Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.41 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 6: TÊN CHỦ ĐỀ LỚN</b>:
Thời gian thực hiện: 3 tuần:
Tên chủ đề nhánh: 2
Thời gian thực hiện: 1 tuần
<b>A.TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<i>Từ ngày 05/10/2020 đến ngày 23/10/2020</i>
<b>Những người thân yêu của bé.</b>
<i>Từ ngày 12/10/2020 đến 16/10/2020</i>
<b>HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH – U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUAR TRẺ</b>
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b> <b>HOẠT ĐỘNGNỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
<b>1. Tổ chức cho trẻ vệ sinh cá </b>
<b>nhân:</b>
<b>2. Trong khi ăn:</b>
<b>3. Sau khi ăn:</b>
- Trẻ biết vệ sinh sạch sẽ
đúng cách.
- Biết kê ghế ngồi vào bàn
ăn.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau.
- Trẻ biết tên các món ăn.
- Khơng nói chuyện trong
khi ăn, không làm rơi, vãi
cơm, thức ăn.
- Trẻ biết lau tay, lau miệng,
xúc miệng bằng nước sạch.
Nước, xà phịng,
khăn, bàn, ghế,
bát, thìa, cốc, đồ
ăn.
Khăn mặt, nước
uống, rổ bát.
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>
<b>1.Trước khi cho trẻ ngủ:</b>
<b>2. Trong khi trẻ ngủ.</b>
<b>3. Khi trẻ thức dậy.</b>
- Phịng ngủ thơng thống,
ánh sáng dịu, sạch sẽ. có đủ
chiếu, chăn, gối cho trẻ.
- Trẻ biết chuẩn bị phòng
ngủ cùng cơ.
- Đảm bảo an tồn cho trẻ
dễ ngủ.
- Rèn cho trẻ ngủ đúng giờ,
ngủ ngon giấc.
- Trẻ ngoan, biết tự đi vệ
sinh, dọn phịng ngủ cùng
cơ.
Chăn, chiếu,
gối, sạp ngủ,
ánh sáng phòng
ngủ.
Một số bài hát
ru.
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cô kê bàn, ghế cho trẻ, để đĩa, khăn ẩm trên bàn.
- Tổ chức cho trẻ vệ sinh cá nhân: đi vệ sinh, lau mặt, rửa
tay.
- Chia đồ ăn cho trẻ.
- Cô xếp trẻ chưa xúc ăn thạo ngồi riêng bàn để tiện chăm
sóc. Bàn nào chuẩn bị xong thì cho ăn trước.
- Cơ chia cơm + thức ăn mặn cho trẻ ăn, sau đó mới chan
canh.
- Cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau.
- Rèn nề nếp trong khi ăn cho trẻ: khơng nói chuyện,
khơng làm vãi cơm, không ăn miếng to, nhai kĩ…
- Cô hướng dẫn trẻ lau miệng, lau tay, tập cho trẻ tự bưng
cốc uống nước, uống từng ngụm.
- Nhắc trẻ không đùa nhiều hoặc chạy nhảy sau khi ăn
Trẻ vệ sinh cá nhân theo sự
hướng dẫn của cô.
Trẻ ngồi vào bàn ăn
Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất,
có nề nếp trong khi ăn.
Trẻ vệ sinh sau khi ăn.
- Cho trẻ đi vệ sinh, chuẩn bị chỗ ngủ cùng cô và tự đi đến
- Cô dỗ trẻ ngủ, hát ru, mở băng nhạc nhẹ.
- Cô bao quát trẻ ngủ.
- Giữ yên tĩnh khi trẻ ngủ.
- Nếu có trẻ thức dậy sớm và quấy khóc cơ cần dỗ dành trẻ
ngủ tiếp. Nếu trẻ không ngủ cô đưa trẻ ra chơi ở chỗ khác.
- Trẻ nào thức giấc trước cô cho trẻ dậy trước.
- Sau khi thức dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Hướng dẫn trẻ thu dọn phòng ngủ cùng cô.
Trẻ chuẩn bị chỗ ngủ cùng cô
và đi đến chỗ ngủ.
Trẻ ngủ ngon giấc.
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Vận động nhẹ ăn q chiều. </b>
<b>2. Ơn luyện một số thói quen </b>
<b>tốt trong sinh hoạt</b>: ăn chin,
uống sôi, rửa tay trước khi ăn,
rửa mặt, uống nước sau khi ăn,
vứt rác đúng nơi quy định.
