Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ trong dạy học Địa lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.94 KB, 9 trang )

Trờng phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ
--------------------------------------------------------------------------------------------
PHN TH NHT
C S XUT PHT V CCH T VN
gúp phn thc hin mc tiờu o to hc sinh thnh nhng ngi nng ng
sỏng to, tip thu nhng tri thc khoa hc k thut hin i , bit vn dng tỡm ra cỏc gii
phỏp hp lớ cho nhng vn trong cuc sng ca bn thõn v xó hi. Cựng vi vic i
mi chng trỡnh i mi phng phỏp dy hc ỏp ng c yờu cu o to trong
bc THCS núi chung v mụn a lớ núi riờng l hng dn hc sinh hot ng tỡm tũi
phỏt hin kin thc phỏt trin nng lc t duy, sỏng to ng thi l c s hot ng ca
giỏo viờn .
V thụng qua vic ging dy thc t tụi thy s cn thit l hng dn hc sinh s
dng dựng thit b dy hc (c bit l bn ) trong gi lờn lp l khụng th thiu
c, nú cú tỏc dng hỡnh thnh k nng s dng bn , biu , tranh nh, .....
Khi ó cú kh nng s dng dựng trc quan trong mt gi lờn lp thỡ hc sinh cú
th tỏi to c hỡnh nh lónh th nghiờn cu vi nhng c im c bn ca chỳng m
khụng phi nghiờn cu trc tip ngoi thc a.
Lm vic vi bn ( hoc cỏc thit b khỏc ) ca mt gi lờn lp mụn a lớ, hc sinh
s rốn c k nng s dng, phõn tớch bn , tranh nh ...... khụng ch trong hc tp
nghiờn cu m cũn trong cuc sng, c bit i vi lnh vc quõn s, trong cỏc nghnh
kinh t khỏc nhau. Nh vy i vi mt gi hc mụn a lớ lp 8 núi riờng v cỏc khi
khỏc núi chung, vic hng dn hc sinh s dng dựng thit b dy hc (c bit l bn
...) trong gi lờn lp vi mụn a lớ l rt cn thit v khụng th thiu c ú l lớ do
tụi chn ti ny .
----------------------------------------------------------
----------------
Hớng dẫn học sinh sử dụng bản đồ trong dạy học môn Địa lí
8
1
Trờng phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ
--------------------------------------------------------------------------------------------


PHN TH HAI
NI DUNG V PHNG PHP THC HIN
Nh chỳng ta ó bit bn , tranh nh ... l phng tin dy hc a lớ cú sn
v thụng dng c s dng ph bin trong dy hc a lớ THCS t trc n nay. Trong
chng trỡnh v sỏch giỏo khoa mi cỏc loi phng tin ny rt c coi trng vỡ tớnh n
gin, r tin, d xõy dng d vn dng v ph bin tt c cỏc bi hc. Tuy nhiờn nõng
cao hiu qu dy hc, vic s dng chỳng cn c trit tuõn th theo hng cao vai
trũ ch th nhn thc ca hc sinh, xem chỳng l c s hc sinh ch ng tớch cc tỡm
tũi khai thỏc kin thc di s t chc hng n ch o ca giỏo viờn.
Qua mt thi gian vn dng phng phỏp mi vo dy hc khc phc nhng
nhc im cũn tn ti v nõng cao cht lng dy v hc ca hc sinh l ht sc cn thit
nhm giỳp hc sinh hc tt v chun b tip thu kin thc lp 9 cú liờn quan. Vỡ vy tụi
a ra mt s phng phỏp hng dn hc sinh s dng dựng thit b trong dy hc a
lớ 8 c bit l bn .
I. IU TRA KHO ST CHT LNG U NM .
1) c im tỡnh hỡnh ca trng:
- Thun li:
Trng PT DTNT Ba Ch tp hp c cỏc con em t cỏc khe bn v õy n ti
trng nờn cú iu kin v thi gian hc tp. c ng b chớnh quyn cỏc cp v lónh
o nh trng quan tõm v ch o, ng tỡnh ng h vi s nghip giỏo dc. Trng cú
i ng giỏo viờn nhit tỡnh, yờu ngh mn tr. Nh trng ó c trang b mt s c s
vt cht phc v cho chng trỡnh i mi.
- Khú khn:
` Kh nng quan sỏt miờu t, t duy ca hc sinh cũn hn ch, nn kinh t cũn nhiu
khú khn, trỡnh dõn trớ thp, nờn vic nhn thc v giỏ tr hc tp cũn hn ch. Hn na
cỏc em xa gia ỡnh nờn vic h tr kinh phớ hc tp theo phng phỏp mi cũn hn
ch, vic su tm thờm tranh nh, t liu ca mt s bi cũn khú khn.
Mt s thit b dựng cũn thiu ( biu , bn c th tng khu vc tranh
nh...) v cha m bo ( bn mt s cũn quỏ to cng knh gõy tr ngi cho tit hc ).
Trỡnh nhn thc ca cỏc em cha ng u, ý thc hc tp cha cao, k nng lm vic

