Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

BÀI GIẢNG TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.98 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>
<b>NS: 2 / 10 / 2020</b>


<b>NG: 5 / 10 / 2020 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ: gieo trồng, chăm sóc, nơ nức, lo lắng.</b>
- Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm dám nói
lên sự thật.


<b>2.Kĩ năng. - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức </b>
tính trung thực của chú bé mồ cơi .


<b>3.Thái độ. - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật </b>
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


- Xác định giá trị


-Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


CNTT,Tranh minh hoạ trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ,
của ai?


+ Em thích hình ảnh gì trong bài thơ?
VS?


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới.</b>


1. Giới thiệu bài.2’- Treo tranh hỏi bức
tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu?
<b>2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc. 12’</b>


- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn


-> Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn


(GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.)
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Giải nghĩa
từ


- HS đọc cặp đôi nối tiếp nhau đọc bài
- Giáo viên đọc mẫu.


<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>



- đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt
Nam”:


- 2 HS và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét


- Hs trả lời
- 1 HS nhắc lại.


+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đoạn2: Có chú bé ..đến nảy mầm
được.


+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
minh.


- 4 HS đọc bốn đoạn.
- Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(?) Nhà vua chọn người như tn để truyền
ngôi?


<b> Đọc đoạn 1</b>


(?)Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?


(?) Theo em hạt thóc giống đó có nảy


mầm được khơng? vì sao?


(?) Theo em Vua có mưu kế gì?
- Đoạn 1 nói gì? Ghi ý đoạn 1.
<b> Đọc đoạn 2</b>


(?) Theo lệnh Vua, chú bé Chơm đã làm
gì? Kết quả như thế nào?


(?) Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì
đã xảy ra?


(?) Hành động của cậu bé Chơm có gì
khác mọi người?


<b>* Đọc đoạn 3: </b>


(?) Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe Chơm nói sự thật?


<b>Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên</b>


(?) Nghe Chơm nói như vậy, Vua đã nói
tnào?


*Đọc đoạn cuối


(?) Vua khen cậu bé Chơm những gì?
(?) Cậu bé Chơm được hưởng những gì
do tính thật thà, dũng cảm của mình?


(?) Theo em vì sao người trung thực lại
đáng quý?


(?) Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?
<b>3. Đọc diễn cảm. 7’</b>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
để tìm ra gịong đọc thích hợp.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


+ Nhà Vua muốn chọn người trung thực
để truyền ngôi.


+Vua phát cho mỗi người một thúng
thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai
thu được nhiều thóc nhất thì được truyền
ngơi


+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.


+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng
vua, tham lam quyền chức.


<b>1.Nhà vua chọn người trung thực để</b>
<b>nối ngơi</b>



+Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm
sóc nhưng hạt không nảy mầm.


+Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp cho Vua. Chơm khơng có
thóc, em lo lắng đến trước Vua thành
thật quỳ tâu: “Tâu bệ hạ con khơng làm
sao cho thóc nảy mầm được”.


+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật,
khơng sợ bị trừng phạt.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm, sợ Chơm sẽ bị trừng
phạt.


+Vua đã nói cho mọi người thóc giống
đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi
người có thóc nộp thì khơng phải thóc do
Vua ban.


+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được Vua nhường ngơi báu và trở
thành ơng Vua hiền minh.


+Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của riêng mình mà
nói dối làm hỏng việc chung.


<b>2. Cậu bé Chơm là người trung thực</b>


<b>dám nói lên sự thật.</b>


<b>=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chơm</b>
<b>trung thực, dũng cảm nói lên sự thật</b>
<b>và cậu được hưởng hạnh phúc.</b>


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

“<i>Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta</i>”
-GV đọc mẫu.


- Y/cầu HS tìm ra cách đọc và luyện
đọc.


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố dặn dị. 3’</b>


- Cchuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?


- Tại sao phải ln sống trung thực.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Dặn về nhà học bài.


- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.
- Luyện đọc theo vai.



- Biết sống trung thực, dũng cảm nói lên
sự thật và sẽ được hưởng những niềm
vui, hạnh phúc.


- Hs trả lời


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 21: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Nắm được số ngày trong từng tháng của một năm. Năm nhuận có</b>
366 ngày và năm khơng nhuận có 365 ngày.


<b>2. Kĩ năng:- Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. Biết năm nhuận có</b>
366 ngày, năm khơng nhuận có 365 ngày.


<b>3. Thái độ: - u thích mơn học, tính chính xác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yc HS làm các


bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 20.
- KT VBT về nhà của một số HS khác.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


2. Hướng dẫn luyện tập: 30’
<b>Bài 1:6’ - GV yêu cầu HS tự làm bài.</b>
- GV yêu cầu HS nxét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


- GV yêu cầu HS nêu lại:
? Những tháng nào có 30 ngày?
? Những tháng nào có 31 ngày?
? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?


- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm
khơng nhuận có bao nhiêu ngày?


<b>Bài 2:6’Viết số thích hợp vào chỗ</b>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.



- HS nhận xét bài và đổi chéo vở kiểm
tra.


- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
+ tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10,
12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>chấm</b>


- GV ycầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.


<b>Bài 3:6’</b>


- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính
số năm từ khi vua Quang Trung đại phá
quân Thanh đến nay


- GV nhận xét.
<b>Bài 4: 6’Bài toán</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn,
chúng ta phải làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét.



<b>Bài 5:6’Khoanh vào chữ trước câu trả</b>
<b>lời đúng</b>


- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và
đọc giờ trên đồng hồ.