<b>3. Chơi ở các góc - chơi theo ý </b>
<b>thích</b>
<b>4. Nêu gương cuối ngày, cuối </b>
<b>tuần.</b>
<b>5. Trả trẻ</b>.
- Tạo cho trẻ cảm thấy thoải
mái khi ngủ dậy.
- Trẻ ăn hết xuất của mình.
- Trẻ được ơn luyện một số
thói quen tốt trong sinh hoạt.
- Biết vệ sinh đúng cách.
- Trẻ biết cách chơi với đồ
chơi ở các góc, chơi đồn kết
với bạn.
- Trẻ ghi nhớ các tiêu chuẩn
bé ngoan, bé chăm, bé sạch.
- Trẻ nhận xét mình, bạn.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết lấy đồ dùng cá nhân
của mình.
- Biết chào cô, chào các bạn
khi ra về.
- Bài vận động :
“Vui đến
trường”
- Bàn ghế , quà
chiều
- Nước, xà
phòng, khăn.
- Đồ dùng, đồ
chơi.
- Cờ, bé ngoan.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Vận động nhẹ - ăn quà chiều</b>
<i><b>+ Cô cho trẻ xếp hàng .</b></i>
+ Tập bài vận động : “Vui đến trường”
+ Chia quà chiều cho trẻ ăn.
<b>2. Ôn luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt.</b>
- Cơ giáo dục trẻ ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước sôi
không uống nước lã.
- Cô hướng dẫn trẻ cách rửa tay, rửa mặt.
+ Chúng mình có biết trước khi ăn mình phải làm gì
khơng? Vậy chúng mình đã biết cách rửa tay chưa? Cô
mời một trẻ lên thực hiện. Cô quan sát hướng dẫn trẻ rửa
tay đúng cách. Cô cho cả lớp thực hiện.
- GD: trẻ rửa tay trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
<b>3. Chơi ở các góc - chơi theo ý thích.</b>
- Cơ giới thiệu đồ chơi ở các góc, cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết không tranh dành đồ chơi, biết
nhường bạn.
<b>4. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.</b>
- Cơ nói các tiêu chuẩn bé ngoan, bé chăm, bé sạch.
- Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn.
- Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét bạn.
- Cô nhận xét chung .
- Phát bé ngoan cho trẻ.Cho trẻ lên cắm cờ.
<b>5. Trả trẻ.</b>
- Trẻ biết lấy đồ dùng cá nhân của mình.
- Biết chào cơ, các bạn khi ra về.
- Trẻ xếp hàng tập theo cô.
- Trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ lắng nghe.
- Vệ sinh
- Rồi (chưa)
- Trẻ lên thực hiện
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi đoàn kết
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại.
- Nhận xét mình, nhận xét bạn.
- Trẻ lên cắm cờ.
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào
cô, các bạn.
<b>Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động:</b> Ném bóng về phía trước
<b>Hoạt đơng bổ trợ</b> : Trị chơi vận động: Nhặt bóng.
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Trẻ biết cầm bóng bằng một tay và ném bóng về phía trước
- Trẻ biết cách chơi trò chơi.
- Trẻ biết thực hiện theo yêu cầu của cô.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện phối hợp sự nhanh nhẹn của tay – mắt cho trẻ. Phát triển các cơ tay.
- Phát triển khả năng chú ý,ghi nhớ có chủ định, ngơn ngữ cho trẻ.
<b>3. Giáo dục</b>
- Trẻ nỗ lực, hứng thú tham gia hoạt động.u thích mơn học thể dục, thích tham gia vào các
hoạt động học tập.
- Giáo dục trẻ có tinh thần đồn kết, thi đua trong q trình vận động theo nhóm.
<b>II.Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Động tác mẫu.
- Nơ.
- Bóng thể dục đủ cho cô và trẻ.
- Nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau”
- Hai tấm thảm 1 màu xanh, 1 màu đỏ.
- Nhạc bài hát “Quả bóng”
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Tạo hứng thú:</b>
- Trò chuyện chủ điểm.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ.
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới</b>
<b>a. Hoạt động 1: </b><i><b>.Khởi động</b></i><b>:</b>
- Cho trẻ khởi động theo nhạc bài “Cả nhà thương nhau” kết
hợp các kiểu đi: đi nhanh, đi chậm, đi thường, đi khom, đi
vòng tròn.
* Trọng động
+ Bài tập phát triển chung:
- Động tác 1: Thổi nơ.
