Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI – CÔNG TY XÂY DỰNG 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.1 KB, 53 trang )

Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội công ty xây
dựng 18
I. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và công tác kế toán tại chi nhán Hà
Nội.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
Chi nhánh Hà Nội là một đơn vị đại diện của Công Ty Xây Dựng Số 18 tại Hà
Nội, chịu trách nhiệm thi công, xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp tại
khu vực Hà Nội và các tỉnh thuộc miền trung và miền tây theo kế hoạch hàng năm do
công ty xây dựng18 giao. Chi nhánh Hà Nội đợc thành lập theo quyết định số
1964/QĐ - HĐQT ngày 14/5/ 1993 của công ty xây dựng18- Thuộc Tổng Công Ty
Xây Dựng và phát triển hạ tầng LICOGI.. Số đăng ký kinh doanh 108840ngày
21/6/1993 của Trọng tài kinh tế thành phố.
Trụ sở : Nhà H2A- Thanh Xuân Nam Hà Nội
Chi nhánh mở tài khoản riêng tại Ngân hàng đầu t và phát triển Hà Nội, Tài
khoản số 7023 0122D.
Tiền thân của chi nhánh Hà Nội Công ty xây dựng số 18 là Xí nghiệp xây
dựng 104, đợc bộ xây dựng quyết định thành lập ngày 1/4/1980. Trớc đây xí nghiệp đ-
ợc đóng tại thị trấn phả lại, Huyện Chí Linh Tỉnh Hải Dơng. Tổng số cán bộ công
nhân viên trên 300 ngời, điều kiện sản xuất khó khăn nhng với u thế chung của nghành
xây dựng và đặc thù riêng của ngành xây lắp là xây dựng các công trình dân dụng và
công nhân viên xí nghiệp bằng mọi khả năng hiện có cùng sự quan tâm của tập thể
lãnh đạo công ty và cấp trên trong chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đợc giao kết
hợp với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp không
ngừng học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài công ty xí nghiệp đã đứng vững và ngày
càng vơn lên chiếm u thế trên thị trờng, đời sống của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong Xí nghiệp ngày càng nâng cao.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta chuyển sang kinh tế thị trờng
do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự cạnh tranh gay gắt để bắt kịp với xu thế
chung, xí nghiệp đã có sự chuyển đổi để phù hợp với cơ chế đổi mới. Năm 1993, đợc
sự đồng ý của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội và Công ty xây dựng số 18, xí


nghiệp 104 đổi tên thành Chi Nhánh Hà Nội.
Bảng 2.1 : Tình hình phát triển của chi nhánh Hà Nội trong những năm gần đây
(1999 2001):
STT Chỉ tiêu Đơn vị 1999 2000 2001
1 Giá trị tổng sản lợng triệu đồng 37.300 30.000 40.000
2 Tổng lao động ngời 318 327 325
3 Thu nhập bình quân đồng /ngời /tháng 615.000 637.000 680.000
4 Tổng nộp ngân sách triệu đồng 2378 2500 2000
5 Lợi nhuận triệu đồng 542 528 771
2. Quy trình hoạt động sản xuất xây lắp ở chi nhánh Hà Nội:
Đấu thầu và nhận thầu công trình
Tiến hành hoạt động xây lắp

Giao nhận hạng mục, công trình hoàn thành
Thanh lý hợp đồng giao nhận công trình
3. Cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất :
3.1. Tổ chức quản lý ở chi nhánh :
Sơ đồ: Bộ máy tổ chức quản lý.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban giám đốc: gồm giám đốc và các phó giám đốc.
+ Giám đốc: Có nhiệm vụ chỉ huy và tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh của
chi nhánh.
+ Các phó giám đốc: chỉ đạo trực tiếp thi công công trình.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mu, giúp việc cho giám đốc về
công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lơng. Tiếp nhận các công văn, lu trữ các văn bản
của Nhà nớc, hồ sơ lý lịch của công nhân, cấp giấy giới thiệu, quản lý con dấu...
- Phòng kế hoạch: Phối hợp chặt chẽ với phòng kinh tế kỹ thuật, đội sản xuất kinh
doanh để nắm vững khả năng lao động, thiết bị và nguồn lực khác của chi nhánh. Thu
thập các thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu thị trờng để tham mu cho giám
đốc xây dựng phơng hớng phát triển, lập kế hoạch ngắn và dài hạn.

