Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tình hình thực tế công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hoátại công ty TNHH Đức Lân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 39 trang )

Tình hình thực tế công tác kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng
hoátại công ty TNHH Đức Lân
I. Công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Đức Lân
1. Đặc điểm và công tác quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH Đức Lân
Sản phẩm chính của công ty là máy văn phòng nh máy fax, máy in, máy
photocopy, các loại mực, máy in, các phụ tùng của các loại máy trên, nhằm
phục vụ cho công tác văn phòng.
Sau khi nhập mua máy móc, thì khâu quản lý bảo quản cũng rất quan
trọng. Do vậy việc tổ chức tốt kho chứa máy móc là rất quan trọng. Công ty có
2 kho chứa hàng lớn : 1 kho tại 345 Trần Khát Chân và 1 kho tại 65 Nguyễn
Đức Cảnh. Chìa khoá do Thủ kho giữ; và mỗi khi xuất hàng, phải có đầy đủ các
giấy tờ hợp lệ.
Nếu trong quá trình xuất nhập máy móc, vật t xảy ra trờng hợp mất mát
thiếu hụt, tuỳ từng trờng hợp cụ thể công ty có cách sử lý riêng. Giám đốc và
thủ kho sẽ lập biên bản và truy tìm nguyên nhân mất mát. Ngời gây ra sẽ trịu
trách nhiệm trớc Hội đồng kỷ luật của công ty; nếu không tìm ra nguyên nhân
sẽ tính vào chi phí khác.
2. Tình hình tổ chức công tác kế toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá
2.1. Đánh giá hàng hoá (nhập xuất kho)
Tại Công ty TNHH Đức Lân, máy móc vật t đợc đánh giá theo phơng
pháp thực tế đích danh. Việc đánh giá theo phơng pháp này giúp cho việc tiêu
thụ hàng hoá đợc đơn giản, dễ dàng thuận tiện, dễ hạch toán. Tuy nhiên cách
này cũng mang lại nhiều rắc rối do nhiều lúc không xuất đợc lợng hàng hoá
tồn quá lâu trong kho.
2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
2.2.1 Thủ tục nhập kho
Khi mua vật liệu, chi phí vận chuyển có thể do bên bán trả hoặc do công
ty thuê ngoài. Nếu do bên bán trả thì chi phí này đợc cộng vào giá mua hàng
hoá. Nếu do công ty thuê ngoài, chi phí này đợc tính vào chi phí sản xuất
chung trong kỳ chứ không đợc cộng vào giá mua hàng hoá. Nh vậy giá mua
thực tế chỉ bao gồm giá trên hoá đơn bán hàng. Tuy nhiên với hàng hoá nhập


kho do nhập khẩu thì chi phí vận chuyển, bảo hiểm đợc cộng vào giá trị hàng
hoá
Các phơng thức thu mua hàng hoá.
a. Mua hàng nội địa (thờng áp dụng khi kho công ty không đủ hàng để
bán cho khách hàng): Doanh nghiệp cử cán bộ cung ứng mang giấy uỷ
nhiệm nhận hàng đến bên cung cấp để nhận hàng. Các chứng từ mua hàng
do bên cung cấp lập trong đó phải ghi rõ từng mặt hàng, đơn giá và số tiền
thanh toán để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho doanh nghiệp.
b. Nhập khẩu hàng hoá:
Đối với công ty TNHH Đức Lân thì các loại hàng hoá của công ty đa số
đều là nhập khẩu do phần lớn các loại mặt hàng này trong nớc cha sản xuất đ-
ợc.Việc nhập khẩu hàng hoá có thể tiến hành theo phơng thức nhập khẩu trực
tiếp: Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với các tổ chức kinh tế nớc ngoài,
doanh nghiệp phải làm đơn xin mở L/C gửi đến ngân hàng phục vụ mình. Khi
doanh nghiệp nhận đợc giấy báo lô hàng nhập khẩu đã về đến biên giới thì
doanh nghiệp phải cử cán bộ đến ngân hàng chấp nhận trả tiền cho đơn vị xuất
khẩu, trả phí mở L/C cho ngân hàng và nhận chứng từ đi nhận hàng.
Hàng hoá sau khi về tới kho đợc công ty lập biên bản kiểm nhận hàng
hoá ( tơng tự mẫu biểu của Bộ Tài Chính).
Sau khi kiểm định đúng chật lợng mẫu mã của hàng hoá nh trong chứng
từ mà bên bán giao, thủ kho sẽ căn cứ vào biên bản để lập phiếu nhập kho.
Trên phiếu nhập kho phải theo dõi cả 2 chỉ tiêu: số lợng và giá trị. Khi vào thẻ
kho chỉ cần theo dõi về mặt số lợng. Số lợng thực tế vào phiếu nhập kho và căn
cứ theo giá hoá đơn của khách hàng bàn giao để ghi vào cột giá đơn vị nhân
với số lợng thực nhập để ghi vào cột thành tiền trên phiếu nhập. Đồng thời thủ
kho xem xét số thực nhập và số trên hoá đơn nếu có chênh lệch phải yêu cầu
ngời giao hàng ký nhận số lợng hàng thực tế nhập trên hoá đơn để theo dõi số
thực tế thanh toán.
Phiếu nhập kho lập thành 2 liên: thủ kho sau khi kí nhận đầy đủ trên
phiếu nhập, thủ kho giữ lại 01 liên, 01 liên chuyển cho kế toán để kế toán tiện