- Đứng tự nhiên, hai tay cầm nơ giơ ra phía trước miệng.
+ Hít vào thật sâu, rồi thổi mạnh vào nơ.(tập 3-4 lần)
- Động tác 2: Giơ lên cao.
Đứng tự nhiên, hai tay nơ thả xuôi
- Tập: + Giơ nơ lên cao, trẻ giơ hai tay nơ lên cao.
+ Đưa nơ xuống thấp, trẻ đưa hai tay về tư thế
Ban đầu.
- Đông tác 3: Chạm nơ xuống sàn.
- Đứng tự nhiên, tay cầm nơ thả xuôi.
- Tập: + Giơ nơ lên cao, trẻ giơ hai tay nơ lên cao.
+ Chạm nơ xuống sàn, trẻ cúi gập người hai cầm nơ
chạm xuống sàn.
- Động tác 4: Bật nhảy.
- Đứng tự nhiên, hai tay cầm nơ thả xuôi.
- Tập: Trẻ nhảy tại chỗ, tay vẫy nơ,vừa nhảy vừa nói: ‘Nhảy
cao’
<b>b. Hoạt động 2:* Vận động cơ bản</b>: “Ném bóng về phía trước”
- Cơ giới thiệu tên vận động “ Ném bóng về phía trước”.
- Cơ giới thiệu đồ dùng trực quan.
- Để thực hiện được vận động này chúng mình hãy nhìn cơ
tập nhé!
- Cơ làm mẫu lần 1: Hồn chỉnh động tác.
- Cơ làm mẫu lần 2: kết hợp phân tích động tác:
+ TTCB: Cơ cầm bóng bằng một tay, đứng chân trước, chân
sau một tay cô cầm bóng đưa lên cao, bàn tay cao hơn đầu
dùng sức ném mạnh tay cho bóng bay xa về phía trước.
- Làm mẫu lần 3: Mời 1-2 trẻ lên làm thử cùng cô, cô quan
sát, sửa sai cho trẻ.
- Trẻ thực hiện lần 1: cô cho trẻ thực hiện lần lượt.
- Cô sửa sai cho trẻ bằng cách thực hiện mẫu chậm, cho trẻ
thực hiện theo cô.
- Trẻ xếp thành vòng tròn
thực hiện bài tập phát triển
chung.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe, quan sát
- Trẻ thực hiện mẫu.
- Trẻ thực hiện lần 2: cô chia lớp thành hai đội thi đua nhau.
- Cơ động viên, khuyến khích trẻ để trẻ tích cực tham gia vào
hoạt động.
<b>c. Hoạt động 3: </b>Trò chơi vận động 'Nhặt bóng'
- Cách chơi: Cơ chia trẻ thành hai đội chơi, đội xanh, đội đỏ.
- Đội xanh nhặt bóng màu vào thảm cỏ màu xanh, đội màu đỏ
nhặt bóng màu đỏ vào tấm thảm màu đỏ.
- Thời gian chơi kết thúc sau một bản nhạc.
- Cô cùng trẻ tham gia trò chơi.
- Động viên khuyến trẻ chơi
* Hồi tĩnh:
<b>- </b>Cho trẻ đi một vòng quanh lớp làm động tác chim bay,cị
bay.
<b>3. Củng cố: </b>
- Cơ nhắc lại tên vận động, cho trẻ nhắc lại.
- Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe vì vậy các con
phải chịu khó tập thể dục.
<b>4. Kết thúc:</b>
- Nhận xét động viên trẻ.
hoạt động.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ làm động tác hồi tĩnh
- Trẻ lắng nghe, nhắc lại tên
vận động.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày </b>( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: kiến thức, kỹ năng của trẻ:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
I<b>. Mục đích yêu cầu.</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>- </b>Trẻ nhận biết được ông bà (nội- ngoại), anh chị em của mình và những cơng việc thường ngày
của ơng bà, anh chị em ở nhà.
- Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng nói rõ ràng mạch lạc.
- Trả lời các câu hỏi của cô to, rõ rang.
<b>3. Giáo dục</b>
- Giáo dục trẻ biết kính trọng và vâng lời ơng bà, u thương anh chị em trong gia đình
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
<b>- </b>Tranh vẽ, album về gia đình
- Máy vi tính và đĩa nhạc
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Tạo hứng thú</b>
- Cho trẻ hát vận động theo nhạc bài hát “Cháu yêu bà”
- Hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát về ai?
- Nhà con có những ai ?
