Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở CÔNG TY CNBT VÀ VLXD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.57 KB, 26 trang )

Kho¸ lu Ën tèt nghiÖp
THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN
THIỆN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ở CÔNG TY CNBT VÀ VLXD
3.1. Một số kết quả đã đạt được trong SXKD của công ty CNBT và VLXD
Công ty CNBT và VLXD là một trong 17 công ty thành viên thuộc
tổng công ty xây dựng sông Hồng, từ những ngày đầu mới thành lập công ty
cũng đã gặp phải không ít những khó khăn và thử thách. Song bằng chính sự
quyết tâm, đoàn kết của công ty cùng với sự giúp đỡ của tổng công ty và các
công ty thành viên, công ty CNBT và VLXD đã nhanh chóng vượt qua tự
khẳng định mình, mở rộng sản xuất và chiếm lĩnh thị trường phần lớn, tạo đà
cho công ty đi lên và ngày càng lớn mạnh về mọi mặt, củng cố niềm tin cho
công ty. Hàng năm công ty sản xuất ra với khối lượng lớn với nhiều loại sản
phẩm khác nhau, mẫu mã phong phú đa dạng, chất lượng tốt phù hợp thị hiếu
người tiêu dùng. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc tiêu
thụ sản phẩm. Bằng nghệ thuật trong kinh doanh, sản phẩm của công ty đã có
mặt ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, chiếm phần lớn thị trường, điển
hình là chi nhánh ở TPHCM và chi nhánh ở Đà Nẵng, là hai nguồn tiêu thụ
lớn của công ty.
Từ những thuận lợi đó công ty hàng năm đã đạt được kết quả SXKD
mong muốn có điều kiện để duy trì và mở rộng sản xuất hơn nữa. Kết quả
SXKD của công ty trong 3 năm được thể hiện qua bảng sau:
Vò ThÞ Thanh Lan - 1 -
Khoá luận tốt nghiệp
Biu 10: Kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty trong 3 nm
.v tớnh: ng.
Ch tiờu Nm 2000 Nm 2001 Nm 2002
1. Giỏ tr tng sn lng 172.636.784.184 214.151.225.92
7
236.562.581.140
2. Tng doanh thu 162.306.724.586 204.117.305.12
7


222.163.929.087
3. Li tc trc thu 23.442.838.943 24.712.949.412 25.012.060.824
4. S np ngõn sỏch 12.747.965.904 19.497.447.000 19.679.196.346
5. Th.nhp b.quõn
ngi/thỏng
1.004.021 1.115.718 1.278.451
3.2. K TON TIấU TH SN PHM CễNG TY CNBT V VLXD
3.2.1. c im cụng tỏc tiờu th
L mt cụng ty SXKD phc v nhu cu tiờu dựng trong nc, khụng
xut khu ra nc ngoi, do vy ngoi vic bỏn l cụng ty ch yu tiờu th
di hỡnh thc giao cho cỏc tng i lý ln cỏc chi nhỏnh cỏc tnh. Ngay
ti cụng ty, cụng ty ó m quy hng gii thiu sn phm, ng thi ti õy
mi hot ng mua bỏn trc tip v ký kt hp ng c thc hin.
Mc ớch ca hot ng SXKD l sn xut ra sn phm t cht lng
cao, vi s lng ln, m bo tiờu th nhanh, mnh, to iu kin thu hi
vn tỏi sn xut mang li li nhun ln. Do vy vic tiờu th cụng ty luụn
coi trng ch tớn, coi "khỏch hng l thng " v cụng ty ó ra mt s
nguyờn tc i vi cỏn b cụng nhõn viờn:
- V quy cỏch phm cht sn phm: trc khi nhp kho thnh phm
c b phn KCS kim tra nghiờm ngt, phi ỏp ng yờu cu mi c
nhp kho, khi giao cho khỏch cụng ty c ngi kim tra k lng gia cht
lng, quy cỏch sn phm xut so vi iu kin trong n t hng, hoỏ n
bỏn hng ó ghi.
Vũ Thị Thanh Lan - 2 - Lớp 31B - KTDN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
- Về khối lượng thành phẩm xuất bán: phòng kế toán đảm nhận khâu
viết phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT và hoá đơn thương mại, giúp khách hàng
có thể nhận hàng một cách dễ dàng.
- Về giá cả: giá cả được xác định dựa trên giá thành của công ty gắn
liền với sự biến động của thị trường. Giá cả luôn linh hoạt, mềm dẻo thoả

