</i>
<i>chơi công bằng, không đánh bạn, để đồ đạc vào chỗ cũ, khơng lấy những gì khơng phải của</i>
<i>mình, dọn dẹp những gì bạn bày ra, nói xin lỗi khi làm tổn thương ai đó, rửa tay trước khi ăn,</i>
<i>học một ít, suy nghĩ một ít, vẽ và hát và nhảy múa và chơi và làm việc một ít mỗi ngày, ngủ trưa,</i>
<i>có ý thức về những điều kỳ diệu, cây cối và các con vật đều chết - và chúng ta cũng vậy, từ đầu</i>
<i>tiên và quan trọng nhất cần phải học: quan sát.</i>
<i>Hãy đếm xem: 1鵠鵠 chữ. Những gì cần phải học chỉ như vậy. Chúng ta được học ở nhà trẻ</i>
<i>nhưng đã đánh rơi dần trong quá trình lớn lên. Cũng như khi sinh ra, ta đã có sẵn bản năng</i>
<i>độc lập nhưng lại đánh mất nó trong q trình sống. Khơng có bản năng độc lập, chúng ta</i>
<i>không thể nắm giữ được tự do. Nghĩa là trước khi đòi tự do, bạn phải tìm lại bản năng độc lập</i>
<i>của mình.</i>
(<i>Nếu biết trăm năm là hữu hạn</i>, Phạm Lữ Ân, Nxb Hội nhà văn, ꛀ 1ꛀ, tr 135)
<b>Câu 1</b> Xác định phươn thức biểu đạt chính được sử dụn tron đoạn trích?
<b>Câu 2.</b>Vấn đR chính được tác iả nêu tron đoạn trích là ì?
<b>Câu 4.</b>Tron tất cả các n uyên tắc sốn được học ở nhà trẻ mà văn bản nêu ở trên, anh/chị
thấy n uyên tắc nào có iá trị với mình nhất? Vì sao?
<b>. ÀM</b> <b>N (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1 (2,0 điểm)</b>
Từ vấn đR đặt ra tron n ữ liệu phần Đọc – hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn (khoản ꛀ chữ)
trình bày suy n hĩ của mình vR tính tự lập của con n ười tron cuộc sốn
<b>Câu 2 (5,0 điểm)</b>
<i>Tôi muốn tắt nắng đi</i>
<i>Cho màu đừng nhạt mất;</i>
<i>Tơi muốn buộc gió lại</i>
<i>Cho hương đừng bay đi.</i>
<i>Của ong bướm này đây tuần tháng mật;</i>
<i>Này đây hoa của đồng nội xanh rì;</i>
<i>Này đây lá của cành tơ phơ phất;</i>
<i>Của yến anh này đây khúc tình si;</i>
<i>Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,</i>
<i>Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa;</i>
<i>Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;</i>
<i>Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:</i>
<i>Tôi không chờ nắng hạ mới hồi xn</i>
(Trích<i>Vội vàng</i>, Xn Diệu – N ữ Văn 11, Tập ꛀ, NXBGD, Tran ꛀꛀ)
Từ cảm nhận vR đoạn thơ trên, anh/chị hãy chỉ ra nhữn quan niệm nhân sinh mới mẻ của nhà
<b> RẾ </b>
-Thí sinh khơn được sử dụn tài liệu Cán bộ coi thi khôn iải thích ì thêm
<b>4</b>
<b>R RN</b> <b>R</b> <b>………….</b> <b>R爠 㔶 CR</b> <b>ꓠN</b>
MÔN:<b>N</b> <b>N R</b> <b>11</b>
<b>Năm 2018 - 2019</b>
<i>Thời gian làm bài: 鵠 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
ĐR thi m: ꛀ tran
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
(…)<i>Nhà em có một giàn giầu,</i>
<i>Nhà anh có một hàng cau liên phịng.</i>
<i>Thơn Đồi thì nhớ thơn Đơng,</i>
<i>Cau thơn Đồi nhớ giầu khơng thơn nào?</i>
(N uyễn Bính –<i>Tương tư</i>)
1 Nêu thể loại của văn bản ( ,5 đ iểm)
ꛀ Theo anh (chị), hình ảnh “trầu” - “cau” tron văn bản trên có ý n hĩa ì? (1, điểm)