- Hơm nay cơ cùng các con hãy nhận biết và trò chuyện
về ; Ông bà, anh chị em trong gia đình của các con nhé !
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Nhận biết về ông bà, anh chị, em của</b>
<b>bé</b>
- Cho trẻ xem tranh vẽ về gia đình và hỏi :
- Tranh vẽ ai đây ? bà đang làm gì ?
- Cịn ai đây ? Ơng đang làm gì ?
+ Cịn ai đây ? Chị làm gì đấy ?
- Đây là ải nhỉ ? Bé đang làm gì ?
Cơ cho cả lớp, nhóm trẻ, cá nhân trẻ nhận biết và gọi tên
ơng, bà, anh, chị, em theo tranh vẽ
Trị chơi : Bắt chước
- Cô cho trẻ bắt chước các hành động bà đan len, ông đọc
- Trẻ trả lời bài hát nói về bà
- Trả trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Ông đang đọc báo
- Chị đang học bài
báo, em bé đang bò
<b>b. Hoạt động 2: “Bé kể về ơng,bà, anh chị, em của mình</b>
- Cơ trị chuyện với từng trẻ :
+ Nhà con có ông bà không ? Ông bà nội hay ông bà
ngoại ?
+ Ơng bà con thường làm gì ?
+ Con có anh, chị em khơng ?
+ Anh chị em con thường làm gì?
+ Các con có kính trọng, u thương những người thân của
mình khơng?
Giáo dục: Ơng bà, anh chị em là những người thân trong
gia đình, các con phải biết kính trọng và vâng lwoif ơng bà,
u thương anh chị em của mình
<b>3. Củng cố</b>
- Cơ cho trẻ nhắc lại tên bài học
<b>4. Kết thúc: </b>
- Nhận xét – tuyên dương.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhắc lại tên bài học
-
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày </b>( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ:
………
………
………
...
………
………
………
...
………
………
………
...
………
………
………
<b>Hoạt động bổ trợ:</b> + Trị chuyện về ơng bà của bé.
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên nhân vật và một số hành động của một số nhân vật trong truyện thơ.
- Hiểu được nội dung bài thơ.
- Thể hiện diễn cảm giọng điệu và có thể mơ phỏng bắt chước hành động của các nhân vật
trong chuyện thơ theo sáng tạo của trẻ.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn khả năng nghe hiểu lời nói, biết trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, tự tin.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và bạn.
- Qua bài thơ giáo dục biết chào hỏi lễ phép với người lớn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Tranh minh họa chuyện thơ.
- Nhạc bài hát “ Đi học về”
- Mũ các nhân vật trong chuyện thơ.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Gây hứng thú</b>
- Cô cho trẻ vận động theo nhạc bài “Đàn gà con” và tạo tình
huống có bạn gà con đến thăm lớp.
- Cho trẻ trò chuyện với gà con.
- Chào các bạn, đố các bạn biết tớ là ai?
- Tới mặc bộ quần áo màu gì?
- Trơng tớ thế nào?
- Tớ không những được mọi người khen là dễ thương, xinh
đẹp mà cịn được khen rất ngoan ngỗn nữa đấy. Đi đâu gặp
ai tớ cũng chào. Thôi tớ phải về đây kẻo mẹ tớ mong.
- Cô hỏi trẻ:
+ Ai vừa đến thăm lớp mình?
- Chúng mình có muốn biết vì sao bạn gà con được khen là
em bé ngoan khơng?
- Có một bài thơ nói về bạn gà con, bây giờ chúng minh hãy
lắng nghe cô đọc nhé!
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới</b>
<b>a. Hoạt động 1: Cô đọc cho trẻ nghe.</b>
- Cô đọc mẫu lần 1 diễn cảm bằng lời kết hợp cử chỉ điệu bộ.
- Cô giới thiệu tên bài thơ “ Cháu chào ông ạ”
- Cô đọc mẫu lần 2 kết hợp tranh minh họa .
- Cô giảng giải nội dung bài thơ: nội dung bài thơ nói về các
bạn nhỏ, Gà con, bạn Chim , anh Cóc vàng, rất ngoan cũng
giống như chúng mình lễ phép gặp ai cũng chào.
- Cô hỏi trẻ:
+ Cô vừa đọc xong bài thơ gì?
- Trong truyện thơ có những bạn nào?
<b>b. Hoạt động 2: Đàm thoại.</b>
- Cô đọc lại bài thơ lần 3 kết hợp đàm thoại và trích dẫn nội
dung truyện thơ.