- GV cho HS tự làm phần b.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8
giờ


8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15
phút


3 giờ 10 phút = 190 phút
4 phút 20 giây = 260 giây
- HS đọc đề bài và tự làm bài.


- hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh.
(Không so năm.


- HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
- Trong cuộc thi chạy 60m, Nam chạy


hết 1/4 phút, Bình chạy hết 1/5 phút. Hỏi
ai chạy nhanh hơn?


- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn
vị giây rồi so sánh (không so sánh 1/4 và
1/5)


Thảo luận nhóm về cách xem đồng hồ
và cách đổi đơn vị đo khối lượng.
- 8 giờ 40 phút.


- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ
của GV.


- Hs lắng nghe

<b>---NS: 3 / 10 / 2020</b>


<b>NG: 6/ 10 / 2020 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã</b>
nghe đã đọc về tính trung thực.



Trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.


<b>- Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.</b>
<b>2. Kiến thức:- HS nắm được yêu cầu của đề bài, hiểu được nội dung ý nghĩa của câu</b>
chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Sưu tầm một số truyện về tính trung thực.
- Bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: (5’)</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện “Một nhà thơ chân chính”.


- Nhận xét HS .
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.
<b> 2. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b> a. Tìm hiểu đề bài: ( 8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề,


dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung
thực.


<b>b. Kể chuyện trong nhóm: 10’</b>


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.


- Chia nhóm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể
lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:


<b>c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: 12’</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS kể toàn chuyện.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các bạn.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc đề bài.


- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý)
biểu hiện của tính trung thực.


+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng
mà làm trái lẽ công bằng:


VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện:
<b>Một người chính trực .</b>


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi
VD: cậu bé Chôm: Những hạt thóc
<b>giống </b>


+ Khơng làm việc gian dối: nói dối cơ
giáo, nhìn bài của bạn...


VD: hai chị em trong truyện Chị em
<b>tôi….</b>


+ Không tham lam của người khác
VD: anh chàng tiều phu: Ba chiếc rìu,
cơ bé nhà nghèo trong truyện Cô bé
<b>và bà tiên,…</b>


- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
xem ti vi, em nghe bà kể…



- 2 HS đọc lại.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho
phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1
HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý
nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho
từng HS vào cột trên bảng.


- Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay
nhất.


+ Bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất.


Tuyên dương cho HS vừa đoạt giải.
<b>3. Củng cố – dặn dị: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị tiết sau.


lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo
khơng khí sơi nổi, hào hứng.


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí


đã nêu.


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 5: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức. - Nghe, viết đúng đoạn văn từ “ Lúc ấy đến ông vua hiền minh”</b>
<b>2. Kĩ năng. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n.</b>
<b>3. Thái độ. Có ý thức rèn chữ đẹp, trung thực, dũng cảm </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ, phấn màu
- Ứng dụng CNTT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC. 5’</b>


- Gọi 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu,
gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng
- GV nhận xét bài


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: 2’</b>



<b>2. Hdẫn nghe viết chính tả. 8 ’</b>
<b>a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.</b>
<b>- Gọi 1 HS đọc đoạn văn</b>


+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngơi?


+ Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả


- 3 HS lên bảng, dưới viết vở nháp
- Cả lớp nhận xét


- 1HS đọc đoạn văn


- Người trung thực để nối ngơi
- Vì người trung thực dám nói đúng
sự thật, khơng màng đến lợi ích riêng
mà ảnh hưởng tới mọi người.


- Trung thực được mọi người tin yêu,
kính trọng.


- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền
ngơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm


- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn
viết như thế nào ?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?


- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải
viết như thế nào?


<b>b. Viết chính tả. 12 ’</b>


- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
<b>c. Thu chấm. 3' </b>


- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài
về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
<b>2. HD làm bài tập. (9')</b>


Bài1(4’): Ứng dụng CNTT
a. Gọi đọc y/c


- Chuyển bài trên máy cho học sinh
- Gọi chữa


Bài 2: (5’)
a. Gọi đọc y/c


- Y/c suy nghĩ tìm ra con vật



- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước,
trứng nở thành nịng nọc có đi, bơi lội
dưới nước. Lớn lên nịng nọc rụng đi,
nhảy lên sống trên cạn.


b. Tương tự như phần a
<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?


- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,
sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để
không viết sai những từ ngữ vừa học.


- Dặn dò chuẩn bị bài sau Người viết
<b>truyện thật thà.</b>


- Lời nói trực tiếp của các nhân vật
phải viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sốt lỗi theo lời đọc của GV


- Các HS cịn lại tự chấm bài cho
mình.


- 1 HS



- HS nhận bài và làm theo nhóm 4
- HS nộp bài trên máy cho GV


- Lời giải: nộp bài lần này, làm em lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài, chen
chân, len qua…


- 1 HS


- Con nòng nọc
- Chim én


Lời giải: chen chân - len qua - leng
keng - áo len - màu đen - khen em.


- Hs trả lời
- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Thái độ : - u thích mơn học, tính chính xác .</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ, máy tính bảng</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 21.
- GV chữa bài, nhận xét HS.


<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách</b>
<b>tìm số trung bình cộng: </b>


<b> Bài tốn 1( 7’)</b>


- GV u cầu HS đọc đề tốn.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu ?


- GV ycầu HS trình bày lời giải bài toán.
? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu, vậy t/bình mỗi can có mấy lít
dầu?


- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- GV rút ra từng bước tìm:



- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm
số trung bình cộng của nhiều số.


<b> Bài tốn 2( 7’)</b>


+ Bài tốn cho ta biết những gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Em hiểu câu hỏi của bài tốn như tnào ?


