Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN, VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.59 KB, 15 trang )

KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN, VẬT LIỆU
3.1. Tài khoản sử dụng
Thực tế ở công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam, kế toán tổng hợp nguyên vật
liệu áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hệ thống sổ kế toán tổng
hợp theo hình thức nhật ký chung
Công ty là đơn vị sản xuất quy mô lớn, do vậy nguyên vật liệu có vị trí rất
quan trọng trong quá trình sản xuất và chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm. Để phục vụ cho công tác hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, kế toán sử
dụng TK 152: nguyên liệu, vật liệu.
- Tài khoản 152 có các TK chi tiết:
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
Và các tài khoản khác như: TK1331, TK331, TK621, TK627, TK154, TK155, TK641,
TK642……….
Khi mua vật tư ngoài: Kế toán vật tư có sử dụng các chứng từ sau. Phiếu
nhập kho, hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm, kết quả kiểm nghiệm, phiếu xuất
kho.
3.2 Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu
Công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp lớn ở Việt Nam.
Do đó, hàng ngày công ty nhập và xuất rất nhiều loại nguyên vật liệu, căn cứ vào các chứng từ kế
toán, hóa đơn nhập vật tư, kế toán sử dụng các số liệu hàng ngày ghi chép trên sổ nhật ký chung,
sổ cái TK 152
3.2.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu sử dụng trong công ty chủ yếu là vật tư mua ngoài, không
có trường hợp vật tư tăng do nhận vốn góp liên doanh, tặng thưởng vịên trợ.

VD: Trong tháng 03/2007 có một số chứng từ nhập vật tư được định khoản
như sau:
- Ngày 07/03/2007: Căn cứ vào phiếu nhập kho (PNK số 7/3VTKT). Nhập
kho tấm InoxS=2, thép tròn Inox xF20, thép tấm CT3 S=10 và hoá đơn GTGT số :
0063619 ngày 05/03/2007 thì kế toán định khoản.


Nợ TK152 (1521): 36.840.000
Nợ TK1331: 1.842.000
Có TK331: 38.682.000
1
Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn
GTGT để lập lên bảng kê nhập vật tư. Căn cứ vào bảng kê nhập vật tư mua ngoài
kế toán tổng hợp ghi vào bảng tổng hợp phải trả cho người bán để theo dõi quan hệ
thanh toán với các nhà cung cấp trong việc mua vật tư của công ty. Bảng tổng hợp
này được công ty mở thường xuyên theo tháng. Tại công ty cổ phần nồi hơi Việt
Nam do quá trình thu mua vật tư rất nhiều nên công ty coi “Bảng tổng hợp phải trả
cho người bán ” là Sổ cái tài khoản: phải trả người bán ( TK331 ).
Do công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Nên hàng ngày, căn cứ vào
phiếu nhập kho, xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán tiến hành lập sổ nhật ký chung.
Sổ nhật ký chung được kế toán ghi hàng ngày
Trích sổ nhật ký chung tháng 3 năm 2007:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh
SH Ngày Nợ Có Nợ Có
173 1/3 Huy động vốn sổ 61-63 111 311 89.000.000 89.000.000
175 1/3 Rút NH nhập quỹ TM 111 112 300.000.000 300.000.000
176 1/3 Tiền mua tết cáp cầu 627 111 1800.000 1800.000
PN153VT 1/3 Gas hóa lỏng 133 331 256.500 256.500
PN153VT 1/3 Gas hóa lỏng 152 331 5.130.000 5.130.000
PN153VT 1/3 Khí CO2 133 331 69.647,5 69.647,5
PN153VT 1/3 Khí CO2 152 331 1.392.950 1.392.950
PN152VT 1/3 Đồng đỏ F20x2 133 331 13.000.000 13.000.000
PN152VT 1/3 Đồng đỏ F20x2 152 331 260.000.000 260.000.000
….. …. ………….. ….. …… ………… ……..
0052321 2/3 Xuất Gas hóa lỏng 621 152 5.491.292 5.491.292
PN152VT 5/3 Tấm Inox S=2 133 331 120.000 120.000

PN152VT 5/3 Tấm Inox S=2 152 331 2.400.000 2.400.000
PN152VT 5/3 Thép tròn Inox xF20 133 331 372.000 372.000
PN152VT 5/3 Thép tròn Inox xF20 152 331 7.440.000 7.440.000
2
PN152VT 5/3 Thép tấm CT3S=10 133 331 1.350.000 1.350.000
PN152VT 5/3 Thép tấm CT3S=10 152 331 27.000.000 27.000.000
124/2 5/3 Xuất khí CO2 621 152 1.607.250 1.607.250
…. ….. ………. … ….. …… …..
PN 2/3T 7/3 Que hàn Inox F3.2 133 331 955.000 955.000
PN 2/3T 7/3 Que hàn Inox F3.2 152 331 19.100.000 19.100.000
6/3VTKT 7/3 Que hàn thổi cácbon 133 331 337.500 337.500
6/3VTKT 7/3 Que hàn thổi cácbon 152 331 6.750.000 6.750.000
205/1VKT 7/3 Que hàn Inox F2.6 621 152 6.622.181 6.622.181
PN07/3V 9/3 Que hàn Inox F2.6 133 331 337.500 337.500
PN07/3V 9/3 Que hàn Inox F2.6 152 331 6.750.000 6.750.000
49/4 9/3 Thép tròn Inox xF20 621 152 2.706.651,2 2.706.651,2
49/3 9/3 Que hàn thổi các bon 621 152 5.296.000 5.296.000
PN2/3T 12/3 Que hàn InoxLC=300F4 133 331 997.500 997.500
PN2/3T 12/3 Que hàn InoxLC=300F4 152 331 19.950.000 19.950.000
PN2/3T 12/3 Má phải má trái
lò15T&6T
133 331 209.080 209.080
PN2/3T 12/3 Má phải má trái
lò15T&6T
152 331 4.181.600 4.181.600
100/2VKT 12/3 Xuất vật tư cho 07/C11 621 152 1379 1379
2030 15/3 Van 1 chiều DN25PN25 621 152 1.001.693 1.001.693
0149 15/3 Thép ống C10xF133x4 621 152 348.255 348.255
005321 15/3 Xuất vtư cho 53221 157 152 438.174 438.174
100/2VKT 15/3 Xuất vtư cho 07/C11 621 152 1379 1.379