vi dựng thit b hc tp ( phõn tớch nh, biu , bn ca hc sinh cũn chm.
Mc dự cũn nhiu khú khn trong quỏ trỡnh ging dy nhng ngay t u nm bn
thõn tụi c phõn cụng ging dy b mụn a lớ 8, tụi ó c gng v quyt tõm thc hin
ging dy tt b mụn ny v c bit chỳ ý n khõu hng dn hc sinh s dng dựng
thit b trong dy hc a lớ 8.
2) Kho sỏt cht lng u nm.
Tng s hc sinh ton khi l 54 hc sinh.
Gii: 0
Khỏ: 10 - 18,5%
----------------------------------------------------------
----------------
Hớng dẫn học sinh sử dụng bản đồ trong dạy học môn Địa lí
8
2
Trờng phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ
--------------------------------------------------------------------------------------------
TB : 23 - 42,6%
Yu: 13 - 24,1%
Kộm: 8 - 17,5%
3) Ch tiờu phn u cui nm
`a) i vi hc sinh :
Gii : 6 - 11,1%
Khỏ : 19 - 35,2%
TB : 30 - 53,7%
Khụng cú hc sinh yu kộm
b) i vi giỏo viờn :
Son ging cú cht lng, s dng tt thit b v phng phỏp ging dy giỳp hc
sinh hot ng tớch cc, t tin, nm bt bi tt hn.
Giỏo ỏn cú cht lng :
Tt : 60%

Khỏ: 40%
Gi dy t loi :
Gii : 50%
Khỏ : 50%
II. C S L LUN :
1. V trớ chng trỡnh a lớ 8:
Chng trỡnh a lớ 8 l phn ni tip chng trỡnh a lớ 7 v chun b cho hc sinh
hc chng trỡnh a lớ 8. Nú cung cp cho hc sinh nhng kin thc c bn v tng i
hon thin cú h thng v c im t nhiờn õn c, xó hi, s phỏt trin kinh t ca Chõu
v v a lớ t nhiờn ca Vit Nam. Nhng hiu bit v da lớ Chõu s giỳp cỏc em
cng c kin thc v a lớ t nhiờn lp 6; 7 v giỳp cỏc em hc tt phn a lớ t nhiờn
Vit Nam.
Ngy nay xu th hi nhp gia cỏc nc, cỏc dõn tc ngy cng m rng, vic hp
tỏc trong kinh t, vn hoỏ, giỏo dc ang din ra sụi ng trờn th gii cng nh trong
tng khu vc .Vic hiu bit v a lớ cỏc chõu lc, cỏc nc trờn th gii cú vai trũ ht sc
quan trng bi l khi chỳng ta hiu rừ v iu kin t nhiờn, con ngi, cuc sng v
phng phỏp khai thỏc s dng cỏc ngun ti nguyờn ca cỏc nc thỡ chỳng ta mi cú th
hc tp v vn dng kinh nghim ca cỏc nc ú vo nc ta, ng thi mi cú kh nng
xut ni dung hp tỏc sỏt vi hon cnh ca cỏc nc mun hp tỏc vi ta.
Nhng kin thc a lớ Vit Nam cú tỏc dng giỳp cỏc em hc tp tt chng trỡnh
a lớ kinh t xó hi Vit Nam lp 9 ng thi ú l vn hiu bit cho cỏc em trong quỏ
trỡnh cụng tỏc v cuc sng sau ny.
2. Mc tiờu ca mụn a lớ 8:
Khi hc xong chng trỡnh a lớ 8 hc sinh phi nm c cỏc yờu cu sau:
1). Kin thc:
- Nm c nhng kin thc c bn v cỏc c im t nhiờn, dõn c, xó hi, c
im phỏt trin kinh t chung cng nh mt s khu vc ca Chõu .
----------------------------------------------------------
----------------
Hớng dẫn học sinh sử dụng bản đồ trong dạy học môn Địa lí