<i>? học sinh</i>
<i>? học sinh</i>


<i>? học sinh</i>


<i>32 hoïc sinh</i>
<i>27 hoïc sinh</i>


<i>25 hoïc sinh</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


+ Ba số 25, 27, 32 có TBC là bao nhiêu ?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của ba số
25, 27, 32 ta làm thế nào ?


+ Hãy tính TBC của các số 32, 48, 64, 72.
- y/c tìm TBC của 1vài trường hợp khác.
<b>3. Luyện tập, thực hành :</b>



<b>Điền dấu <> =</b>


1giờ 24 phút....84phút 4giây;
4phút 21giây...241giây


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.


- HS đọc.


+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.


<i>? l</i>
<i>? l</i>


<i>4 l</i>
6 l


- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để
tìm theo yêu cầu.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
+ Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.


+ Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh ?


+ Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp
thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.


+ Là 28.


+Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Bài 1: Tìm số TBC của các số (5’)</b>
<b>42 và 52 36, 42 và 57</b>


- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết
biểu thức tính số trung bình cộng là được,
khơng bắt buộc viết câu trả lời.


<b> Bài 2: Giải tốn có lời văn:( 7’)</b>
+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn u cầu chúng ta tính gì ?
- Hỏi TB mỗi em nặng?


- GV nhận xét HS.


<b>Bài 3 (4’): Ứng dụng PHTM</b>


<b>- GV gửi bài cho HS</b>


<b>- Theo dõi HD học sinh làm</b>
- Nhận xét chữa bài


<b>3. Củng cố - Dặn dị: (3’)</b>


? Nêu cách tìm trung bình cộng của số?
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


- HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vào VBT.


- GV yêu cầu HS đọc đề toán.


+ Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa,
Hưng, Thinh.


+ Số ki-lơ-gam t/bình cân nặng của
mỗi bạn.


- 1 HS nêu yêu cầu


- HS nhận bài và làm bài trên máy
tính



- Nộp bài cho GV
- Chữa bài


+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1
đến 9 là: 1+ 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +
9 = 45


+ Trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5


- Hs trả lời


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.</b>


Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1,
2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2);
nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) .


<b>2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.</b>
<b>3.Thái độ. Có ý thức sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng để đặt</b>
câu, viết văn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Từ điển, bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’ </b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 ,cả lớp
làm vào vở nháp.


<b>a. Xếp 2 nhóm TG phân loại, TG tổng</b>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả,
em út, anh rể, chị dâu, anh em, ruột thịt,
yêu thương


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>


<b>Bài 1:(8’)Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.</b>
- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yc HS
trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.



<b>Bài 2: (8’)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt:


+ 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực,
+1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.


<b>Bài 3: (8 ’)Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.</b>
- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng
nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển
để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn
nghĩa phù hợp.


- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.


- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
- Nhận xét Hs


<b>Bài 4: (6’)</b>


- Gọi hs đọc y/c và nội dung.


- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để
trả lời câu hỏi.


- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa


chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.
<b>3. Củng cố – dặn dị. 3’</b>


- Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành
ngữ nào? Vì sao?


*GDQTE: Chúng ta có quyền giữ gìn bản
sắc của dân tộc (trung thực và tự trọng)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm


xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn
thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng
nghiêng


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


+ Bạn Lan rất thật thà.


+ Ơng Tơ Hiến Thành nổi tiếng là
người chính trực, thẳng thắn.



+ Gà không vội tin lời con cáo gian
manh.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn
phẩm giá của mình.


- Tự tin: Tin vào bản thân


-Tự quyết: Quyết định lất cơng việc
của mình


- Tự kiêu, tự cao: Đánh giá mình quá
cao và coi thường người khác


<b>- Đặt câu:</b>
- Nhận xét


- HS thực hiện theo u cầu của giáo
viên.


<b>+ Nói về tính trung thực:</b>
a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.


d) Cây ngay khơng sợ chết đứng.
<b>+ Nói về lòng tự trọng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 9: VIẾT THƯ: KIỂM TRA VIẾT</b>



<b>Đề bài:</b><i><b> Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (</b>có người đau</i>
<i>ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...<b>), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên </b></i>
<i><b>người thân đó.</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - HS nắm được cách viết một bức thư theo đủ 3 phần: đầu thư,</b>
phần chính, phần cuối thư


<b>2. Kĩ năng: - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ</b>
tình cảm chân thành, đúng thể thức .


<b>3. Thái độ :- Quan tâm, chia sẻ buồn vui với mọi người .</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>


- Giấy viết , phong bì , tem thư .


- Giấy khổ to viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Bài cũ: (5’)</b>



<b>- Gọi hs nhắc lại nội dung của một bức</b>
thư


- Nhận xét.


- Treo bảng nội dung ghi nhớ phần viết
thư


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) Trong tiết học</b>
này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư.
Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được
lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân
thành nhất.


<b>2. Tìm hiểu đề bài:(10’)</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì
của hs


- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch chân: gia đình người thân,
chuyện buồn, viết thư thăm hỏi, động
viên.


- Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật,
thể hiện sự chân thành



+ Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy
đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ
vào phong bì (thư không dán)


+ Các em cần chú ý rèn chữ viết và cách
trình bày


- 1-2 HS nhắc lại: Một bức thư
thường gồm những nội dung sau:
+ Phần đầu thư, phần chính và phần
cuối thư


- HS đọc lại
- Lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng
- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. HS thực hành viết thư: (20’)</b>
- Y/c hs viết thư


- Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cơ
giáo


<b>4. Củng cố, dặn dị:(5’)</b>


- Thu bài, dặn em nào chưa viết xong về
nhà viết tiếp


- Nhận xét tiết học.



