Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NHÀ CUNG CẤP VÀ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.76 KB, 39 trang )

KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NHÀ CUNG CẤP
VÀ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ
HÀ NỘI
3.1 Đặc điểm các quan hệ thanh toán ảnh hưởng đến tổ chức kế toán tại
công ty.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trong mối quan hệ phổ
biến với hoạt động kinh doanh khác với các tổ chức, các cá nhân và cơ quan quản lý
Nhà nước. Mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan trong tất cả hoạt động kinh
tế tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt là quan hệ thanh toán phát sinh trong quá trình
mua bán sản phẩm vật tư, hàng hoá một cách thường xuyên,Công ty cổ phần phát
triển đầu tư Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lấp, sản phẩm là các
công trình xây dựng. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ thanh toán với khách hàng có
ảnh hưởng lớn đến tổ chức kế toán tại công ty là thanh toán theo tiến độ công trình đã
được quy định trong hợp đồng với khách hàng. Kế toán căn cứ vào chứng từ xác định
doanh thu trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành trong kỳ làm căn cứ ghi nhận
doanh thu trong kỳ kế toán. Khi đó, công ty căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hoá
đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng. Những vấn đề này đều
được quy định rõ trong hợp đồng xây dựng.
Một số phương thức thanh toán công ty thường áp dụng:
Trường hợp thanh toán với nhà cung cấp công ty áp dụng hình thức thanh toán ngay
và thanh toán chậm.
Trong trường hợp thanh toán với khách hàng, một số phương pháp thường áp dụng là:
phương thức thanh toán bàn giao theo khối lượng công trình đã hoàn thành, phương
thức thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng.
Rủi ro thường xảy ra đối với các doanh nghiệp hoạt đông trong lĩnh vực này là các
công trình hoàn thành thường bị chủ đầu tư thanh toán chậm vì nhiều lý do. Do đó, kế
toán thanh toán phải làm sao thoả mãn được mục đích kiểm soát được chặt chẽ các
khoản phải thu.
1
1
Một số phương thức thanh toán mà công ty thường áp dụng


3.2 Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
3.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu chi tiền mặt, uỷ nhiệm chi, Séc, Phiếu chuyển khoản ngân hàng, giấy báo
Nợ.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Hạch toán thanh toán vói nhà cung cấp trên các chứng từ
Chứng từ thanh toán với người bán: Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn GTGT của
người bán hoặc hợp đồng mua hàng để tổ chức ghi sổ kế toán và là căn cứ thực hiện
việc thanh toán.
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số:01/DLT-…/HĐKT
- Căn cứ bộ luật dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 14/6/2005 Nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH 11 ngày 14/6/2005 Nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ năng lực và nhu cầu của hai bên tham gia hợp đồng.
Hôm nay,ngày 05 tháng 01 năm 2007 tại Hà Nội chúng tôi gồm có:
1 - Bên mua ( Bên A): Xí nghiệp XDGT 37- Công ty cổ phần đầu tư và phát triền
Hà Nội.
- Đại diện là : Ông Nguyễn Đức Chính
- Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện thoại : 04.8550606 Fax : (84.4)5.593473
2
2
- Mã số thuế : 0100385603-1
- Tài khoản số : 05033630-0 Mở tại : Ngân hàng Liên doanh Lào Việt chi nhánh Hà
Nội

