Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 4: Liên hệ giữu phép chia và phép khai phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.41 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Khởi động </b>



Phát biểu quy tắc khai phương một tích,quy tắc nhân các căn thức bậc hai?


7.63



a)

b)

0, 09.64



<b>Đáp án</b>



Muốn khai phương một tích của các số khơng âm ta có thể khai


phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.



<b>Quy tắc khai phương một tích</b>


<b>Quy tắc nhân các căn thức bậc hai </b>



<b>Muốn nhân các căn thức bậc hai của các số khơng âm ta có thể nhân các số dưới </b>


<b>dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả thu được.</b>



<b>Áp dụng</b>


7.63



a)

=

7.7.9

=

7 .9

2 =

7 . 9

2 =

7.3

=

21



0, 09.64



b)

=

0, 09. 64

=

0, 3.8

=

2, 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI </b>


<b>PHƯƠNG</b>




<b>1. Định lí </b>

<b><sub>?1</sub></b>



16


25


Giải

16


25


2

4


5



  



4


5




Tính và so sánh:

16



25


16


25


4


5



Ta có:


Vậy

16


25


16



25


=


Như vậy: Với số a khơng


âm và số b dương ta có



điều gì ?



Với số a không âm và số b dương ta có:


<i>a</i>

<i>a</i>



<i>b</i>

<i>b</i>



Chứng minh


Vì và nên xác định và
không âm


0



<i>a</i>

<i>b</i>

<sub></sub>

0

<i>a</i>



<i>b</i>


Ta có:
2

<i>a</i>


<i>b</i>







 


 


2
2

<i>a</i>


<i>b</i>


<i>a</i>


<i>b</i>




Vậy: là căn bậc hai số học của ,


<i>a</i>
<i>b</i>


<i>a</i>


<i>b</i>



tức là <i>a</i> <i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Áp dụng </b>



Muốn khai phương một


thương a/b với số a không



âm và số b dương ta làm


như thế nào ?




Giải

<b>a) Quy tắc khai phương một thương</b>



<b>Muốn khai phương </b>



<b>một thương , trong đó </b>


<b>số a khơng âm và số b </b>



<b>dương ta có thể lần lượt </b>


<b>khai phương số a và số b </b>


<b>rồi lấy kết quả thứ nhất </b>


<b>chia cho kết quả thứ hai.</b>



<i>a</i>
<i>b</i>


Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai


phương một thương, hãy tính.



25
121


a) b) 9 25:


16 36


25
121



 5


11




25
121

a)



b) 9 25:
16 36


9 25
:


16 36


 3 5:


4 6


3 6
.
4 5


 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI </b>



<b>PHƯƠNG</b>



<b>2. Áp dụng </b>



<b>a) Quy tắc khai phương một thương</b>


Muốn khai phương một thương , trong
đó số a khơng âm và số b dương ta có thể lần
lượt khai phương số a và số b rồi lấy kết quả
thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.


<i>a</i>
<i>b</i>


?2

Tính a) 225<sub>256</sub> b) 0,0196


225
256




<b>Giải</b>


a) 225<sub>256</sub>


196
10000





15
16


0,0196


b) 196


10000




14
100


 7


50




Như vậy: Ngược lại với


quy tắc khai phương một



thương là quy tắc nào ?


<b>b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI </b>


<b>PHƯƠNG</b>




<b>2. Áp dụng </b>



<b>a) Quy tắc khai phương một thương</b>


Muốn khai phương một thương , trong
đó số a khơng âm và số b dương ta có thể lần
lượt khai phương số a và số b rồi lấy kết quả
thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.


<i>a</i>
<i>b</i>


a) 80


5


49 1
: 3


8 8


b)


<b>Giải</b>


49
25





<b>b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai</b>


Muốn chia căn bậc hai của số a không âm
cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia
số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.


Ví dụ 2: Tính


a) 80


5


80
5


  16 4


49 1
: 3


8 8


b) 49 : 31


8 8


 49 25:


8 8





49 8
.
8 25


 7


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI </b>


<b>PHƯƠNG</b>



<b>2. Áp dụng </b>



<b>a) Quy tắc khai phương một thương</b>


Muốn khai phương một thương , trong
đó số a khơng âm và số b dương ta có thể lần
lượt khai phương số a và số b rồi lấy kết quả
thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.


<i>a</i>
<i>b</i>


a) 999


111


<b>Giải</b>



52
117




<b>b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai</b>


Muốn chia căn bậc hai của số a không âm
cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia
số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.


b) 52


117
999


111


 3


4
9




9





2
3




?3

Tính


a) 999


111


b) 52


117


4.13
9.13




Định lí trên có đúng với


hai biểu thức A khơng âm



và B dương hay không ?



<b>Chú ý</b>



Với biểu thức A không âm và biểu thức B
dương, ta có:



<i>A</i> <i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI </b>


<b>PHƯƠNG</b>



<b>2. Áp dụng </b>



<b>a) Quy tắc khai phương một thương</b>


Muốn khai phương một thương , trong
đó số a khơng âm và số b dương ta có thể lần
lượt khai phương số a và số b rồi lấy kết quả
thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.


<i>a</i>
<i>b</i>


<b>Giải</b>
2


4
25


<i>a</i>




<b>b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai</b>


Muốn chia căn bậc hai của số a không âm


cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia


số a cho số b rồi khai phương kết quả đó. <sub></sub> <sub>9</sub> <sub></sub><sub>3</sub>


a)


2


4
25


<i>a</i>


27
3


<i>a</i>
<i>a</i>




<b>Chú ý</b>



Với biểu thức A không âm và biểu thức B
dương, ta có:


<i>A</i> <i>A</i>


<i>B</i>  <i>B</i>



Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau:


b) 27


3


<i>a</i>


<i>a</i> ( Với a > 0 )


a)


2


4
25


<i>a</i> <sub>4.</sub> 2


5


<i>a</i>


 2


5 <i>a</i>




27


3


<i>a</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI </b>


<b>PHƯƠNG</b>



<b>2. Áp dụng </b>



<b>a) Quy tắc khai phương một thương</b>


Muốn khai phương một thương , trong
đó số a khơng âm và số b dương ta có thể lần
lượt khai phương số a và số b rồi lấy kết quả
thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.


<i>a</i>
<i>b</i>
<b>Giải</b>
2 4
25
<i>a b</i>


<b>b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai</b>


Muốn chia căn bậc hai của số a không âm
cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia
số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.



a)
2 4
2
50
<i>a b</i>
2 4
25
<i>a b</i>

<b>Chú ý</b>



Với biểu thức A không âm và biểu thức B
dương, ta có:


<i>A</i> <i>A</i>


<i>B</i>  <i>B</i>


?4

Rút gọn


b)


2


2
162


<i>ab</i>



( Với a 0 )

<sub></sub>



a)


2 4


2
50


<i>a b</i> <sub>(</sub> 2 2<sub>)</sub>


5
<i>ab</i>

2
1
5 <i>ab</i>

2
5
<i>b</i>
<i>a</i>


 (Vì )

<i>b</i>

2

<sub></sub>

0


2


2
162


<i>ab</i>



b) 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>



<b>1. Định lí </b>



Với số a khơng âm và số b dương ta có:


<i>a</i>

<i>a</i>



<i>b</i>

<i><sub>b</sub></i>



<b>2. Quy tắc khai phương một thương</b>


Muốn khai phương một thương , trong đó số a khơng âm và số b dương ta có thể lần
lượt khai phương số a và số b rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.


<i>a</i>
<i>b</i>
<b>3. Quy tắc chia hai căn thức bậc hai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×