- HS tự làm bài
- Nộp cô giáo


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---NS: 4 / 10 / 2020</b>


<b>NG: 7 / 10 / 2020 Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu các TN trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và</b>
Gà Trống


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được
đoạn thơ khoảng 10 dòng).
<b>2. Kĩ năng: - Đọc trơi chảy lưu lốt bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối</b>
mỗi dịng thơ. Biết đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách
các nhân vật .


<b>3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cảnh giác , không tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu .</b>
<b>*) GD QPAN: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phịng và tránh được nguy</b>
hiểm



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK .
- Máy chiếu, câu đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời:
1/.Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


-Yêu cầu HS q/s tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết
gì về tính cách con vật này thơng qua các
câu truyện dân gian?


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
<b>bài:</b>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Luyện đọc: 10’</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối
tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm cho từng HS (nếu
có); chú ý ngắt giọng đoạn thơ:


- Đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài.


- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
<b> Tìm hiểu bài: 12’</b>


+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?


GV : Từ rày: từ nay trở đi


+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự
thật? Nhằm mục đích gì?


-> Đoạn 1 cho em biết điều gì?


GV: Gà Trống làm tn để không mắc mưu
con Cáo lõi đời tinh ranh này? C/ta cùng
tìm hiểu đoạn 2.



+ Vì sao Gà Trống khơng nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?


-> Đoạn 2 nói lên điều gì?


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?


+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?


+ Theo em Gà thơng minh ở điểm nào?
- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
*GDQTE: Bài thơ khun con người điều
gì?


<b> 3. Đọc diễn cảm và HTL: 8’</b>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.


- 1 HS đọc toàn bài.


+ Đ1: Nhác trơng…đến tỏ bày tình
thân.



+ Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin
ngay.


+ Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.
- HS luyện đọc theo cặp


- 2 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe


- Yc HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới: ..


+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.


<b>1. Âm mưu của Cáo.</b>


- Ycầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:


+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng
sau những lời ngon ngọt ấy là ý định
xấu xa: muốn ăn thịt Gà.


+ Vì Cáo rất sợ chó săn. ..
<b>2. Sự thơng minh của Gà.</b>


- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn
cắm đầu chạy vì sợ.


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. ..
<b>3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.</b>


=>Bài thơ khuyên chúng ta hãy
<b>cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó</b>
<b>là những lời nói ngọt ngào.</b>


- 3 HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- T/c cho HS đọc thuộc. Thi đọc thuộc.
- 3 HS đọc phân vai.


-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
<b>4. Củng cố – dặn dò. 3’</b>


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
*) Trong c/s từ xưa đến nay con người
chúng ta cần phải luôn thật thà, trng thực,
phải biết cư xử thông minh, để không mắc
lừa kể gian dối, độc ác.



- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- HS đọc thuộc lịng theo cặp đơi.
- Thi đọc.


- HS phát biểu ý kiến.


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 23 : LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu biết ban đầu về trung bình cộng , nắm được cách tìm số</b>
trung bình cộng .


<b>2. Kĩ năng: - Biết cách tìm số trung bình cộng , giải các bài tốn về tìm số trung</b>
bình cộng .


<b>3. Thái độ: - u thích mơn học, tính chính xác. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.


<b> 2. Hướng dẫn luyện tập: 30’</b>


<b>Bài tập1:(6’) Tìm số TBC của các số sau:</b>
a) 96; 121; 143


b) 35; 12; 24; 21; 43


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số rồi tự làm bài.


<b>Bài tập 2:(6’) Tốn có lời văn:</b>


-Dân số trong 3năm tăng lần lượt: 96;82và7
người



- TB mỗi năm tăng….? người


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
<b>Bài giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV gọi HS đọc đề bài.


(?) Bài tốn cho biết những gì?
(?) Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b>Bài 3(6)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số


đo chiều cao của mấy bạn ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài 4.(6)</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
(?) Có mấy loại ơ tơ?


?) Mỗi loại có mấy ơ tơ?


- Tương tự Gv gợi ý Hs làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở, GV kiểm
tra, nhận xét.


<b>Bài 5.(6) ( Dành cho HS khá, giỏi)</b>
- GV yêu cầu HS đọc phần a.


+ Muốn biết số còn lại của c/ta phải biết
được gì?


+ Có tính được tổng của hai số khơng?
+ Tính bằng cách nào?


- GV yêu cầu HS làm phần a.


- GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’


- GV tổng kết giờ học



- Về nhà làm bài trong vở BT
- Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”


Trung bình mỗi năm dân số xã đó
tăng thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc.


- Của 5 bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


+ Có 2 loại ơ tơ, loại chở được 36 tạ
thực phẩm và loại chở được 45 tạ
thực phẩm.


+ Có 5 chiếc ơ tơ chở 36 tạ và có 4
chiếc ơ tơ chở 45 tạ.


- HS tự làm bài vào vở.


+ Số trung bình cộng của hai số
bằng 9. Biết một trong hai số đó là
12, tìm số kia.


+ Phải tính tổng của hai số, sau đó


lấy tổng trừ đi số đã biết.


+ Lấy số trung bình cộng của hai số
nhân với 2 ta được tổng của hai số.


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 9 :SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1 Kiến thức:- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và</b>
chất béo có nguồn gốc thực vật.


<b>2 Kĩ năng:- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí</b>
tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao ).