Đội công
trình 8
Đội công
trình....
Đội công
trình 2
Đội công
trình 1
Phòng kinh
tế kỹ thuật
Phòng kế
hoạch
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phó giám đốc
thi công
Phó giám đốc
kinh tế
Giám đốc
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về mặt kỹ thuật, thiết kế và
nhận hồ sơ thiết kế, lập dự án thi công, tổ chức thi công. Thay mặt giám đốc nghiệm thu
và lập hồ sơ hoàn công, bàn giao và đa vào sử dụng công trình hoàn thành.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mu cho giám đốc về công tác hạch toán kế toán,
quản lý và sử dụng vốn, quỹ. Phòng này có nhiệm vụ thu thập, xử lý và lu trữ các tài
liệu có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
- Các đội công trình: Có nhiệm vụ thi công phần việc đợc giao, phải đảm bảo tốt an

toàn về lao động, tiến độ thi công và chất lợng công trình.

3.2- Tổ chức sản xuất ở chi nhánh:
Sơ đồ: Sơ đồ tổ chức sản xuất.

Đội công trình 1
Đội công trình 2
Đội công trình.....
Đội công trình 8

Tổ chức công tác kế toán của chi nhánh:
Giám đốc
Tổ 4
(lao động)
Tổ 3
(Sắt)
Tổ 2
(Mộc)
Tổ 1
(Nề)
1.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán.



Chức năng và nhiệm vụ của các kế toán:
- Kế toán trởng: Phụ trách công tác kế toán và tài chính chung của toàn chi
nhánh. chỉ đạo, phân công điều hành bộ máy kế toán thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
chính của chi nhánh.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ thu thập số liệu kế toán ở các phần hành kế toán

và nhập số liệu vào máy để vào sổ Nhật ký chung. Lập các biểu mẫu nh : Tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, các báo cáo có liên quan đến tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
- Kế toán vật t và tài sản cố định : Theo dõi việc thu mua vật t, mở sổ theo dõi sự
biến động của toàn bộ tài sản trong Chi nhánh, lập bảng phân tích và phân bổ khấu
haoTSCĐ cho các đối tợng sử dụng.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi, sử dụng quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng... Đối chiếu công nợ giữa Chi nhánh với các đơn vị, tổ chức khác. Đồng
thời lập, thanh toán lơng và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên trong Chi
nhánh.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu- chi tiền mặt theo các chứng từ đã đợc kiểm tra và
phê duyệt.
Giám đốc
Thủ quỹKế toán vật t Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán trởng
4.2.Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Chi nhánh:
4.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán :
Hệ thống chứng từ chi nhánh áp dụng gồm các loại sau :
- Lao động tiền lơng : Hợp đồng giao khoán, hợp đồng lao động, bảng chấm
công, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản thanh lý hợp đồng, bảng thanh toán tiền
lơng, bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng, bản thanh toán BHXH, bảng tạm vay, bảng
tổng hợp vay lơng kỳ I.
- Hàng tồn kho : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Bán hàng : Hoá đơn (VAT), hoá đơn bán lẻ, phiếu kê mua hàng.
- Tiền tệ : Phiếu thu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
bảng kê lĩnh tiền mặt, bảng kê thanh toán.
- Tài sản cố định : Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,biên bản
giao nhận sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành.
4.2.2. Hệ thống Tài khoản sử dụng :