124/2 15/3 Xuất vtư cho 06/C238 627 153 330.861 330.861
……. …… ……… .. …… ………… ……….
213/1VKT 20/3 Xuất vtư cho 07/87 627 152 44.546 44.546
PN03/3 20/3 Thép CT3 133 331 7.655.775 7.655.775
3
PN0313 20/3 Thép CT3 152 331 153.115.503 153.115.503
PN0413 20/3 Thép C20 133 331 1.233.382 1.233.382
PN0413 20/3 Thép C20 152 331 24.667.630 24.667.630
220/2VKT 28/3 Xuất vtư cho 07/C15 621 152 12.008 12.008
226/1VKT 28/3 Xuất vtư cho 06/C273 621 152 133.636 133.636
230/2 28/2 Xuất vtư cho 06/C238 621 152 1.637.252 1.637.252
230/2 28/3 Xuất vtư cho Tb 627 152 97.768 97.768
…. … ……….. …… ….. ………. ………..
DIEN 29/3 Điện sản xuất T2/07 133 331 3.007.200 3.007.200
DIEN 29/3 Điện sản xuất T2/07 627 331 22.554.000 22.554.000
DIEN 29/3 Điện sản xuất T2/07 642 331 7.518.000 7.518.000
BPB 31/3 Kết chuyển chi phí 154 627 902.366.943 902.366.943
BPB 31/3 Trả lương cho 642 334 301.171.800 301.171.800
BPB 31/3 Trích 2% KPCĐ 642 3382 6.023.436 6.023.436
BPB 31/3 Trích 17%
BHXH,BHYT
642 3383 7.698.688 7.698.688
…………. ……. ……….. …….
.
……
.
……… ……..
Cộng 30650659729 30650659729
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
( Ký , họ tên )
Giám đốc
( Ký tên, đóng dấu )
Căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, các bảng kê nhập vật tư đã
trình bày ở trên công ty đã lập “Bảng tổng hợp phải trả cho người bán” hay sổ
cái TK331 trích trong tháng 3/2007 như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI
VIỆT NAM
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Từ ngày 01/03/2007 đến 31/03/2007
4
TT Diễn giải Dư đầu kỳ Phát sinh
Nợ Có Nợ Có
1 Cty TNHH một
thành viên cơ khí
Đông Anh
5.160.000 5.160.000
1111 5.160.000
2 Cty CP thương
mạI An Sáng
4.835.380 4.835.380
1111 4.835.380
3 Cty dịch vụ và
thương mại Long
Xây
1331
152
153
46.512.650

3.119.650
19.900.000
23.493.000
4 Cửa hàng phụ tùng
kim khí 1522
153
37.901.000
22.670.000
15.231.000
5 Cty điện lực Đông
Anh
33.079.200 23.431.100
23.431.100
1331
6278
6428
56.510.300
5.137.300
38.555.000
12.818.000
6 Cty CP thương
mại cơ khí Minh
Hạnh
20.000.000 20.000.000
20.000.000
1522
1331
7.087.500
6.750.000
7 Cty TNHH Vĩnh

Thành
54.729.000 20.000.000
1521
1331
1121 20.000.000
38.682.000
36.840.000
1.842.000


…………….
……
….. …. ………..
…..
……
Tổng cộng 1.856.062.006 7.132.510.456
Số dư 9.978.621.53
2
Người lập biểu
3.2.2. Kế toán tổng hợp giảm nguyên, vật liệu.
Nguyên vật liệu của công ty xuất dùng chủ yếu phục vụ cho sản xuất sản
phẩm. Bởi vậy, nhiệm vụ quan trọng của kế toán tổng hợp vật tư là phản ánh kịp
thời, tính toán và phân bổ chính xác cho từng đối tượng sử dụng vật tư.
5
(1), (2)
(4)
(5), (6)
TK621, 627 (chi tiết )
TK152 (chi tiết)
TK 632

TK 642
(3)
Trong tháng, nhà máy có các trường hợp giảm nguyên vật liệu chủ yếu như
sau:
+ Giảm vật tư do xuất vật tư để trực tiếp sản xuất sản phẩm (1)
+ Giảm vật tư để phục vụ dùng cho phân xưởng (2)
+ Giảm vật tư để phục vụ cho quản lý doanh nghiệp (3)
+ Giảm vật tư do xuất nhượng (4)
+ Giảm vật tư để phục vụ sủa chữa lớn TSCĐ – XDCB (5)
+ Giảm vật tư để thực hiện lao vụ dịch vụ (6)
Trình tự hạch toán quá trình xuất vật tư được thể hiện dưới sơ đồ chữ T sau

VD:
+ Ngày 09/03/2007: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 0147 xuất Thép tròn
Inox x F20 sang XNLM I để trực tiếp sản xuất sản phẩm thì kế toán định khoản
Nợ TK621 (6211): 2.706.651,2
Có TK152 (1521): 2.706.651,2
Căn cứ vào các phiếu xuất kho, bảng kê xuất vật tư, kế toán tổng hợp lập
nên “bảng phân bổ vật liệu”.
CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI
VIỆT NAM
6

×