<b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các hình minh họa trang 20,21 SGK. Ứng dụng CNTT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật



- Gọi hs lên bảng trả lời
Nhận xét.


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


Trong tiết học hôm nay các em được học
bài : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và
muối ăn “


<b>2, Bài mới: (30’)</b>


<b> Hoạt động 1:10’ Trò chơi " Thi kể các</b>
<b>món ăn cung cấp nhiều chất béo (chiên</b>
<b>hay xào)</b>


- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món chiên hay xào.
(mỗi hs chỉ viết tên 1 món ăn)


- GV cùng trọng tài đếm số món các đội
kể được, cơng bố kết quả.


- Tun dương nhóm thắng cuộc.


- Gia đình em thường chiên, xào bằng dầu


thực vật hay mỡ động vật.


Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động vật
đều có vai trị trong bữa ăn. Để hiểu thêm
về chất béo chúng ta sẽ sang hoạt động 2.
<b> Hoạt động 2:10’ Vì sao cần ăn phối hợp</b>
<b>chất béo động vật và chất béo thực vật?</b>
- Quan sát hình ở trang 20 SGK và thảo
luận nhóm đơi để trả lời các câu hỏi:
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật?


- Gọi đại diện nhóm trả lời.


- Gọi hs đọc phần thứ nhất của mục bạn


- 1-2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- vì đạm động vật có nhiều chất bổ
dưỡng quý không thay thế được
nhưng thường khó tiêu. Đạm thực
vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất
bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật.


- Lắng nghe


- HS chia đội và cử trọng tài của đội
mình



- HS lên bảng viết tên các món ăn:
thịt chiên, cá chiên tôm chiên, khoai
tây chiên, rau xào, thịt xào, cơm
chiên, đậu chiên, lươn xào...


- 3,4 hs trả lời
- lắng nghe


- HS làm việc nhóm đơi
+ Thịt rán


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cần biết.


Kết luận: <i>Trong chất béo động vật như</i>
<i>mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất</i>
<i>béo thực vật như dầu mè, dầu đậu phộng,</i>
<i>dầu đậu nành có nhiều a-xít béo khơng</i>
<i>no. Vì vậy nên sử dụng cả mỡ và dầu để</i>
<i>khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.Ngồi thịt</i>
<i>mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có</i>
<i>chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các</i>
<i>bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn</i>
<i>những thức ăn này.</i>


<b> Hoạt động 3( 10’): Tại sao nên sử dụng</b>
<b>muối i-ốt và không nên ăn mặn?</b>


- Giới thiệu 1 số tranh ảnh về ích lợi của
việc dùng muối i-ốt và tác hại của việc


không dùng muối i-ốt.


- Quan sát tranh tranh 21 SGK và TLCH:
+ Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?


+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
+ Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn
mặn thì có tác hại gì?


- Gọi hs đọc phần bạn cần biết /21


Kết luận: <i>Chúng ta cần hạn chế ăn mặn</i>
<i>để tránh bị bệnh huyết áp cao vì bệnh này</i>
<i>rất nguy hiểm.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>
- Chốt nội dung bài học
- Dặn dò bài về nhà
- Nhậ xét tiết học


tim mạch.
- 3 hs đọc
- Lắng nghe


- HS xem tranh
- HS quan sát tranh


+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về


thị lực và trí lực


+Để phịng tránh các rối loạn do thiếu
i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
+ Ăn mặn sẽ rất khát nước
+ Ăn mặn sẽ bị huyết áp cao.
- 2 hs đọc - 1 hs đọc toàn bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b></b>
<b>---NS: 5 / 10/ 2020</b>


<b>NG: 8 /10 / 2020 Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 24: BIỂU ĐỒ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức. Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.</b>
<b>2. Kĩ năng. Có kĩ năng dọc biểu đồ.</b>


<b>3. Thái độ. Say mê, u thích tốn biểu đồ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- UDPHTM


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 23, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. Biểu đồ các con của năm gia đình. 12’</b>
- GV treo biểu đồ các con của 5 gia đình
? Biểu đồ gồm mấy cột?


? Cột bên trái cho biết gì?


? Cột bên phải cho biết những gì?


? Biểu đồ cho biết các con của những gia
đình nào?


? Hãy nêu những điều em biết về các con
của năm gia đình thơng qua biểu đồ



+ Những gia đình nào có một con gái?
+ Những gia đình nào có một con trai?
<b>3. Luyện tập, thực hành. 18’</b>


<b>Bài 1(10’): Biểu đồ về các môn thể thao </b>
<b>khối lớp 4 tham gia</b>


<b> Ứng dụng PHTM</b>
<b>- GV gửi bài trên máy tính</b>


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó
tự làm bài.


- GV chữa bài


<b>Bài 2:8’ Biểu đồ số thóc gia đình bác Hà</b>
<b>đã thu hoạch:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK,
sau đó làm bài.


- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số


Bài 4: Đáp số: 4 tấn Bài 5: 2
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
+ Biểu đồ gồm 2 cột.


+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.


+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
+ Gia đình cơ Mai, gia đình cơ Lan,
gia đình cơ Hồng, gia đình cơ Đào, gia
đình cơ Cúc.


+ Gia đình cơ Lan chỉ có một con trai.
- Gia đình cơ Hồng có 1 con trai và
một con gái.


- Gia đình cơ Đào chỉ có một con gái.
- Gia đình cơ Cúc có 2 con đều là con
trai.


* HS tổng kết: Gia đình cơ Mai có 2
con gái, gia đình cơ Lan có 1 con
trai…


+ Gia đình có một con gái là gia đình
cơ Hồng và gia đình cơ Đào.