Chi nhánh Hà Nội áp dụng hệ thống Tài khoản theo Quyết định số
1864/1998/QĐ/BTC từ ngày 1/1/2000.
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình chi nhánh đã mở
chi tiết hệ thống tài khoản cấp 2, cấp 3 theo từng đối tợng, hạng mục công trình...
4.2.3. Sổ sách và báo cáo kế toán.
a. Sổ sách kế toán.
Với hình thức sổ nhật ký chung, sổ sách kế toán chi nhánh áp dụng là :
- Sổ kế toán tổng hợp
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái các tài khoản
- Sổ kế toán chi tiết
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tài khoản cố định
+ Sổ theo dõi vật t
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ chi tiết chi phí trả trớc, chi phí phải trả
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán, ngời mua, ngân sách nhà nớc, thanh toán nội
bộ.
a. Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ đã đợc kế toán các phần
hành xử lý để nhập vào máy, máy xẽ tự xử lý và ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái và
các sổ chi tiết. Cuối kỳ kế toán lập các bút toán kết chuyển, lập bảng biểu chi phí, giá
thành và các báo cáo tài chính. Căn cứ vào yêu cầu quản lý của giám đốc, kế toán tr-
ởng....Kế toán tổng hợp sẽ khai báo với máy các yêu cầu, máy sẽ tự xử lý và in ra các
thông tin cần thiết.
c. Các báo cáo kế toán :
Các báo cáo tài chính chi nhánh thờng lập : Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra
còn có các báo cáo về kê khai thuế, quyết toán thuế.
Để phục vu cho quản trị nội bộ, ngoài số liệu từ các bảng tổng hợp phát sinh

chi tiết tài khoản, phòng tổ chức hành chính còn lập các báo cáo về lao động tiền l-
ơng, phòng kinh tế kỹ thuật lập các báo cáo về giá trị sản lợng thực hiện nhằm cung
cấp kịp thời các thông tin kinh tế phục vụ cho việc ra quyết định quản lý, điều hành
sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
II. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại chi nhánh Hà Nội Công ty xây dựng 18.
1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm : Gồm các
khoản chi phí sau
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
2. Đối tợng và phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại chi nhánh Hà Nội.
2.1. Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Là công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng. Đối với các đơn đặt hàng thì
toàn bộ chi phí có liên quan đến thi công xây lắp đều đợc tập hợp theo đơn đặt hàng
cũng là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. Đối với phần việc cần tính giá thánh
thực tế thì đối tợng tập hợp chi phí là từng phần việc có kết cấu riêng, dự toán riêng và
đạt tới điểm dừng, kỹ thuật hợp lý theo quy định trong hợp đồng.
2.2. Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
Chi nhánh sử dụng phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp cho từng công
trình, hạng mục công trình. Các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tợng nào thì tập hợp
cho đối tợng đó, đối với các chi phí không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng vì
liên quan đến nhiều dự toán chịu chi phí thì sẽ đợc tập hợp riêng sau đó phân bổ theo
tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tợng.
2 . Tổ chức kế toán chi phí sản xuất ở chi nhánh Hà Nội :
3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Do áp dụng phơng thức khoán gọn nên vật t sử dụng cho công trình chủ yếu do đội
tự tổ chức mua ngoài, vận chuyển đến tận chân công trình và sử dụng ngay.

Các chứng từ phát sinh trong quá trình thu mua vật t thờng là hoá đơn VAT, hoá
đơn mua lẻ, hoá đơn vận chuyển... Đây là căn cứ để kế toán theo dõi vật t sử dụng
công trình, hạng mục công trình trên sổ chi tiết vật t.
VD. Tại công trình viện khoa hoạc công nghệ xây dựng (CTVKHCNXD ) hoá đơn
VAT do đội trởng mua vật t có mẫu nh sau:
Bảng 2.2: trích Hoá Đơn (GTGT)
Liên 2
Ngày 02 tháng 12 năm 2001 Số 029243
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bê tông Thăng long Mê Kông
Địa chỉ : Xuân đỉnh - Từ liêm - Hà Nội TK: 73010062 K NHĐTPTTL
Điện thoại: 8362093 MS: 0100113550
Họ tên ngời mua hàng: Phạm Thành Nhân
Đơn vị: Chi nhánh Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK MS: 08000016120071 NHĐTPTHN
STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Bê tông mác 350 m
3
140 463636,36 đ 64909091 đ
2 Bản bê tông m
3
140 36363,64 đ 5090909 đ
Cộng tiền hàng: 70 000 000 đ
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 7 000 000 đ
Tổng cộng: 77 000 000 đ
Ngời mua hàng Ngời bán hàng
Số vật t trên cũng do công ty TNHH Bê tông Thăng Long Mê Kông vận chuyển đến
chân công trình VKHCNXD và ghi chi phí vận chuyển vào một hoá đơn (GTGT) khác:
Bảng 2.3: trích Hoá Đơn (GTGT)
Liên 2
Ngày 02 tháng 12 năm 2001 Số 029243