8
3
Trêng phæ th«ng d©n téc néi tró huyÖn Ba ChÏ
--------------------------------------------------------------------------------------------
- Đặc điểm địa lí tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước chúng ta.
-Thông qua những điều đó học sinh sẽ hiểu được tính đa dạng của tự nhiên, các
mối quan hệ tương tác giữa các thành phần tự nhiên với nhau, vai trò của điều kiện tự
nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội và các tác động của con người đối với môi trường
xung quanh.
2). Kĩ năng:
- Sử dụng tương đối thành thạo các kĩ năng dịa lí chủ yếu sau:
+ Đọc, sử dụng bản đồ địa lí : xác định phương hướng, quan sát sự phân bố các hiện
tượng, đối tượng địa lí trên bản đồ, nhận xét mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên với
tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế xã hội, thông qua sự so sánh đối chiếu các
bản đồ với nhau.
+ Đọc phân tích nhận xét các biểu đồ địa lí như: biểủ đồ các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa,
độ ẩm, biểu đồ phát triển dân số kinh tế xã hội.
+ Đọc phân tích nhận xét các lát cắt về địa hình, cảnh quan, lát cắt tổng hợp địa lí tự
nhiên.
+ Đọc phân tích nhận xét các bảng số liệu thống kê các tranh ảnh về tự nhiên, dân cư,
kinh tế xã hội của các châu lục, các quốc gia khu vực trên thế giới và của nước ta.
- Vận dụng các kiến thức đã học để hiểu và giải thích các hiện tượng, các vấn đề về tự
nhiên kinh tế xã hội xảy ra trên thế giới và ở nước ta.
- Hình thành thói quen quan sát, theo dõi thu thập các thông tin, tài liệu về địa lí qua các
phương tiện thông tin đại chúng ( như sách báo tranh ảnh ...) tổng hợp và trình bày lại các
tài liệu đó.
3).Về tình cảm thái độ và hành vi:
- Hình thành ở học sinh tình yêu thiên nhiên yêu quê hương đất nước, yêu mến
người lao động và các thành quả của lao độnh sáng tạo.
Có thái độ căm ghét và chống lại sự áp bức đối sử bất công của các thế