+ Những gia đình có một con trai là gia
đình cơ Lan và gia đình cơ Hồng


- HS đọc yêu cầu


- HS nhận bài và làm bài trên máy
- HS nộp bài


- 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS nêu


1 ý; HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


a) Năm 2002 gia đình bác Hồ thu
hoạch được: 10 x 5 = 50 (tạ)


50 tạ = 5 tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các
câu hỏi của bài.


<b>4. Củng cố, dặn dò. 3’</b>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


10 x 4 = 40 (tạ thóc).


Vậy năm 2002 gia đình bác Hoà thu
hoạch nhiều hơn năm 2000 là:


50 - 40 = 10 (tạ)
- Lắng nghe


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 10 : DANH TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức: - Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm</b>
hoặc đơn vị)


<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và</b>
tập đặt câu


<b>3.Thái độ. - Có thói quen sử dụng danh từ để đặt câu, viết văn.</b>
* Điều chỉnh: + Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.


+ Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm
danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. (Không làm bài phần luyện tập).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


- Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần Nhận xét.


- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


- Tranh (ảnh ) về con sông, rặng dừa, trời mưa, quyển truyện…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 HS trả lời.


+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm.



- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Y/c HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật,
cây cối xung quanh em.


<b>2. Tìm hiểu ví dụ: 22’</b>
<b> Bài 1: 12’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Mỗi HS tìm từ ở một dịng thơ.
- GV gạch chân những từ chỉ sự vật.
+ Dòng 1 : truyện cổ.


+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây
nhãn, cây xà cừ, hoa hồng, cốc nước,
bút , mực, giấy, vở…


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.


- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 5 : đời, cha ông.


+ Dòng 6 : con sông, cân trời.
+ Dòng 7 : truyện cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yc đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
<b>Bài 2: 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.


- Y/c các nhóm thảo luận và hồn thành
phiếu.


- Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình.
(?) Danh từ là gì?


(?) Danh từ chỉ người là gì
<b>3. Ghi nhớ: 8’</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại
lớp.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


<b>? Cho hs lấy thêm VD về danh từ.</b>



? Cho hs đặt câu với danh từ vừa tìm được
<b>4. Luyện tập: (giảm tải)</b>


<b>5. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>
- Hỏi: Danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


- 1 HS đọc thành tiếng ycầu trong
SGK.


- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những danh từ
chỉ người.


- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng.
- VD:


+ DT chỉ người: học sinh, thầy giáo,
cô hiệu trưởng, em trai, em gái…


+ DT: bàn, ghế, bảng, lọ hoa, sách
vở, cái cầu


+ DT chỉ hiện tượng: gió, sấm, chớp,
bão, lũ, lụt..


- Hs lần lượt đặt câu.
-Hs trả lời


<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức.</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình cuả trung du Bắc Bộ


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản


tình trạng đất đang bị xấu đi .
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết các cơng việc cần phải làm trong q trình sản xuất ra chè .
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .


<b>3. Thái độ.</b>



* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia
trồng rừng.


<b>II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
- Máy chiếu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ : (5’) </b>


- GV gọi HS trả lời:


+ Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?


<b>-</b> GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: ( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu: 2’</b>
<b>2. Giảng bài:</b>


<b>Hđ 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn</b>
<b>thoải.10’</b>


+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa
hình của Trung Du Bắc Bộ?



+ Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng
trung du.


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ?


+ Những tỉnh nào có đồi trung du?


<b>HĐ2: Chè và cây ăn quả vùng Trung</b>
<b>du 9’</b>


+ Nêu một số hoạt động sản xuất chủ
yếu của người dân trung du Bắc Bộ?
- GV KL:


<b>+ Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc</b>
Bộ.


- GV KL:


+ Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại
thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn
quả?


- Quan sát hình 1,2 cho biết loại cây trồng
nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang.
- Xác đinh vị trí của hai địa phương này
trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>-</b> Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản
lượng chè của Thái Nguyên trong những


năm qua.


<b>-</b> 3 HS trả lời


- Trồng lúa, ngơ, chè…nghề nơng là
nghề chính.


- HS lắng nghe.


+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,
xếp cạnh nhau như bát úp.


+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng.
+ Đồi tròn thoải như bát úp.


- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu
hỏi.


+ Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang, Những tỉnh có vùng đồi
trung du.


- TLN 4. Đại diện nhóm trình bày


+ Cây cơng nghiệp và cây ăn quả


+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế
mạnh của vùng trung du.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải
trải qua những khâu nào?


<b>-</b> HS khá, giỏi nêu lại quy trình:


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu
trả lời.


<b>HĐ3: HĐ trồng rừng và cây công</b>
<b>nghiệp.10’</b>


- Cho q/sát tranh, ảnh đất trống, đồi trọc.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?


+ Để khắc phục tình trạng này, người dân
ở nơi đây đã trồng những loại cây gì?
<b>-</b> Dựa vào bảng số liệu, nxét về diện tích
trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm
gần đây.


<b>-</b> Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?


* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáodục
HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng
rừng.


- GV gọi HS đọc bài học.
<b>3. Củng cố – Dặn dị: (3’)</b>



<b>-</b> GV trình bày tổng hợp về những đặc
điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Tây Nguyên.


- Nhận xét tiết học.


=> Hái chè – Phân loại chè – vị sấy
khơ- các sản phẩm chè.


- HS thảo luận trong nhóm theo các câu
hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày


- Quan sát tranh


+ Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình
đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng
trọt và khai thác gỗ bừa bãi.