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bê tông Thăng Long Mê Kông
Địa chỉ: Xuân đỉnh - Từ liêm - Hà Nội TK: 73010062 K NHĐTPTTL
Điện thoại: 8362093 MS: 0100113550
Họ tên ngời mua hàng: Phạm Thành Nhân
Đơn vị : Chi nhánh Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK MS: 08000016120071
NHĐTPTHN
STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vận chuyển Bê tông m
3
140 28 571, 43 đ 4 000 000 đ
Cộng tiền hàng: 4 000 000 đ
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 200 000 đ
Tổng cộng: 4200 000 đ

Ngời mua hàng Ngời bán hàng
Vật t mua về đợc chuyển thẳng về kho của đội và xuất dùng trực tiếp cho
thi công công trình, các đội không lập phiếu nhập kho và xuất kho. Giá vật liệu xuất
dùng cho công trình đợc tính theo giá thực tế mua vào không tính chi phí thu mua.
Cuối tháng, đội trởng tập hợp các chứng từ về vật t gửi lên phòng tài vụ để ghi vào sổ
sách kế toán và làm thủ tục thanh toán giảm nợ.
Tại phòng kế toán, kế toán vật t sử dụng tài khoản 141 (1412) để phản ánh quan hệ
tạm ứng giữa các đội với chi nhánh và sử dụng tài khoản 621 Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp để phản ánh thực tế vật liệu mua vào xuất dùng cho thi công công trình.
Tại chi nhánh Hà Nội, hạch toán vào TK621 chỉ gồm phần giá trị vật t mua vào ghi
trên hoá đơn, phần chi phí thu mua hạch toán vào các tài khoản khác nh : chi phí vận
chuyển bốc dỡ hạch toán vào TK6237 chi phí dịch vụ mua ngoài máy thi công, chi
phí thuê ngoài bốc dỡ hạch toán vào TK6277 chi phí dịch vụ mua ngoài sản xuất
chung, phần thuế GTGT sẽ đợc tách riêng khỏi chi phí vật t và hạch toán vào TK133
(1331) thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.

Để phản ánh nghiệp vụ mua vật t và sử dụng cho thi công công trình, kế toán ghi:
- Vật t mua sử dụng cho thi công công trình:
Nợ TK621: Giá mua ghi trên hoá đơn
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK331, 1412, 1111 : Tổng số tiền phải trả
- Nếu có chi phí vận chuyển, căn cứ vào hoá đơn vận chuyển, kế toán ghi:
Nợ TK6237: Chi phí vận chuyển
Nợ TK1331:
Có TK331, 1412, 1111
- Nếu thuê ngoài bốc dỡ;
Nợ TK6277: chi phí bốc dỡ
Nợ TK1331:
CóTK 331, 1412, 1111
Khi nhận đợc các chứng từ liênquan đến vật t mua về sử dụng cho công trình, kế
toán vật t mở " Sổ chi tiết theo dõi vật t" cho từng công trình, hạng mục công trình.
Đồng thời " Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn" để tổng hợp các hoá đơn mua vật t phát
sinh trong tháng của một công trình do đội trởng cung cấp, tạp điều kiện thuận lợi cho
việc ghi sổ.
Bảng 2.4: trích Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn (CTVKHCNXD)
Tháng 12 năm 2001

Đội : Phạm Thành Nhân
Đơn vị: đồng
STT Diễn giải TK Số tiền Thuế GTGT GC
...... ........... ....... ......... .......
8 Công ty cổ phần Hải
Long
95.616.133 6.1 59.767
Hoá đơn vật t 621 15. 010. 907 1 501 093
Hoá đơn vật t 621 68 .037 .955 3 .401. 945

Hoá đơn vật t 621 12. 567. 271 1 .256 .729
9 Công ty TNHH Bê tông
Thăng Long
74 .000 .000 7. 200. 000
Hoá đơn vật t 621 70. 000. 000 7. 000. 000
Hoá đơn vận chuyển 6237 4. 000. 000 200. 000
10 Công ty vật t tổng hợp 78 .827. 000 3. 943. 600
Hoá đơn vật t 621 31 .740 .000 1. 587 .000
Hoá đơn vận chuyển 6237 31 .959 .310 1 .356. 600
11 Cửa hàng kim khí
Hoá đơn phụ tùng 6273 4. 861. 640 150. 360
...... ......... ....... .......... ...........
Tổng cộng: 931. 927. 195
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Sau khi lập bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn, kế toán vật t sẽ chuyển tất cả các
chứng từ trên cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ
tự động vào Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 621 và các sổ khác có liên
quan.