3 Chỉ ra và nêu ý n hĩa của biện pháp n hệ thuật được sử dụn tron câu thơ thứ 3 (1,
điểm)
4 Hoài Thanh cho rằn , tron thơ của N uyễn Bính có “h n xưa của đất nước” Qua văn bản
trên, anh (chị) có đ n ý với nhận xét đó khơn ? Vì sao? ( ,5 điểm)
<b>Câu 2: (7 điểm)</b>
Phân tích đoạn thơ sau tron bài thơ “Vội vàn ” của Xuân Diệu Qua đó, hãy trình bày
suy n hĩ của anh (chị) để nhữn bạn thanh niên đan bu n chán nhận ra rằn cuộc sốn thật
đán yêu, đán sốn
<i>Tôi muốn tắt nắng đi</i>
<i>Cho màu đừng nhạt mất;</i>
<i>Tơi muốn buộc gió lại</i>
<i>Cho hương đừng bay đi.</i>
<i>Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.</i> (…)
(Xuân Diệu -<i>Vội vàng</i>)
<b>㔶 㔶N</b> <b>ỂM R</b> <b>RỌC</b>
<b>MÔN N</b> <b>N, Ớ 11 N M RỌC 2014 – 2015</b>
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>
1 Văn bản thuộc thể thơ lục bát
ꛀ Hình ảnh “trầu – cau” thể hiện ước muốn được chun đôi, sánh duyên với nhau 3
- Biện pháp hốn dụ
+ “Thơn Đồi”: n ười thơn Đồi
+ “Thơn Đơn ”: n ười thơn Đơn
- Chàn trai sử dụn cách nói bón ió để bày tỏ nỗi nhớ mon
4 “H n xưa của đất nước” thể hiện ở thể thơ lục bát truyRn thốn , hình ảnh trầu cau quen
thuộc tron ca dao vR tình u đơi lứa; vẻ đẹp tâm h n của nhân dân lao độn tron tình
yêu…
<b>Câu 2: (7 điểm)</b>
<b>1.</b> <b>Yêu cầu về kĩ năng:</b>
Biết cách làm bài văn n hị luận văn học kết hợp với n hị luận xã hội Kết cấu chặt
chẽ, diễn đạt lưu lốt; khơn mắc lỗi chính tả, dùn từ, n ữ pháp
<b>2.</b> <b>Yêu cầu về kiến thức:</b>
Trên cơ sở hiểu biết vR tác iả, tác phẩm, học sinh phân tích sâu sắc để làm sán tỏ
nội dun và n hệ thuật của đoạn thơ Từ đó, bàn luận vR iá trị, ý n hĩa, vẻ đẹp của cuộc
sốn ĐiRu quan trọn để xác định chất lượn bài làm là ở chiRu sâu của sự cảm nhận, của
lí lẽ phân tích chứ khơn phải ở số lượn ý
Nội dun chính cần thể hiện:
a) Mở bài:
Nêu vấn đR n hị luận: Giới thiệu tác iả Xuân Diệu, tác phẩm <i>Vội vàng,</i> đoạn thơ
cần phân tích Từ đó, liên hệ thực tế: cuộc sốn tươi đẹp, đán yêu và đán sốn
b) Thân bài
- Nêu xuất xứ của bài thơ, vị trí và nội dun của đoạn trích
- Phân tích đoạn thơ:
+ Nội dun :
۟㔠۟㔠• Tình u cuộc sốn mãnh liệt của Xuân Diệu thể hiện qua ước muốn “tắt nắn , buộc ió”,
vui sướn khám phá vẻ đẹp cuộc sốn , vội vàn tận hưởn …
۟㔠۟㔠• Quan điểm thẩm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu
+ N hệ thuật: Phép điệp, liệt kê, thể thơ tự do, iọn điệu sôi nổi…
- Liên hệ vấn đR xã hội:
để tô đẹp cho đời
+ Phê phán nhữn thanh niên dễ nản lịn , bn xi trước khó khăn, thử thách tron
cuộc sốn
c) Kết bài: Nhận xét, đánh iá chun vR vấn đR n hị luận
<b>hang điểm</b>
7 đ: nắm vữn vấn đR, trình bày bài viết theo từn luận điểm rõ ràn , triển khai sâu sắc
luận
điểm trọn tâm, lập luận lo ic, lý lẽ thuyết phục, hành văn tốt, khơn mắc lỗi chính tả
5 - 6 đ: Hiểu vấn đR, trình bày bài viết theo từn luận điểm, lập luận và lý lẽ phù hợp
với vấn đR n hị luận, hành văn mắc một số lỗi diễn đạt, chính tả
3 - 4 đ: Triển khai vấn đR n hị luận cịn sơ sài, bố cục khơn rõ ràn , mắc một số lỗi
diễn
đạt, chính tả