2 - Bên bán ( bên B) : Công ty gang thép Thái Nguyên
- Đại diện là : Ông Đỗ Lại Quang Vinh
- Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên- thành phố Thái Nguyên.
- VPGD : 808A Đường Láng- Láng Thượng- Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại : 04.7759875 Fax : (84.4)7759878
- Mã số thuế : 0101007844
- Tài khoản số 102010000067326 Mở tại : Ngân hàng công thương Đống Đa
Hai bên thoả thuận và thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên A đồng ý mua của bên B mặt hàng: Thép cán CT3
- Khối lượng : 3,189 tấn
- Đơn giá : 7875.000 VNĐ/tấn
- Thành tiền : 25.113.375 VNĐ
- Thuế VAT 5% : 1.256.669VNĐ
- Tổng giá trị của hợp đồng cả VAT : 26.396.044VNĐ
Điều 2: Trách nhiệm của các bên:
1.1 Bên A:
- Kiểm nhận lượng hàng được giao theo đúng tiêu chuẩn trong hợp đồng.
- Thanh toán cho bên B theo đúng thoả thuận của hợp đồng.
1.2 Bên B:
- Cung cấp hàng theo đúng tiêu chuẩn mẫu mã đã thoả thuận.
- Cung cấp hàng đúng thời điểm và tại kho của bên A.
- Chịu toàn bộ trách nhiệm về mất mát hư hỏng trong quá trình vân chuyển NVL.
- Bên B phải nhận lại toàn bộ số hàng không đúng theo tiêu chuẩn đã thoả thuận.
- Cung cấp cho bên A hoá đơn GTGT.
Điều 3: Thời gian giao hàng là ngày 14/1/2007
3
3
Điều 4: Phương thức thanh toán : Bằng tiền mặt.
Điều 5: Thời hạn thanh toán: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày giao hàng.

Điều 6 : Cam kết chung:
1. Hai bên cam kết thực hiện hợp đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này, nếu
có gì phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải
quyết. Nếu không giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc đến Toà án kinh tế
TP Hà Nội để giải quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi kết thúc hoàn thành công việc.
3. Sau khi thực hiện các điều khoản thanh toán nếu không có gì bổ sung hoặc phát
sinh được ghi thành văn bản thì hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý sau 05 ngày.
4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai bản và có
hiệu lực kể từ ngày kí kết.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
Nguyễn Đức Chính Đỗ Lại Quang Vinh

Khi nhận hàng công ty đồng thời nhận được hoá đơn GTGT do bên B cung cấp:

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
CA/2007B
Liên 2: Giao cho khách hàng 006695
4
4
Ngày 14 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty gang thép Thái Nguyên- chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ : 808A Đường Láng- Láng Thượng- Đống Đa, Hà Nội
Tài khoản số 102010000067326
Điện thoại: 04.7759875 .MS: 0101007844
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Anh Dũng
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội
Số tài khoản : 05033630-0

Hình thức thanh toán : Tiền mặt .MS: 0100385603
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Thép cán CT3 Tấn 3,189 7.875.000 25.113.375
2
Cộng tiền thanh toán : 25.113.375
Thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.255.669
Tổng cộng tiền thanh toán: 26.369.044
Số tiền viết bằng chữ : Hai sáu triệu ba trăm sáu chín nghìn bốn bốn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu)
Nguyễn Anh Dũng Hoàng Thị Lan Đỗ Lại Quang Vinh
Trong trường hợp Công ty thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc khi tiến hành thanh
toán kế toán vốn bằng tiền sẽ lập Phiếu chi để thủ quỹ chi tiền thanh toán.
5
5
Công ty CP
phát triển đầu tư Hà Nội
PHIẾU CHI Quyển số:2
Ngày 28 tháng 01 năm 2007 Số:47.
Nợ: 152
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Anh Dũng
Địa chỉ: Xí nghiệp XDGT 37
Lý do chi: Mua NVL- Thép cán CT3
Số tiền: 26.369.044 (viết bằng chữ) :Hai sáu triệu ba trăm sáu chín nghìn bốn bốn
đồng
Kèm theo:……………………….Chứng từ gốc