- Cơ hỏi trẻ:
+ Trong truyện thơ có những ai?
+ Ông gặp bạn Gà con, bạn Gà con đã chào ơng như thế nào?
+ Ơng nói với bạn Gà con như thế nào?
+ Khi ông gặp bạn Chim, bạn Chim chào ơng như thế nào?
+ Ơng nói gì với bạn Chim?
+ Anh Cóc vàng ngồi ở đâu?
+ Anh Cóc vàng chào ơng như thế nào?
+ Ơng khen Cóc như thế nào?
+ Các con thấy các bạn trong truyện thơ như thế nào?
+ Khi gặp người lớn trên đường, các con phải thế nào? (cho
trẻ đứng khoanh tay chào giống như các nhân vật trong truyện
thơ)
- Cô giảng giải: các cụm từ “ Gà con nhỏ xíu” nghĩa là rất nhỏ
xinh xắn.
- Tuy gà con còn bé nhưng khi gặp ông đã khoanh tay chào
ông.
- Mặc dù đậu trẻ cành cao nhưng khi thấy ông cụ đi qua, chú
Chim vẫy chào ông rất lễ phép đấy.
- Không chỉ gà con, chim bạc má ngoan mà cả bạn nào ngoan
nữa?
- Các con thấy các bạn Gà con, chim bạc má, cóc vàng có
ngoan khơng? Vì sao?
- Khi gặp người lớn các con phải làm gì?
- Giáo dục trẻ biết vâng lời, biết lễ phép biết chào hỏi người
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Cháu chào ông ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Cháu chào ông ạ.
- Các bạn rất ngoan.
- Trẻ lắng nghe.
<b>c. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ.</b>
- Cho cả lớp đọc theo cơ.
- Nhóm trẻ đọc theo cô.
- Cá nhân trẻ đọc theo cô.
- Cô chú ý quan sát sửa sai, sửa ngọng cho trẻ.
- Khuyến khích trẻ đọc diễn cảm.
<b>3.Củng cố.</b>
- Hỏi trẻ tên bài học.
<b>4. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét - tuyên dương.
- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày </b>( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: kiến thức, kỹ năng của trẻ:
………
………
………
………
………
………...
………
………
………
………
………
………...
………
………
………
………
………
………...
...
<b>Tên hoạt động: </b>Nghe hát: “Cho con”
<b> Hoạt động bổ trợ:</b> Trò chơi âm nhạc 'Tai ai tinh'
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<b>1.Kiến thức </b>
- Trẻ biết tên bài hát, hiêu nội dung bài hát “Cho con” nhận biết được âm thanh của đồng hồ
báo thức và chuông điện thoại
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ kỹ năng thích nghe hát,thể hiện được cảm xúc khi nghe hát, phân biết được âm
thanh của đồng hồ báo thức và chng điện thoại qua trị chơi âm nhạc.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ biết kính trọng và vâng lời ông bà, cha mẹ, yêu thương anh chị em trong gia đình
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Đài nhạc bài hát “Cho con”
- Đồng hồ báo thức, điện thoại bàn
- Mũ chóp kín
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Tạo hứng thú</b>
- Cho trẻ xem hình ảnh về gia đình bé
- Trò truyện về nội dung tranh.
- Tranh vẽ về ai đây?
- Bố mẹ là người thương yêu các con nhất, giành nhiều điều
tốt đệp nhất cho các con
- Bài hát “Cho con” của Tấn Dũng và Nhạc sĩ Phạm Trọng
Cầu đã nói lên điều đó, chúng mình hãy lắng nghe cô hát để
cảm nhận nhé!
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Nghe hát “Cho con”</b>
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1: Giới thiệu tên bài hát.
Cô vừa hát cho các con nghe bài hát “Cho con” lời thơ của
Tấn Dũng và nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu
- Cô hát lần 2 kết hợp vỗ tay theo nhịp
Giảng giải nội dung bài hát: Nội dung bài hát nói về tình
các con
- Cô hát lần 3: Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát 1 lần
- Cho trẻ nghe hát hát qua đĩa CD 2 lần kết hợp cô và trẻ làm
động tác điệu bộ minh họa cho bài hát
- Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói tên bài hát “Cho con”
Giáo dục trẻ ngoan ngỗn u q và vâng lời ba mẹ
<b>b. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: “Tai ai tinh”</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cơ cho trẻ lần lượt nghe âm thanh của chuông điện thoại,
chng đồng hồ báo thức.