+ Tích cực trồng rừng và cây công
nghiệp lâu năm( keo, trẩu, sở…) và cây
ăn quả.


- Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất
đang bị xấu đi.


- HS nêu lại bài học SGK, 2HS đọc lại.
- Lắng nghe


<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1.Kiến thức: Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.</b>
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.


<b>2. Kĩ năng: - Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.</b>


<b>3. Thái độ- Có ý thức thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả</b>
chín hàng ngày.


<b>II. ĐƠ DUNG DAY - HỌC: </b>


- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.


- Ứng dụng CNTT


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?


2) Vs phải ăn muối i-ốt và không nên ăn


mặn?


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b><i>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài:2’Bài học hôm nay sẽ</b>
giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và
an toàn và các biện pháp thực hiện vệ
sinh an tồn thực phẩm, ích lợi của việc
ăn nhiều rau và quả chín.


<b>2. Bài giảng:</b>


HĐ1:10’<i><b>Ích lợi của việc ăn rau và quả</b></i>
<i><b>chín hàng ngày.</b></i>


- GV tổ chức cho HS TL cặp đôi:


1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?


2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi
ích gì ?


- Gọi các HS tbày và bổ sung ý kiến.
- GV nxét, tuyên dương HS.


* <i><b>Kết luận</b></i>: <i>Ăn phối hợp nhiều loại rau,</i>
<i>quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần</i>
<i>thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,</i>


<i>quả cịn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng</i>
<i>ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và</i>
<i>hoa quả.</i>


HĐ2: 10’<i><b>Trò chơi: Đi chợ mua hàng</b></i>.
- GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến
lớp để tiến hành trị chơi.


- Các đội hãy cùng đi chợ, mua những
thực phẩm mà mình cho là sạch và an tồn.


- Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn
mua thứ này mà không mua thứ kia.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
biết mua hàng và trình bày lưu lốt.


* <i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Những thực phẩm sạch</i>
<i>và an toàn phải giữ được chất dinh</i>
<i>dưỡng, được chế biến vệ sinh, khơng ơi</i>
<i>thiu, khơng nhiễm hố chất, khơng gây</i>
<i>ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.</i>


Hoạt động 3: 10’ <i><b>Các cách thực hiện vệ</b></i>
<i><b>sinh an toàn thực phẩm.</b></i>


<b>-</b> 2 HS trả lời.


-Thảo luận cùng bạn.



+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khống
và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.


<b>-</b> HS lắng nghe.


- HS chia tổ và để gọn những thứ
mình có vào 1 chỗ.


- Các đội cùng đi mua hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tiến hành HĐ nhóm theo định hướng.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có
ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


- Sau 10 phút các nhóm lên trình bày.
- Tun dương các nhóm có ý kiến đúng
và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.


<i><b>Nội dung phiếu</b></i>:


<b>PHIẾU 1</b>


1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?



PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
2) Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có
màu sắc và có mùi lạ ?


PHIẾU 3


1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để
rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


PHIẾU 4


1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi
nấu xong ?


2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong
tủ lạnh có lợi gì ?


<b>3. Củng cố- dặn dị</b><i>:</i>3’


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yc HS về nhà học mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.


- HS thảo luận nhóm.



- Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.
(2 nhóm chung 1 phiếu)


- Các nhóm lên trình bày và nhận
xét, bổ sung cho nhau.


<b>PHIẾU 1</b>


1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có
giá trị dinh dưỡng, khơng bị ơi, thiu,
héo, úa, mốc, …


2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng
là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ,
khơng dính là thịt đã bị ơi.


PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến
hạn sử dụng, không dùng những loại
hộp bị thủng, phồng, han gỉ.


2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ
có thể đã bị nhiễm hoá chất của
phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây
hại lâu dài cho sức khoẻ con người.


PHIẾU 3



1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn
và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch
sẽ.


2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, khơng bị đau bụng, không bị
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.


PHIẾU 4


1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để
đảm bảo nóng sốt, ngon miệng,
không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn
khác bay vào.


2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong
tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng
phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.
<b>-</b> Hs đọc


<b>-</b> Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>---NS: 6 / 10 / 2020</b>
<b>NG: 9 / 10 / 2020 </b>


<b>Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP)</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức.</b>


<b>- Làm quen với biểu đồ hình cột.</b>


- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
<b>2. Kĩ năng. </b>


- Có kĩ năng đọc biểu đồ hình cột
<b>3. Thái độ.</b>


<b> - Say mê, u thích tốn biểu đồ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: </b>


Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2 SGK trang 29.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b> 2. Làm quen với biểu đồ cột 12’ </b>
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thơn đã


diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột
thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.


- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình
cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
(GV chỉ bảng), em hãy cho biết:


+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
<b> 3. Luyện tập, thực hành: 18’</b>


<b>Bài 1:10’Nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi:</b>
- GV y/c HS q/s biểu đồ: Biểu đồ này là
biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái
gì ?


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu
hỏi của GV để nhận biết đặc điểm
của biểu đồ:


+ Biểu đồ có 4 cột.



+ Dưới chân các cột ghi tên của 4
thôn.


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số
con chuột đã được diệt.


+ Là số con chuột được biểu diễn ở
cột đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.


- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây,
đó là những lớp nào ?


- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ?Đó là
những lớp nào ?


- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?


- Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và
khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?


<b>Bài 2: 8’</b>


<b>a.Viết tiếp vào chỗ … trong biểu đồ</b>


- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường


tiểu học Hịa Bình trong từng năm học.
- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
- GV kiểm tra phần làm bài của một số
HS.