Ngày 28 tháng 01 năm 2007
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Hai sáu triệu ba trăm sáu chín nghìn bốn bốn
đồng
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Trong trường hợp công ty thanh toán bằng phương thức qua ngân hàng, Công ty sẽ
có Giấy đề nghị chuyển khoản hoặc Séc bảo chi, sau đó ngân hàng sẽ gửi cho Công ty
Giấy báo nợ, có thể kèm theo Bảng sao kê nợ và Giấy uỷ nhiệm chi, Giấy chuyển
khoản… để khẳng định rằng việc thanh toán đã được thực hiện. Giấy báo Nợ là
chứng từ của ngân hàng thông báo cho Công ty biết rằng số tiền gửi ngân hàng của
Công ty đã giảm một khoản. Công ty thường chọn hình thức thanh toán bằng chuyển
6
6
khoản trong trường hợp nhà cung cấp cũng mở một tài khoản tại ngân hàng Liên
doanh Lào Việt- Chi nhánh Hà Nội. Nếu không, Công ty sẽ chọn hình thức thanh toán
thông qua Giấy uỷ nhiệm chi, khi đó chứng này cần đảm bảo đầy đủ các thông tin về
địa chỉ, ngân hàng mà hai Công ty mở tài khoản và số tài khoản cũng như chủ tài
khoản. Giám đốc Công ty và đại diện cho nhà cung cấp sẽ cùng với đại diện của ngân
hàng ký vào Giấy uỷ nhiệm chi.
3.2.2 Tài khoản
Công ty có thể tiến hành thanh toán trực tiếp khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng hoá
vật liêu… Tuy nhiên trong các trường hợp kế toán thường sử dụng TK 331 để hạch
toán.
TK 331: Phải trả người bán.
Bên nợ:
- Số nợ phải trả người bán đã trả.
- Số nợ được giảm do người bán chấp nhận giảm giá, chiết khấu.
- Số nợ giảm do trả lại hàng cho người bán.
- Số tiền ứng trước cho người bán để mua hàng.
- Xử lý nợ không có chủ.
- Chênh lệch do điều chỉnh tỷ giá hối đoái.

Bên Có:
- Số Nợ phải trả phát sinh khi mua hàng.
- Trị giá hàng nhận của người bán khi có tiền ứng trước.
- Người bán trả lại tiền cho doanh nghiệp.
- Chênh lệch khi điều chỉnh tỷ giá hối đoái.
Số dư Có: Số tiền phải trả nhà cung cấp.
Tài khoản này có thể có số dư Nợ chi tiết trong các trường hợp ứng trước tiền hàng
đến cuối kỳ hàng chưa nhận hoặc số tiền trả thừa cho người bán hoặc người bán chấp
nhận chiết khấu sau khi doanh nghiệp đã trả đủ tiền.
TK 331 mở chi tiết cho từng người bán.
7
7
Một số tài khoản khác có liên quan trong phần hành thanh toán với khách hàng là:
TK 111: Tiền mặt.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 133: Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
TK 141: Tạm ứng.
Hạch toán thanh toán trên sổ sách.
Các phương thức thanh toán với khách hàng: Gồm 3 phương thức:
- Ứng trước tiền mua hàng cho khách hàng (một phần hoặc toàn bộ).
- Trả tiền ngay.
- Mua chịu (hay trả chậm).
Đối với những lô hàng có giá trị nhỏ, công ty sử dụng phương thức ứng trước một
phần tiền, sau khi nhận được hàng đảm bảo thì thanh toán phần tiền còn lại,hoặc khi
nhận được đủ hàng thì thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc ký uỷ nhiệm chi- thanh
toán qua ngân hàng. Đối với những nhà cung cấp thường xuyên, công ty thường trả
trước một phần, hoặc thanh toán ngay sau khi nhận được hàng một phần còn lại trả
vào tháng sau, quý sau hoặc năm sau tuỳ vào lô hàng nhập về.
3.2.3 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng.
Sổ tổng hợp sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết thanh toán với khách

hàng , Sổ cái TK 331, Sổ cái các TK 111, 112, Bảng cân đối phát sinh..
Công ty CP phát triển
đầu tư Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
8
8
Năm 2007 Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang

85.056.500 85.056.500
15/01
29/01
14/01
28/01
Mua NVL
(thép cán CT3)
…….
Thanh toán
tiền mua NVL
x
x
152
133
331
331
111
25.113.375
1.256.669
26.369.044
26.369.044
26.369.044
Cộng chuyển
sang trang sau
x x x
- Sổ này có…trang, đánh số trang từ số 01 đến trang...
- Ngày mở sổ:…..