đáng đối với mọi khách hàng.
- Về phương thức bán hàng: rất linh hoạt, tuỳ từng đối tượng cụ thể
nhưng thông thường công ty áp dụng phương thức giao hàng ngay tại kho của
công ty
- Về thanh toán: chủ yếu thanh toán bằng chuyển khoản đối với số tiền
lớn, còn thu tiền ngay chỉ áp dụng cho bán lẻ, bán với số lượng ít.
3.2.2. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm ở công ty CNBT và VLXD
3.2.2.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
Để phán ánh và giám đốc tình hình tiêu thụ sản phẩm một cách có hiệu
quả nhất, công ty đã sử dụng các tài khoản sau để hạch toán:
TK 511: doanh thu bán hàng
TK 155: thành phẩm
TK 632: giá vốn hàng bán
TK 3331: thuế GTGT đầu ra
TK 131: phải thu của khách hàng
Phương pháp hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Vò ThÞ Thanh Lan - 3 - Líp 31B - KTDN
Sơ đồ 14:Sơ đồ hạch toán tiêu thụ sản phẩm ở công ty
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
TK155 TK 632 TK 911 TK511 TK 111,131
Xuất bán sp' K/c giá vốn K/c doanh thu D.thu tiêu thụ
hàng bán
TK 641 TK 3331

K/c chi phí BH VAT
TK 642
K/c CPQLDN
3.2.2.2. hệ thống sổ kế toán tiêu thụ sản phẩm
Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung, được
khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Vò ThÞ Thanh Lan - 4 - Líp 31B - KTDN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Sơ đồ 15: Hình thức kế toán nhật ký chung
Để hạch toán tiêu thụ sản phẩm kế toán đã mở sổ tổng hợp và sổ chi
tiết, trong đó sổ tổng hợp bao gồm: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt và
sổ cái tài khoản
- Sổ chi tiết gồm có sổ chi tiết TK 131( phải thu của khác hàng), sổ chi
tiết TK 511( doanh thu bán hàng)
- Sổ nhật ký chung: hàng ngày kế toán tiêu thụ căn cứ vào hoá đơn
GTGT ghi vào sổ nhật ký chung để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong
qúa trình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Sổ cái: để hệ thống hoá tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội
dung kinh tế trên từng tài khoản, số liệu để ghi vào sổ cái là sổ nhật ký chung.
Sổ cái bao gồm: sổ cái TK 131, TK 641, TK 642, TK 511......
3.2.2.3. Chứng từ kế toán tiêu thụ sản phẩm
Để tổ chức việc bán hàng công ty đã sử dụng hai loại chứng từ đó là:
hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu.
Hàng ngày để vào sổ sách kế toán, kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc, từ chứng từ gốc lấy thông tin, số liệu để ghi vào các sổ liên quan. Chứng
từ gốc ở đây thường là các hoá đơn về mua bán hàng, phiếu thu.

Đối với hoá đơn GTGT, công ty đã sử dụng đúng mẫu biểu quy định của Bộ
tài chính phát hành, mẫu hoá đơn như sau:
Biểu 11: Mẫu hoá đơn:
Vò ThÞ Thanh Lan - 5 - Líp 31B - KTDN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Qua biểu 11 cho thấy khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tức khách hàng
có yêu cầu mua hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT với đầy đủ các nội dung
theo trình tự ghi trên hoá đơn như: tên địa chỉ của đơn vị bán, đơn vị mua, tên
hàng hoá, số lượng, đơn giá, VAT...
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu lại cuống
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: thủ kho xuất kho ghi thẻ kho và chuyển lên phòng kế
toán. Khi khách hàng trả tiền hàng, kế toán bán hàng viết phiếu thu, mẫu
phiếu thu được lập như sau:
Biểu 12: Phiếu thu
Công ty CN bê tông PHIẾU THU
và vật liệu xây dựng Số: 331
Ngày 17 tháng 4 năm 2003
Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHHTM và SX Phong Sơn
Địa chỉ: 194 Trần Duy Hưng - Hà Nội
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 150.000.000đ.
Viết bằng chữ: (Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
Kèm theo:................................................................................chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp Thủ
quỹ
Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ

họ tên)
Vò ThÞ Thanh Lan - 6 - Líp 31B - KTDN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Hàng ngày chứng từ gốc sau khi được kiểm tra và ghi vào sổ nhật ký
chung. Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp, hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, sổ được đóng thành tập, mỗi năm mở
một lần và mỗi tháng khoá sổ một lần
Biểu 13: NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 1/2003
ĐVT: đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng
từ
Diễn giải Đã
ghi
sổ
cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
S

Ngày
Nợ Có Nợ Có
01/0
1
0
1

01/0
1
Bán gạch (CHAK-
T.Bình)
- Phải thu của khách
hàng
v 131 132.632.500
- Doanh thu bán hàng 511 120.575.000
- GTGT 3331 12.057.500
- Giá vốn 632 191.018.000
- Thành phẩm 155 191.018.000
01/0
1
0
2
01/0
1
Bán gạch (CHHT-Hà
tây)
- Phải thu của khách
hàng
131 7.095.000.511
- Doanh thu bán hàng 511 6.450.000
- GTGT 3331 645.000
- Giá vốn 632 6.128.000
- Thành phẩm 155 6.128.000
01/0
1
0
3