lực phản động, phản đối các hành động phá hoại môi trường và chống lại
các tệ nạn xã hội.
Tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng nếp sống văn minh
của gia đình cộng đồng và xã hội.
3. Yêu cầu nghiên cứu .
Qua nhận thức về việc tiếp cận phương pháp giảng dạy học sinh sử dụng đồ dùng
thiết bị dạy học trong giờ lên lớp môn địa lí lớp 8 tôi thấy cần được quan tâm như sau:
a) Về kĩ năng sử dụng bản đồ hoặc các phương tiện khác ( sơ đồ, lược đồ, tranh
ảnh, ...)
- Có tác dụng tái tạo hình ảnh khai thác đối tượng địa lí.
- Phục vụ học tập nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực quân sự và trong các ngành
kinh tế.
- Khi phân tích nội dung các bản đồ so sánh chúng với nhau học sinh sẽ phát triển
tư duy lôgic, biết thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí. Thực hiện việc so sánh và
phát hiện ra các mối liên hệ nhân quả giữa chúng.
b) Mối liên hệ giữa tri thức bản đồ và hình thành kĩ năng bản đồ cho học sinh.
----------------------------------------------------------
----------------
Híng dÉn häc sinh sö dông b¶n ®å trong d¹y häc m«n §Þa lÝ
8
4
Trêng phæ th«ng d©n téc néi tró huyÖn Ba ChÏ
--------------------------------------------------------------------------------------------
- Kĩ năng xuất phát từ tri thức nên muốn dạy cho học sinh kĩ năng hiểu, đọc và vận
dụng bản đồ, tranh ảnh thì việc sử dụng các tri thức tối thiểu về bản đồ, sơ đồ... là rất cần
thiết.
- Tri thức bản đồ sẽ giúp học sinh giải mã các kí hiệu bản đồ, lược đồ, sơ đồ tranh
ảnh và xác lập mối quan hệ giữa chúng. Từ đó phát hiện ra các kiến thức địa lí mới ẩn
trong bản đồ. Tất nhiên ở đây chỉ có những tri thức bản đồ cũng chưa đủ mà cần phải có cả
những tri thức địa lí.

Qua thực tế giảng dạy đúc rút từ kinh nghiệm tôi thấy khi bản đồ là đối tượng học
tập thì kiến thức và kĩ năng bản đồ là mục đích còn khi bản đồ là nguồn tri thức thì kiến
thức và kĩ năng bản đồ trở thành phương tiện của việc khai thác tri thức địa lí trên bản đồ.
Mối quan hệ này có thể được thể hiện như sau :

Bản đồ học sinh
( Đối tượng học tập ) (kiến thức bản đồ,kĩ năng bản đồ)

Bản đồ Học sinh
(Nguồn kiến thức) (Kiến thức địa lý mới)
c) Phương pháp hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ cho học sinh.
Những kiến thức bản đồ chủ yếu phải dạy trong quá trình giáo viên sử dụng bản đồ
địa lí theo hướng treo tường hoặc hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ sách giáo khoa và
Átlát. Nhưng trước khi hướng dẫn học sinh làm việc với bản đồ giáo viên nên yêu cầu học
sinh nhắc lại quy trình đọc bản đồ nói chung ( như : 1 - Đọc tên bản đồ, 2 - Xem bảng chú
giải, 3 - Tìm đối tượng địa lí trên bản đồ; so sánh, đối chiếu, xác lập mối quan hệ để tìm
đặc điểm đối tượng ... ) và các bước đọc phân tích từng yếu tố tạo nên đặc điểm của đối
tượng địa lí trên bản đồ: tiếp sau là yêu cầu học sinh phân tích một bản đồ, việc phân tích
bản đồ đúng yêu cầu là học sinh đã rèn được kĩ năng sử dụng bản đồ cho mình. Việc rèn
luyện kĩ năng sử dụng bản đồ cho học sinh chủ yếu còn được tiến hành qua các câu hỏi,
bài thực hành trên lớp, tham quan địa lí và các bài tập làm ở nhà.
Ví dụ: Bài 8 : Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á.
Nội dung chính của bài : Tìm hiểu tình hình phát triển các ngành kinh tế đặc biệt là các
thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ở các nước trong vùng lãnh thổ Châu Á
là ưu tiên phát triển công nghiệp dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống. Học sinh tìm
hểu và nắm được nội dung chính của bài phải có kĩ năng đọc, phát triển mối quan hệ giữa
điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế đặc biệt với sự phân bố cây trồng vật nuôi, ứng
dụng, nắm được bài cần hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ cho học sinh, qua kĩ năng biết
sử dụng bản đồ học sinh hiểu bài nắm rõ kiến thức.
----------------------------------------------------------

----------------
Híng dÉn häc sinh sö dông b¶n ®å trong d¹y häc m«n §Þa lÝ
8
5
phương pháp
dạy của thầy
giáo viên hướng dẫn
Hs vận dụng kĩ năng khai thác
bản đồ và kết hợp với kiến thức
địa lý đã có

×