theo dõi thanh toán và số lợng hàng nhập. Sau đó kế toán sẽ hạch toán vào các
tài khoản liên quan để lập báo cáo tài chính đợc chính xác. Khi mua hàng hóa
nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ khai hải quan để tính số thuế đầu
vào mà công ty sẽ đợc khấu trừ.
Dới đây là biểu mẫu biên bản kiểm nghiệm đợc lập khi thu mua hàng hoá
Biểu số 2
Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá
- Căn cứ vào HĐ số ngày ../../. của Công ty TNHH Đức Lân
- Thành phần kiểm tra:
1. Ông Lê An Nhơn Giám đốc
2. Ông Nguyễn Lơng Vĩnh Thủ kho
3. Bà Trần Minh Hà - Kế toán trởng
4. Ông/Bà: .............................................................- Bên A
Đã tiến hành kiểm nghiệm các loại vật t dới đây:
Stt
Tên nhãn hiệu quy
cách vật t
ĐVT
Số liệu
Theo HĐ
Theo thực
nhập
Đúng quy
cách
Không đúng quy
cách
Cộng

Nhận xét, kết luận: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giám đốc Thủ kho Kế toán trởng Bên A
VD 1: Trên chứng từ số 35629 (HĐ GTGT) ngày 09 tháng 03 năm
2007, công ty mua hàng của công ty cổ phần Siêu Thanh:
- Máy photocopy DC 186ST
- Dây nguồn
- Sensor nhiệt
Kế toán sau khi nhận đợc chứng từ ghi: Nợ TK 1561: 19.654.800
Nợ TK 133111: 1.965.480
Có TK 3311: 21.620.280
VD2: Trên hợp đồng kinh tế số 01,02-2007/FX-DL ngày 02,26/01/07
- Máy 286DC
- Mực vàng 236
- Khối trống V450I
- Mực đổ 3300
- ..
- Tổng trị giá 158,294$
Kế toán sau khi nhận đủ chứng từ, kế toán sẽ hạch toán số hàng hoá trên bằng
giá CIF (tỷ giá: 16.100)
Nợ TK 1561: 2.548533.400
Có TK 3312: 2.548.533.400
Phí bảo hiểm: Nợ TK 1561: 5.880.960
Có TK 133111: 588.160
Có TK 3311: 6.469.120
Phí vận chuyển: Nợ TK 1561: 18.549.500
Có TK 3311: 18.549.500

Thuế NK: Nợ TK 1561: 251.902.359
Có TK 33332: 251.902.359
Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 133111: 280.576.617
Có TK 333121: 280.576.617
Tổng trị giá lô hàng : 2.824.866.219
Biểu số 3 Mẫu số: 01 GTGT- 3LL
AA/2004T
0035629
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 09 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Siêu Thanh
Địa chỉ: Phố Huế - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 0100233103
Họ tên ngời mua hàng: Đỗ Thị Nghiên
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân HBT - HN
Số Tài khoản
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100232438
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Máy Photocopy DC 186
ST
Dây nguồn
Chiếc 01 26.654.800 26.654.800
Cộng 26.654.800

Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT2.665.480
Tổng cộng tiền thanh toán 29.320.280
Thành tiền bằng chữ: Hai mơi chín triệu ba trăm hai mơi ngàn hai trăm tám
mơi đồng chẵn ./.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
Trên cơ sở hoá đơn GTGT hoặc bảng kê hàng hoá nhập khẩu và biên
bản kiểm nghiệm thủ kho lập phiếu nhập kho cụ thể nh sau:
Biểu số 4
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN Theo QĐ15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu nhập kho
Số 0309/01
Ngày 09 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 156
Có TK 331
Họ và tên ngời giao hàng: Đỗ Thi Nghiên
Theo HĐ số 35629 ngày 09 tháng 03 năm 2007 của công ty CP Siêu Thanh
Nhập tại kho: 345 Trần Khát Chân
Stt
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật t, SP,
hàng hoá
Mã số ĐVT
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
Ctừ

Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Máy Photocopy DC
186 ST
Dây nguồn
TL200139 Chiếc 01 01 26.654.800 26.654.800
Cộng 26.654.800
Bằng chữ: Hai mơi sáu triệu sáu trăm năm mơi t ngàn tám trăm đồng chẵn./.
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
2.2.2 Thủ tục xuất kho
Đối với bán vật t- là hàng hoá có giá trị nhỏ
Phòng bán hàng viết hoá đơn GTGT, sau đó chuyển qua thủ kho, thủ kho
viết phiếu xuất kho sau đó xuất loại vật t mà phòng bán hàng yêu cầu. Cứ
một tuần, kế toán lại căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT để ghi nhận
doanh thu và ghi sổ công nợ vật t để thuận tiện theo dõi tình hình thanh toán
của khách hàng.
Đối với bán máy là hàng hoá có doanh thu lớn
Nhân viên Marketing sau khi thoả thuận với khách hàng về giá cả sẽ lập một
phiếu yêu cầu, trình Giám đốc. Sau đó, phiếu này sẽ đợc chuyển xuống
phòng kế toán để phòng kế toán làm HĐ GTGT. Thủ kho sẽ căn cứ vào
phiếu yêu cầu và HĐ GTGT để xuất máy và những linh kiện kèm theo. Cuối
tuần, kế toán sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho và HĐ GTGT để ghi nhận doanh
thu và ghi vào sổ công nợ để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Riêng trờng hợp bán vào các khu chế xuất, khu công nghiệp là các doanh
nghiệp đợc miễn thuế GTGT trong một khoảng thời gian hoạt động thì
phòng kế toán phải có trách nhiệm đi liên hệ với hải quan nơi doanh nghiệp
mua hoạt động để làm thủ tục miễn thuế và kiểm hoá. Do đó thủ tục rắc rối
và phức tạp hơn so với bán hàng thông thờng.

VD: Ngày 02/03/2007, Công ty xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nippo
Mechantronic với nội dung nh sau:
STT Tên hàng ĐVT Số lợng Đơn giá
1 Trống máy V236 Khối 01 2.000.000
2 Mực máy V236 Hộp 01 504.545
Cộng 2.504.545

Kế toán khi có đủ các chứng từ tiến hành hạch toán vào phần mềm với nội
dung sau:
Nợ TK 632: 1.409.808
Có TK 1561: 1.409.808
Biểu số 6
Đơn vị:Công ty TNHH Đức Lân Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân- HBT- HN Theo QĐ: 15/2006/QĐ- BTC
ngày20/03/2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Số: 0203/07
Ngày 02 tháng 03 năm 2007
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Bích Hoàn
Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Nippo Mechantronic
Xuất tại kho: 345 Trần Khát Chân
STT
Tên sản phẩm, hàng
hoá
Mã số ĐVT Sốlợng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Trống máy V236 CT200417 Khối 01 803.056 803.056
2 Mực máy V236 CT200416 Hộp 02 303.376 606.752