Bảng 2.5: trích Nhật ký chung
Quý IV năm 2001
(Trích số liệu liên quan đến CTVKHCNXD)
Đơn vị: đồng
Ngày
chứng
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Kế toán tổng hợp )

Bảng 2.6: Trích sổ chi tiết TK621
Quý IV / 2001
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên chi tiết: chi phí vật t CT VKHCNXD

Đơn vị : đồng
Ngày
ctừ
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
.....
31/12
31/12
31/12
.......
31/12
.......
......
322
322
322
.......
322
.......
.............
TTHĐ vật t cty CP Hlong
TTHĐ vật t cty TNHH BT
Tlong CTVKHCNXD

TTHĐ vật t cty CP vật t
tổng hợp CT
VKHCNXD
.........
Kết chuyển tiền vật t CT
VKHCNXD
...........
........
621
621
621
........
15411
..........
........
1412
3311
1111
........
621
........
........
95. 616. 133
70. 000. 000
31. 740. 000
...........
..........
.......
891. 106 .245
...........

Cộng phát sinh : 1 .314 .533 .853 1. 314 .533. 853
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Kế toán tổng hợp )

Bảng 2.7: Trích sổ cái TK 621
Quý IV / 2001
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: đồng
Ngày
ctừ
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
....
31/12
31/12
31/12
.......
31/12
.......
......
322
322
322
.......
322
.......
.............
TTHĐ vật t cty CP Hlong

TTHĐ vật t cty TNHH BT
Tlong CTVKHCNXD
TTHĐ vật t cty CP vật t
tổng hợp CT
VKHCNXD
.........
Kết chuyển tiền vật t CT
VKHCNXD
...........
........
621
621
621
........
1541
1
........
...
........
1412
3311
1111
........
621
........
........
95 .616 .133
70. 000 .000
31. 740. 000
...........

..........
.......
891 .106 .245
...........
Cộng phát sinh: 3.68 6.32 2.06 7 3.68 6.32 2.06 7
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Kế toán tổng hợp )
Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Chi nhánh đợc khái
quát qua soq đồ sau :
Sơ đồ: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

TK111,112 TK1412 TK621 TK154
Tạm ứng cho độiNVL do đội mua về Kết chuyển chi phí
thi công thanh toán qua tạm NVL trực tiếp
ứng
Thanh toán tiền NVL cho đội
TK1331

Thuế VAT
đợc khấu trừ

TK3311
Đội mua NVL cha thanh toán cho

ngời bán
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tại chi nhánh sử dụng hình thức khoán sản phẩm cho ngời lao động, chỉ có
một số công việc chi nhánh không thực hiện khoán đợc thì thực hiện trả lơng theo thời
gian. Với hình thức trả lơng nh trên khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm :
+ Tiền lơng trả cho công nhân sản xuất xây lắp thuộc biên chế của chi nhánh

(CNXN ).
+ Tiền công trả cho công nhân thuê ngoài (CNTN ).
Trong đó có cả tiền trả cho bộ phận gián tiếp trả cho công trình ( đội trởng, kỹ
thuật, trắc địa, bảo vệ...)
Đối với công việc giao khoán cho các đội sản xuất thì cơ sở để tính lơng cho
ngời lao động hàng tháng là các bảng chấm công và hợp đồng lao động, hợp đồng lao
động phải ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, họ tên tổ trởng nhận khoán, khối
lợng công việc, đơn giá thời gian thi công, thời gian kết thúc công việc. Khi công việc
hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu bàn giao khối lợng công việc với sự giám sát
kỹ thuật, đội trởng và ngời nhận khoán. Trong quá trình thi công tổ trởng theo dõi số
ngày làm việc trong tháng của từng công nhân và ghi vào bảng chấm công, đồng thời
theo dõi khối lợng thực hiện đợc làm căn cứ để tính tiền lơng khoán cho cả tổ.
Bảng 2.8 : trích Bảng chấm công tháng 12 năm 2001
Công trình : VKHCNXD
Tổ sắt ( Hoàng Hoa Mi )
STT Họ và tên Cấp bậc lơng
(CB chức vụ )
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 ... 30 31 Số công hởng
lơng SP
...
1
2
3
4
5
.......
Hoàng Hoa Mi
Ng V. Luyện
Ng V. Trờng