Ngày…. tháng… năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Công ty CP phát triển
đầu tư Hà Nội
94F- Đường Láng- Hà Nội
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản: Phải trả nhà cung cấp
Số hiệu:331
9
9
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
Số hiệu Ngày
tháng
A B C D E G H 1 2
1. Số dư đầu tháng
15/01 HĐ-26 14/01
2.Số phát sinh trong

tháng
- Mua NVL (thép
cán CT3) của công
ty thép Thái
Nguyên
3 12 152
133
25.113.375
1.256.669
- ……
29/01 PC-47 28/01 - Thanh toán tiền
mua NVL (thép
cán CT3)
10 5 111 26.369.044
- Cộng số phát sinh
trong tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu
quý

Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết, sổ Cái các tài khoản để lên Bảng cân
đối số phát sinh.
Bảng 12 : Quy trình thanh toán với nhà cung cấp
10
10
Hoá đơn GTGT, phiếu mua hàng, phiếu nhập kho, Phiếu chi tiền mặt, phiếu uỷ nhiệm chi.
NHẬT KÝ MUA HÀNG
Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với nhà cung cấp
SỔ CÁI TK 331,133,111,112.

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết được lập cho từng nhà cung cấp để phản ánh tình hình thanh toán trong
trường hợp Công ty chấp nhận phương thức thanh toán chậm. Các điều kiện thanh
toán chậm được phản ánh đầy đủ trong Hoá đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế.
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thanh toán thực hiện
phản ánh vào các Bảng tổng hợp tình hình thanh toán. Trong Bảng này kế toán thanh
toán sẽ phản ánh nội dung các nghiệp thanh toán, số tiền và những định khoản cần
thiết. Sau đó Kế toán sẽ ký vào Bảng tổng hợp và căn cứ vào đây để phản ánh vào sổ
chi tiết.
Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp được Công ty mở cho từng nhà cung cấp.
Do đặc thù của mình Công ty chỉ mở sổ chi tiết theo từng qúy. Dựa vào Bảng kê tổng
hợp, kế toán thanh toán sẽ phản ánh số dư đầu kỳ, số đã thanh toán trong kỳ và số dư
cuối kỳ của từng nhà cung cấp hoặc từng khách hàng.Trong trường hợp thanh toán
11
11
bằng đồng ngoại tệ Công ty quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá thực tế. Cuối tháng kế
toán thanh toán và kế toán trưởng sẽ ký sổ chi tiết. Ngoài ra kế toán thanh toán sẽ lập
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với Nhà cung cấp. Bảng tổng hợp chi tiết được sử
dụng để so sánh, đối chiếu với sổ Cái .
Cuối tháng cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra
dùng để lập các Báo cáo tài chính.
3.2 Kế toán thanh toán với khách hàng
3.2.1 Chứng từ sử dụng
a. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện.
Trong trường hợp này, khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao cho người
giao thầu phải khớp đúng với khối lượng công tác xây lắp hoàn thành ghi trên sổ hạch
toán khối lượng của công trường hoặc bộ phận thi công. Căn cứ vào khối lượng
nghiệm thu từng giai đoạn, công ty lập phiếu thanh toán phù hợp với khối lượng hoàn

thành từng giai đoạn.Chứng từ thanh toán với bên giao thầu về khối lượng công tác
xây lắp hoàn thành là “ Hoá đơn giá trị gia tăng”, bảng tổng hợp giá trị khối lượng
công việc thi công đã hoàn thành.
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 05/HĐ-XD
Thi công xây dựng công trình nhà làm việc 3 tầng trụ sở viện kiểm soát nhân dân tỉnh
Thái Bình
12
12
I. Căn cứ hợp đồng
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003 QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá
XI, kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
II. Các bên ký hợp đồng
1. Bên giao thầu (gọi tắt bên A): Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Bình.
- Ông: Trần Xuân Vỵ - Chức vụ: Viện Trưởng
- Địa chỉ: Đường Trần Phú- TP Thái Bình- Tỉnh Thái Bình.
- Điện thoại: 036 838 172 - Fax: 036 833 611
- Số tài khoản 341 01 00 000 51 Tại kho bạc Tỉnh Thái Bình.
2. Đại diện nhà thầu (gọi tắt là bên B): Công ty cổ phần Phát triển đầu tư Hà Nội
- Ông: Nguyễn Anh Tuấn - Chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc
- Địa chỉ: 94F, đường Láng- Hà Nội.
- Điện thoại: 04.978.3217- 04.978.3465 - Fax: 04.821.5408
- Số tài khoản : 020.0073.0000 989.6 Tại Ngân hàng liên doanh Lào Việt – chi
nhánh Hà Nội.
- Mã số thuế : 0101126778
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng.