01/0
1
Bán gạch (CHTH-Vân
phú)
- Phải thu của khách
hàng
V 131 1.820.000
- Doanh thu bán hàng 511 1.654.545
- GTGT 3331 165.455
- Giá vốn 632 1.570.000
- Thành phẩm 155 1.570.000
...............
Cộng tháng 1 25.680.000.00
0
25.680.000.00
0
Ngày....tháng...năm....
Vò ThÞ Thanh Lan - 7 - Líp 31B - KTDN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Ký đóng dấu (ghi rõ họ tên)
Chứng từ gốc sau khi vào sổ nhật ký chung thì được chuyển đến kế
toán chi tiết để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Sổ chi tiết TK 131 được mở chi
tiết cho từng đối tượng cụ thể, mẫu sổ được thể hiện qua biểu sau:
Biểu 14: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK: 131 - Phải thu của khách hàng
Tên đối tượng: 528- Nguyễn văn Bản- Vân Phú- Phú thọ
Tháng 1 năm 2003
ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Tài

khoản
Số PS trong kỳ Số dư
Số Ngày
CT
đối ứng
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 2.164.000
03 01/0
1
Bán gạch( CHTH-
V.phú)
511,3331 1.820.000
11 03/0
1
Bán gạch( CHTH-
V.phú)
511,3331 18.200.00
0
16 04/0
1
Nt 511,3331 780.000
19 07/0
1
Nt 511,3331 15.721.00
0
21 08/0
1
Nt 511,3331 41.441.00
0
.......................

Tổng cộng phát sinh 62.241.00
0
15.721.00
0
Số dư cuối tháng 48.684.00
0
Ngày... tháng...năm
Vò ThÞ Thanh Lan - 8 - Líp 31B - KTDN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký- họ tên) (ký - họ tên) ( ký tên)
Số dư đầu kỳ của TK131 trong tháng 1/2003 là 2.164.000đ, tổng phát sinh nợ
là 62.241.000đ, tổng phát sinh có là 15.721.000đ. Do đó số dư cuối tháng sẽ
là 48.684.000đ.
Cuối tháng từ các sổ chi tiết này kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, kế
toán tập hợp số liệu từ các sổ chi tiết của từng đối tượng cụ thể để vào sổ.
Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 được lập như sau:
Biểu 15: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Tài khoản: 131- phải thu của khách hàng
Tháng 1 năm 2003
Đ.vị tính: đồng.

đối
tượng
Tên đối
tượng
Số dư đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu
kỳ

16.172.000
000 Nguyễn
văn Bản-
vân phú
48.684.000
002 Nguyễn
cao Sơn -
Hà Nội
201.017.186
003 Nguyễn
văn Tá -
Hà Tây
37.234.432
012 Công ty
TNHH
Hoà Bình
72164342
013 Vũ
phương -
Lao Cai
64.346.132
015 Bán lẻ tại
công ty
1.216.080
............. ............. ............
Tổng 321.865.528 102.696.644
Vò ThÞ Thanh Lan - 9 - Líp 31B - KTDN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
cộng
tháng

Số dư
cuối tháng
235.340.884
Ngày... tháng...năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký- họ tên) (ký - họ tên) ( ký tên)
Về phía sổ nhật ký chung thì cuối mỗi ngày lấy số liệu ghi vào sổ cái.
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo nội dung kinh tế trên từng tài khoản, sổ được đóng thành tập, mỗi năm
mở một lần, mỗi tài khoản mở trên một hoặc một số trang sổ tuỳ theo khối
lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sổ cái gồm sổ cái TK 511, TK 632. Mẫu
sổ được thể hiện qua biểu sau:
Biểu 16: SỔ CÁI TK 511
TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
Tháng 01/2003
Đ.vị tính: đồng
Ngà
y
Chứng từ TK Số phát sinh
ghi
sổ
Số Ngày
CT
Nội dung đối ứng Nợ Có
01/0
1
03 01/01 Bán gạch (CHTH - Vân
phú)
131, 3331 1.820.000
01/0

1
10 01/01 Bán gạch (CHAK -Thái
bình)
131, 3331 120.575.000
01/0
1
11 01/01 Bán gạch (CHN. Ngà-
Thanh hoá)
131, 3331 91.864.123
02/0
1
17 02/01 Bán gạch (CHM. Hải - Hải
dương)
131, 3331 6.532.168
................ ....... ..........
Vò ThÞ Thanh Lan - 10 - Líp 31B - KTDN

×