Phan V. Hải
Phạm T. Cờng
.........
320 400
309 600
291 600


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
... x
x
x
.....
23
23
23
23
23
.........

Tổng cộng : 184


Ngời duyệt Ngời chấm công
( Trởng phòng TCHC ) Hoàng Hoa Mi

Bảng 2.9 : Bảng giá trị l ơng tháng 12 /2001
Công trình : VKHCNXD
Tổ : Sắt
Đơn vị : đồng
STT Nội dung Đơn
vị tính
Khối lợng Đơn giá Thành tiền
1 Gia công, lắp thép mái Kg 11 235,5 300 3 370 056
2 Gia công, lắp song cửa sổ Kg 1 974,6 300 592 380
3 GC, lắp đặt thép giằng chân cột Kg 781,0 1000 781 000
4 GC,lắp thang thoát nạn + lan can Kg 409,6 1000 409 600
5 Công khoan + hàn song cửa Công 11,5 20 000 230 000
Tổng cộng 5 464 030
Tổ trởng: Đội trởng:
Hoàng Hoa Mi Phạm Thành Nhân

Theo phơng thức này tiền lơng của công nhân sản xuất đợc tính theo công thức sau
:
Số tiền lơng làm khoán Tổng số tiền giao khoán số công của từng
= *
của một công nhân Tổng số công công nhân
Trong đó : Số liệu về tổng số tiền giao khoán đợc lấy từ bảng giá trị lơng của cả
tổ sản xuất trong tháng, tổng số công và số công của từng công nhân trong tháng lấy từ
bảng chấm công do tổ trởng theo dõi.
Cuối tháng, đội trởng tập hợp chứng từ phát sinh ở các tổ : Hợp đồng lao động,
bảng chấm công, bảng theo dõi khối lợng công việc, biên bản nghiệm thu từng phần,

bảng giá trị lơng và lập bảng tổng hợp giá trị lơng của các tổ.
Bảng 2.10: trích Bảng tổng hợp tiền lơng tháng 12 năm 2001
Công trình : VKHCNXD
Đội : Phạm Thành Nhân
STT Họ và tên Tổ Giá trị
1
2
3
.......
Trần Cao Phong
Hoàng Hoa Mi
Nguyễn Trọng Hảo
..........
Gián tiếp
Sắt
Nề
..........
6400 000
5464 030
11 431 260
...........
Tổng cộng 78 557 290

Đội trởng : Phạm Thành Nhân
Sau đó, các chứng từ này đợc chuyển lên phòng tài vụ để kế toán tính l-
ơng và thanh toán cho ngời lao động.
Căn cứ vào các chứng từ do đội xây dựng chuyển lên, kế toán thanh toán lập
bảng thanh toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho từng tổ.
Để hạch toán tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất, kế toán sử dụng tài
khoản TK622 chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm lơng công nhân sản xuất

(CNXN, CNTN ), lơng bộ phận gián tiếp ở đội ( đội trởng, kỹ s xây dựng, bảo vệ...), l-
ơng công nhân vận hành máy thi công (trờng hợp sử dụng máy của chi nhánh, trừ lơng
tổ lái xe tải - đợc hạch toán vào tài khoản 6231 ). Lơng nhân công trực tiếp sản xuất
không bao gồm các khoản trích theo lơng nh BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản này đ-
ợc hạch toán vào TK 6271.
Đầu tháng các đội có thể xin tạm ứng lơng kỳ I để trả trớc cho công nhân sản
xuất ( kế toán hạch toán vào TK 1411 Tạm ứng lơng kỳ I ). Khi thanh toán lơng cho
ngời lao động, kế toán ghi giảm nợ và tính ra số tiền thực lĩnh kỳ II.
Bảng 2.11 : Bảng tổng hợp hạch toán tiền lơng tháng 12 năm 2001
Công trình : VKHCNXD
Đội : Phạm Thành Nhân
Đơn vị : đồng
Ghi nợ TK Ghi có TK Nội dung Số tiền Ghi chú
3341
3341
3341
3342
622
622
15412
6271
15414
3383
3384
1411
1411
3341
3342
622
3382