Bên A giao cho bên B thực hiện thi công công trình theo đúng thiết kế được duyệt,
được nghiệm thu, bàn giao, đưa vào sử dụng theo đúng quy định của Pháp luật.
Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật.
Phải thực hiện đúng theo thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt, đảm bảo sự bền
vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện.
Tiến độ xây dựng là 175 kể từ ngày khởi công công trình.
13
13
Điều 4: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình.
4.1 Điều kiện nghiệm thu:
+ Bên A thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình xây
dựng, giai đoạn thi công xây dựng, từng hạng mục công trình xây dựng.
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết
kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
4.2 Điều kiện để bàn giao đưa công trình vào sử dụng:
Điều 5: Bảo hành công trình.
Thời gian bảo hành 12 tháng tính từ ngày công trình được bàn giao cho chủ đầu tư
đưa vào sử dụng.
Mức bảo hành: 5% giá trị khối lượng thanh quyết toán công trình.
Điều 6: Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng là giá theo quyết đình trúng thầu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
số 216/QĐ-VHSTC- V11 ngày 20/4/2006. Cụ thể là 1.343.887.000đ
Điều 7: Thanh toán hợp đồng:
7.1 Tạm ứng:
- Sau khi ký hợp đồng bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng 20% giá trị hợp đồng.
- Trong quá trình thi công căn cứ vào khối lượng nghiệm thu của giai đoạn (chia làm
3 giai đoạn): Phần móng, phần thô và phần hoàn thiện. Bên B lập phiếu giá thanh toán
phù hợp với khối lượng hoàn thành từng giai đoạn.

Bên A thanh toán cho bên B = 90% tổng số tiền được nghiệm thu của giai đoạn đó.
7.2 Thanh toán hợp đồng.
- Hai bên giao thầu thoả thuận về phương thức thanh toán theo thời gian hoặc theo
giai đoạn hoàn thành trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành và mức giá đã ký.
- Sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành, hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và
thanh lý hợp đồng.
7.3 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 8: Trách nhiệm bên B
Điều 9: Trách nhiệm bên A
14
14
Điều 10: Điều khoản chung
10.1 Hợp đồng này cũng như tất cả tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được
các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
10.2 Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản trong hợp đồng
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Viện trưởng Phó tổng giám đốc
Trần Xuân Vỵ Nguyễn Anh Tuấn
Công ty thực hiện quá trình xây dựng công trình. Sau mỗi giai đoạn công ty tiến hành
lập bảng tổng hợp nghiệm thu khối lượng công việc thi công đã hoàn thành để lập
bảng tổng hợp giá trị khối lượng công việc thi công đã hoàn thành làm căn cứ thanh
toán với bên giao thầu.
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC THI CÔNG ĐÃ
HOÀN THÀNH
Công trình: Nhà làm việc 3 tầng trụ sở viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Bình.
Hôm nay, ngày15 tháng 8 năm 2006 tại TP Thái Bình chúng tôi gồm có:
I- Đại diện bên A: Công ty phát triển đầu tư Hà Nội.
- Ông: Nguyễn Anh Tuấn - Chức vụ: Phó tổng giám đốc công ty.
Địa chỉ: 94F, đường Láng, Hà Nội.
II- Đại diện bên B : Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Bình.

- Ông: Trần Xuân Vỵ - Chức vụ: Viện Trưởng
- Địa chỉ: Đường Trần Phú- TP Thái Bình- Tỉnh Thái Bình.
Căn cứ vào hợp đồng đã ký ngày 25/4/2006 giữa công ty Cổ phần phát triển đầu tư
Hà Nội với viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Bình về việc thi công khu nhà 3 tầng trụ
sở Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Bình.
Căn cứ bảng tổng hợp nghiệm thu khối lượng công việc thi công hoàn thành hai bên
đã ký.
15
15

×