Cộng X X X X 1.409.808
Cộng thành tiền bằng chữ : Một triệu bốn trăm lẻ chín ngàn tám trăm lẻ tám
đồng chẵn./.
Xuất ngày 02 tháng 03 năm 2007
Thủ trởng đơn vị Phụ trách Phụ trách Ngời nhận hàng Thủ kho
BP sử dụng cung tiêu
2.2.3 Hạch toán chi tiết hàng hóa
a) Sơ đồ phân phối thẻ song song:
Chứng từ gốc
-Phiếu nhập kho-Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Số, thẻ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp N-X-T
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
(b) Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH Đức Lân là đơn vị kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ cho nên kế toán nghiệp vụ mua hàng thờng
sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
- Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng.
Ngoài ra đối với hàng hoá nhập khẩu Công ty còn sử dụng một số chứng từ
sau đây:
- Invoice : là chứng từ do bên bán cung cấp cho công ty.Trong đó nêu rõ số l-
ợng, đơn giá của từng loại hàng hoá mà bên bán cung cấp cho công ty.

- Hợp đồng kinh tế, Parking list, Invoice
- Co (Certificate of Origin):Là chứng từ do bên bán cung cấp.Bản Co này
chứng nhận nguồn gốc của các loại hàng hoá mà bên bán cung cấp.
- CQ (Certificate of Quantity): Chứng từ chứng nhận số lợng hàng hoá mà
bên bán cung cấp.
-Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu
- Biên lai thu lệ phí hải quan
- Biên lai thu lệ phí bến bãi.
- Giấy thông báo Thuế, Phụ thu.
(c) Sổ sách sử dụng:
Sử dụng hoàn toàn phần mềm trong công tác kế toán là một lợi thế rất
lớn. Từ các chứng từ gốc ban đầu, kế toán nhập vào phần mềm kế toán. Phần
mềm sẽ tự sử lý các số liệu vào các sổ chi tiết có liên quan. Khi cần kiểm tra
đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, kế toán mở phần Kế toán chi tiết và kiểm
tra số liệu. Tuy nhiên, kế toán cũng cập nhật các chứng từ mua bán hàng hoá
vào Excel để có thể cân đối cho chính xác giữa thẻ kho và phần mềm kế toán.
Cách làm này rất nhanh lại tốn ít thời gian nên đợc áp dụng đã rất lâu dài trong
công ty
Tại kho
Hàng ngày, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình
nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng, mỗi loại hàng hoá
đợc theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và để
quản lý dễ hơn.
Cách ghi thẻ kho: Khi nhận đợc các chứng từ kế toán về nhập xuất hàng
hoá, thủ kho thực hiện kiểm tra lại các số liệu thực xuất rồi tiến hành ghi vào
thẻ kho. Thẻ kho ghi các nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa theo thời gian, sau đó
thủ kho tính ra số tồn đầu tháng, tính ra số tồn cuối tháng.
Biểu số 7
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Đức Lân
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân HBT - HN

Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2007
Tờ số:01
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: Mực máy V212/230
- Đơn vị tính: hộp Mã hàng: D280
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng

xác
nhận
Số hiệu
ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu tháng 150
02/03 0203/02 02/03 Xuất hàng 01
0203/07 02/03 Xuất hàng 02 135

12/03 1203/18 12/03 Xuất hàng 04 103

29/03 2903/15 29/03 Xuất hàng 02 80
Cộng - 70
Tồn cuối tháng 80
Biểu số 8
Doanh nghiệp:Công ty TNHH Đức Lân

Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân HBT - HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2007
Tờ số: 05
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: Máy Photo KTS 186 DC
- Đơn vị tính: chiếc Mã hàng: TL200139
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng

xác
nhận
Số hiệu
ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu tháng 02
07/03 0703/04 Xuất kho 01 01
09/03 0309/01 09/03 Nhập kho 01 02
12/03 1203/01 12/03 Xuất kho 01 01
27/03 2703/02 27/03 Xuất kho 01 -
Cộng 01 03
Tồn cuối tháng -
Tại phòng kế toán:
Từ thẻ kho đợc thủ kho chuyển lên vào cuối mỗi tuần, kế toán doanh
thu phản ánh doanh thu. Khi cần theo dõi hàng hoá trên sổ kế toán có khớp với