6271
Trích 5% BHXH theo lơng CNXN
Trích 2% BHYT theo lơng CNXN
Thu tiền tạm ứng kỳ I CNXN
Thu tiền tạm ứng kỳ I CNXN
Tiền lơng T 12- 00 CNXN
Tiền lơng T 12- 00 CNXN
K/C lơng T 12- 00 CNTTSX
Trích 2% KPCĐ theo lơng T12 00
K/C KPCĐ T 12- 00
467.190
93. 438
3 900. 000
9900.000
1443 5114
64 122 176
78 557 290
1 571 146
1 571 146
Lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Kế toán thanh toán )
Trên cơ sở các chứng từ kế toán tổng hợp sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự
động lu vào sổ nhật ký chung, các sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.
Bảng 2.12 :Trích sổ Nhật ký chung
Quý IV / 2001
(Trích số liệu liên quan đến CT VKHCNXD )
Đơn vị : đồng
Ngày
chứng
từ

Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có
......
10/12
.......
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
.........
.......
45
......
344
344
344
344

344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
.......
.
............
Tạm ứng lơng kỳ I T12 01
...........
Trích 5% BHXH trên lơng CNXN
Trích 1% BHYT lơng CNXN
Tiền lơng T12 01 CNXN
Tiền lơng T12 01 CNTN
Thu lơng tạm ứng kỳ I CNXN
Thu lơng tạm ứng kỳ I CNTN
Trả lơng kỳ II CNXN
Trả lơng kỳ II CNTN
Kết chuyển lơng T12
Trích 15% BHXH lơng cơ bản
Kết chuyển tiền BHXH
Trích 1% BHYT -lơng cơ bản
Kết chuyển tiền BHYT
Trích 2% KPCĐ

K/ C tiền KPCĐ
........
........
1411
3341
3341
622
622
3341
3342
3341
3342
1541
2
6271
1541
4
6271
1541
4
6271
1541
4
.......
.........
.
1111
3383
3384
3341

3342
1411
1411
1111
1111
622
3383
6271
3384
6271
3382
6271
.......
...........
13 800 000
...........
467 190
93 438
14 435 114
64 122 176
3 900 000
9 900 000
9 974 486
54 222176
78 557 290
1 282 230
1 282 230
170 964
170 964
1 571 146

1 571 146
........
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Bảng 2.13:
Quý IV/2001
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Tên chi tiết : Chi phí nhân công CTVKHCNXD

Đơn vị : đồng
Ngày
ctừ
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
....
28/12
28/12
28/12
........
31/12
31/12
31/12
.........
......
192
192
192
......
.

344
344
344
......
............
Phân bổ lơng CNXN T11- 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lơng CNTN T11- 01
CTVKHCNXD
K/C lơng T11- 01 CTVKHCNXD
...............
Phân bổ lơng CNXN T12 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lơng CNTN T12-01
CTVKHCN
K/C lơng T12- 01 CTVKHCNXD
...........
..........
622
622
15412
.....
622
622
15412
.....
..........
3341
3342
622

.
......
3341
3341
622
.....
.........
11 992 850
51 927 580
14 435 114
64 122 176
.....
..........
63 .920 .430
78 .557. 290
......
Cộng phát sinh : 316. 892 .284 316. 892. 284
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Bảng 2.14: Trích sổ cái TK 622
Quý IV / 2001
Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị : đồng
Ngày
ctừ
Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
....
28/12
28/12
28/12

........
31/12
31/12
31/12
.........
......
192
192
192
........
344
344
344
......
............
Phân bổ lơng CNXN T11- 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lơng CNTN T11- 01
CTVKHCNXD
K/C lơng T11- 01 CTVKHCNXD
...............
Phân bổ lơng CNXN T12 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lơng CNTN T12-01
CTVKHCN
K/C lơng T12- 01 CTVKHCNXD
...........
..........
622
622