<b>* b. Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi</b>
<b>( Dành cho HS năng khiếu)</b>
<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B
trồng được 28 cây, lớp 5A trồng
được 45 cây, lớp 5B trồng được 40
cây, lớp 5C trồng được 23 cây.


- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng
cây, đó là 5A, 5B, 5C.


- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó
là lớp 4A, 5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- Số cây của cả khối lớp 4 và khối


lớp 5 trồng được là:


35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
- HS đọc:


năm 2001 – 2002 có 4 lớp,
năm 2002 – 2003 có 3 lớp,
năm 2003 – 2004 có 6 lớp,
năm 2004 – 2005 có 4 lớp.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức : - Có hiểu biết ban đầu vế văn kể chuyện .</b>


<b>2. Kĩ năng : - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn</b>
kể chuyện.


<b>3. Thái độ : </b>


- Có ý thức nói và viết theo một trình tự nhất định, sắp xếp có hệ thống khi nói
hoặc viết.


<b>II. DỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK .


- Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/.Cốt truyện là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>
<b>2. Tìm hiểu ví dụ: 12’</b>


<b>Bài 1:4’ Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc
giống.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>Bài 2: 4’</b>



+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở Đ
2 ?


<b>Bài 3: 4’ Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
<b>3. Ghi nhớ: 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.


- Nxét, khen HS lấy đúng VD và hiểu bài.
<b>4. Luyện tập: 18’</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể lại điều gì?


+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?


+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?


+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?



+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


*Sự việc 1 được kể trong Đ1 (3 dòng
đầu)


*Sự việc 2 được kể trong Đ2 (10
dòng tiếp)


*Sự việc 3được kể trong Đ3 (4 dòng
còn lại).


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại
cũng viết xuống dịng nhưng khơng
phải là 1 đoạn văn.



- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS nối tiếp đọc nội dung và ycầu.
+ Câu chuyện kể về một em bévừa
hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3
cịn thiếu.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải
làm lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cơ bé ốm nặng, cơ bé đi tìm
thầy thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé
trả lại người đánh rơi túi tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>5. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.


<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 5</b>



<b> ATGT: BÀI 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ </b>
I.MỤC TIÊU.


<b> * SH</b>


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>*ATGT</b>


- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng cách khi đi xe đạp hay
ngồi trên xe máy.


- Giáo dục HS có thói quen phịng tránh nguy hiểm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên:


- Tranh về an toàn giao thông bài 5, mũ bảo hiểm


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
<b>A. SINH HOẠT : ( 20’)</b>


<b>1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 4</b>
a. Các tổ nhận xét chung hoạt động của tổ :


b. Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp về từng mặt hoạt động :


- Về nề nếp :………


………
- Về học tập :………..………
………
- Các hoạt động khác :………
………
- Tuyên dương cá nhân :………
c. GV nhận xét chung hoạt động tuần 4


<b>2. Triển khai hoạt động tuần 5</b>
<b>- GV triển khai kế hoạch tuần 5 : </b>


+ Thực hiện tốt nền nếp học tập, các quy định của nhà trường
+ Tích cực luyện đọc, nghe viết và làm tốn


+ Giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.


+ Tham gia tốt nền nếp thể dục múa hát giữa giờ,
+ Tiếp tục thực hiện ơn bài và đọc báo đội có hiệu quả.
+ Chuẩn bị tốt sách vở và đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Tiếp tục thực hiện vệ sinh và phịng chống dịch covit
<b>B. AN TỒN GIAO THƠNG 20’</b>


<b>1. Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an</b>
<b>tồn</b>


1.1. Mục tiêu: Tìm ra ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn.
1.2. Đồ dùng dạy học: Tranh in phóng to tình huống bài học.
1.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận.
1.4. Tiến trình của hoạt động:



- GV hỏi : Các em có biết bộ phận nào trên cơ thể con người là quan
trọng nhất không?


- GV bổ sung và nhấn mạnh.
- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ đã chuẩn bị.
- HS quan sát tranh.


- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi.
- HS trình bày.


- NX, kết luận.


<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ</b>
<b>bảo hiểm để đảm bảo an toàn.</b>


2.1. Mục tiêu: Tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm để đảm
bảo an toàn.


2.2. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.


2.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận.
2.4. Tiến trình của hoạt động:


- GV: Các em hãy nhìn vào tranh minh hoạ và chỉ ai phải đội mũ bảo


hiểm?



- GV bổ sung và nhấn mạnh.


- GV: Các em em có biết tác dụng của mũ bảo hiểm là gì khơng?
- HS thảo luận theo các nhóm


- Đại diện nhóm trả lời


- GV: Các em có biết đội mũ bảo hiểmđúng cách?
- GV bổ sung và nhấn mạnh


* GV: <i><b>Các em hãy luôn nhớ đội </b><b>mũ bảo hiểm</b></i> <i><b>đúng cách</b><b> khi ngồi sau xe</b></i>
<i><b>mơ tơ.</b></i>


<b>3. Hoạt động 3: Góc vui học</b>


3.1. Mục tiêu: Nhận biết được đội mũ đúng quy cách và an toàn.
3.2. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.


3.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận.
3.4. Tiến trình của hoạt động:


- Các em xem tranh và tìm ra cách đội mũ bảo hiểm nào sai, cách nào
đúng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS quan sát bức tranh, rồi mơ tả


- HS tìm ra cách đội mũ bảo hiểm đúng và sai.
- HS trình bày.


- NX, kết luận.



</div>

<!--links-->
041_Xây dựng công cụ biên soạn bài giảng tuân theo chuẩn SCORM
  • 2
  • 954
  • 8
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×