thẻ kho của thủ kho hay không, kế toán cho in sổ chi tiết hàng hoá hoặc các
bảng kê kèm theo. Khi phát hiện các sai sót phải lập tức tìm hiểu nguyên nhân,
điều chỉnh cho kịp thời. Tránh những sai sót đáng tiếc.
Trong hạch toán chi tiết hàng hoá, kế toán sử dụng
- Bảng kê hàng bán ra, mua vào
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
- Sổ quỹ tiền mặt ( Biểu số 25)
- Sổ tiền gửi ( Biểu số 26)
- Sổ theo dõi thuế GTGT ( Biểu số)
Cuối mỗi tháng sổ đợc in ra và đóng dấu, bảo quản. Riêng thẻ kho ở
Công ty TNHH Đức Lân đợc coi là một tài liệu tham khảo.
Biểu số 9
Sổ chi tiết thanh toán với ngời Bán
Tài khoản : 331
Đối tợng: ông A
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tk ĐƯ
Số phát sinh Số d
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1.Số d đầu kỳ
2.Số phát sinh trong kỳ
.


Cộng phát sinh
3.Số d nợ cuối kỳ
2.2 Kế toán tổng hợp hàng hoá
Tài khoản sử dụng: TK 156
Dùng để theo dõi giá trị hàng hoá hiện có, tình hình tăng giảm theo các giá thực
tế, có thể mở chi tiết theo từng loại nhóm hàng, mặt hàng Tuỳ theo yêu cầu
quản lý và các phơng tiện tính toán
Kết cấu TK 156
- Bên nợ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị hàng hoá trong kỳ :
mua ngoài, nhận góp vốn, kiểm kê phát hiện thừa,
- Bên có phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hàng hoá trong kỳ :
xuất dùng, xuất bán, góp vốn kinh doanh, kiểm kê phát hiện thừa thiếu
D nợ : Giá trị thực tế của hàng hoá tồn kho
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên
quan khác nh : TK 111, TK 133, TK 331, TK 112,
Các loại sổ tổng hợp:
- Sổ cái TK 156, 331, 111, 112, 133
- Sổ nhật ký chung
Hạch toán tổng hợp hàng hoá
Trong phần hạch toán chi tiết hàng hoá, kế toán đã mở sổ chi tiết hàng hoá,
cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết hàng hoá, tính ra tổng số nhập
xuất tồn cho từng loại hàng hoá. Số phản ánh trên sổ chi tiết phải đợc khớp với số
liệu tồn kho ghi trên thẻ kho. Mọi sai sót phải đợc kiểm tra xác minh và điều
chỉnh kịp thời theo đúng số thực tế .
Hàng tuần đồng thời với việc kiểm tra sổ chi tiết hàng hoá, kế toán tiến
hành xem sổ nhật ký chung xem tất cả các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá đã đợc
phản ánh đầy đủ hay cha. Song song bên cạnh đó là sổ cái TK 156 và các sổ tơng
ứng xem đã khớp số hay cha. Nếu có sai sót phải nhanh chóng tìm ra nguyên
nhân để sửa trớc cuối tháng.
Để xem sổ chi tiết: Kế toán tổng hợp\ Sổ cái TK 156\ Xem

Điều kiện: Từ tháng 03/2007
Có thể xem chi tiết cho từng kho hoặc từng loại mặt hàng.
Có thể in tuỳ theo yêu cầu quản lý.
Biểu số 14
Sổ cái TK 156
Hàng hoá
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu tháng 9.127.049.699
Số phát sinh
0203/02 02/03 Xuất kho 632 303.376
0203/07 02/03 Xuất kho 632 606.752

0703/04 07/03 Xuất kho 632 20.932.999

0309/01 09/03 Nhập kho 331 26.654.800

1203/01 12/03 Xuất kho 632 20.932.999

0326/02 26/03 Nhập kho 112 8.639.000
2703/02 27/03 Xuất kho 632 26.654.800

Cộng SPS X 112.423.857 2.775.469.831
Số d cuối tháng X 6.464.003.725
Biểu số 15

Sổ cái TK 331
Phải trả cho ngời bán
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu tháng 1.201.382.435
Số phát sinh
35555 02/03 Nhập mua hàng 156,133 6.421.250
NH0304/02 04/03 Trả nợ khách 112 200.000.000
35629 09/03 Nhập mua hàng 156,133 21.620.280

Cộng SPS X 532.469.350 132.676.043
Số d cuối tháng X 801.589.128

×