15412
......
622
622
15412
......
..........
3341
3342
622
.......
3341
3341
622
......
.........
11 992 850
51 927 580
14 435 114
64 122 176
......
..........
63 920 430
78 557 290
.......
Cộng phát sinh : 1 728 310 549 1 728 310 549
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ : Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
TK 334 (1,2)

TK 622
15412


Thanh toấn lơng cho công lơng trả công Kết chuyển chi phí
ngời lao động nhân sản xuất nhân côngtrực tiếp
KT 111, 112, 1411
3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
- Đối với máy thi công của chi nhánh:
Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì đợc hạch toán trực tiếp vào công
trình, trờng hợp máy sử dụng cho nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ theo
tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Việc theo dõi máy thi công của đội thông qua các
chứng từ: Lệnh điều động xe máy và thống kê máy. Định kỳ (cuối tháng hoặc cuối quý
) các chứng từ này sẽ đợc chuyển về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ và phân bổ cho
từng đối tợng sử dụng.
- Đối với máy thi công thuê ngoài:
Về thuê máy thờng là Hợp đồng thuê máy hoặc Hoá đơn ( VAT ).Cuối tháng
(quý ),căn cứ vào chứng từ thuê máy phát sinh, bản thanh lý hợp đồng thuê máy , biên
bản xác nhận khối lợng công việc hoàn thành , biên bản nghiệm thu và nhật trình hoạt
động máy thi công do đội trởng gửi lênkế toán hạch toán vào khoản mục chi phí máy
thi công.
Để hạch toán khoản mục chi phí máy thi công, kế toán sử dụng TK 623 chi
phí sử dụng máy thi công Tài khoản này đợc chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6231 chi phí nhân viên điều khiển máy .
- TK 6232 chi phí nhiên liệu
- TK 6233 chi phí công cụ
- TK6234 chi phí khấu hao máy thi công
- TK6237 chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6238 chi phí bằng tiền khác
* Chi phí nhân viên điều khiển máy:

Hạch toán chi phí nhân viên điều khiển máy vào TK 6231 chỉ bao gồm tiền l-
ơng của tổ lái xe tải vận chuyển vật liệu, công cụ, chở nhân công phục vụ cho thi công
công trình , còn lơng nhân viên vận hành máy thi công của chi nhánh phục vụ cho
công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào TK622của công trình đó .
Hàng tháng, căn cứ vào lệnh điều động xe máy và xe ca phục vụ để tính lơng
cho tổ lái xe, khoản này đợc tập hợp vào bên Nợ TK 6231. Cuối tháng kết chuyển sang
TK15413 chi phí máy thi công dở dang và phân bổ cho các công trình.
Ví dụ: Kế toán tính lơng tháng 12/ 2001 của tổ lái xe
Nợ TK 622:1700.000
Có TK 3341:900.000
Có TK 3342: 800.000
Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản chi phí máy dở dang:
Nợ TK622: 1700.000
Có TK6231: 1700.000
Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh này sẽ đợc kế toán ghi vào các sổ thông qua
việc nhập số liệu vào máy theo hình thức Nhật Ký Chung.
Bảng 2.15: Trích sổ cái TK 6231
Quý IV/ 2001
Tên tài khoản : Chi phí nhân viên điều khiển máy

Đơn vị : đồng
ngày
chứng
từ
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có nợ Có
........
28/12

28/12
.......
31/12
31/12
31/12
31/12
.......
.....
160
160
......
324
324
343
345
......
.................
Phân bổ lơng CNXN T11 00 tổ
lái xe tải
Phân bổ lơng CNTN T11 00 tổ
lái xe
....................
Phân bổ lơng CNTN T12 00 tổ
lái xe
Phân bổ lơng CNTN T12 00
CTVKH
K/C lơng T12 00 tổ lái xe
K/C lơng T12 00tổ lái xe
...............
.......

6231
6231
.....
622
622
15413
15413
......
.......
3341
3342
......
3341
3342
6231
6231
......
.......
850.000
750.000
.......
900.000
800.000
........
1600.000
1700.000
.........
Cộng phát sinh 4900.000 4900.000

Ngòi lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị


×