Hỏi trẻ:
+ Đó là âm thanh gì?
+ Âm thanh đó được phát ra từ đâu?
- Cách chơi: Cô cho trẻ nghe âm thanh của chúng và nhận
biết âm thanh của từng loại đồ dùng.
- Cơ cho trẻ đội mũ chóp kín rồi tạo ra âm thanh của chuông
điện thoại hoặc đồng hồ báo thức sau đó cơ mời cá nhân trẻ,
- Cô động viên khuyến khích trẻ chơi và gọi tên đồ dùng phát
ra âm thanh
<b>3. Củng cố</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên,nội dung bài hát.
<b>4. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét - tuyên dương trẻ.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày </b>( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ:
………
<b>Tên hoạt động:</b> Hoạt động với đồ vật 'Chọn đồ dùng gia đình có màu xanh, màu đỏ'
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>Trị chơi 'Bé chọn đúng màu'
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>- </b>Trẻ nhận biết phân biệt được đồ dùng dùng, đồ chơi có màu đỏ, màu xanh và cơng dụng của
chúng
- Trẻ chọn được đồ dùng, đồ chơi có màu đỏ, mầu xanh theo yêu cầu của cô, mạnh dạn trẻ lời
câu hỏi của cô
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, phận biệt màu xanh, màu đỏ
<b>3. Giáo dục</b>
- Giáo dục trẻ: Có ý thức trong giờ học, yêu q, giữ gìn đồ cdungf, đồ chơi trong gia đình,
khơng dành đồ chơi của bạn
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
<b>- </b>Một số đồ dùng, đồ chơi ăn uống trong gia đình (bát, thìa....) Búp bê có màu xanh, màu đỏ
- Máy vi tính và đĩa nhạc
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Tạo hứng thú</b>
Cơ nói: Hơm nay sinh nhật Búp bê trịn 2 tuổi, chúng
mình cùng đến giúp bạn Búp bê chuẩn bị sinh nhật nhé!
- Cô và trẻ vận động đi nhạc bài hát “Đi chơi với búp
bê” đến thăm nhà bạn Búp bê.
- Tới nơi rồi chúng mình thấy có vui khơng? Bây giờ
chúng mình cùng giúp bạn Búp bê chọn đồ dùng màu
xanh, màu đỏ nhé!
<b>2. Cung cấp biểu tượng mới</b>
<b>a. Hoạt động 1: Dọn bàn ăn cho Búp bê</b>
- Cô chỉ vào hai búp bê và hỏi trẻ:
+ Ai đây?
+ Búp bê to mặc áo màu gi?
+ Búp bê đã đói rồi, các con hãy dọn bàn cho Búp bê nào?
Búp bê màu xanh thì chọn bát, thìa màu xanh, cịn Búp bê
bé áo đỏ thì chọn bát và thìa màu đỏ.
Cơ hướng dẫn trẻ tới lấy bát thìa dọn bàn ăn cho Búp bê
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ đi theo nhạc
- Trẻ chú ý quan sát, trả lời.
- Búp bê
- Màu xanh
- Màu đỏ
+ Con lấy được gì đấy?
+ Cái bát, cái thìa này này có màu gì?
+ Cái bát, cái thìa để làm gì?
+ Búp bê áo đỏ chọn đồ dùng màu gì?
+ Búp bê áo xanh chọn đồ dùng màu gì?
- Giáo dục trẻ yêu qui giữ gìn đồ dùng trong gia đình
<b>b. Hoạt động 2: Trị chơi 'Bé chọn đúng màu'</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi “Bé chợn đúng màu”
- Cơ nói cách chơi: Có hai ngôi nhà màu đỏ và màu xanh
Hướng dẫn trẻ chơi:
Cơ chia trẻ thành hai nhóm, nhóm bạn gái sẽ chọn đồ
dùng cho ngơi nhà màu đỏ, nhóm bạn trai sẽ chọn đồ dùng
cho ngơi nhà màu xanh. Nhóm nào chọn được nhiều đồ
dùng hơn sẽ được cô khen.
Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ chơi và chọn
đúng đồ dùng theo nhóm của mình
<b>3. Củng cố</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài học
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gia
đình.
<b>4. Kết thúc</b>
- Nhận xét – tuyên dương.
- Để ăn cơm
- Màu đỏ
- - Màu xanh
- - Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe, quan sát
- Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày </b>( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: kiến thức, kỹ năng của trẻ: