Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 3. 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.64 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>
<b>Ngày soạn: 20. 9. 2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>LÒNG DÂN</b> ( Phần 1)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí
trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu sống cán bộ cách mạng.


- Khâm phục dì Năm mưu trí gan dạ, dũng cảm


- Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí
trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu sống cán bộ cách mạng.


- Khâm phục dì Năm mưu trí gan dạ, dũng cảm


<b>*Kĩ năng:</b>


- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:


+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc
đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.


+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình
huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo


cách phân vai.


<b>*Thái độ:</b>


<b>- </b>u thích mơn học, thích đọc sách.


<b>2. Mục tiêu riêng HS(Long): </b>- Quan sát, lắng nghe, nhận biết chữ cái a, ă, â.


<i><b>*QTE</b>: chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta</i>


<b>*ANQP:</b> Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng </b>


-Trải nghiệm.


-Thảo luận cặp đôi.<b> </b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh minh họa SGK , UDPHTM


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b> A. K</b>iểm<b> tra bài cũ:</b> 5p


- Gọi 2 HS lên bảng đoc thuôc
bài thơ <i><b>Sắc màu em yêu</b></i> và trả


lời câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả
lời câu hỏi.


- Nhận xét cho từng HS.


<b>-</b> 2 HS lên bảng lần lượt đọc bài và
trả lời câu hỏi :


+ HS 1 : 4 khổ thơ đầu .


Câu hỏi : Em thích hình ảnh
nào trong 4 khổ thơ đầu ? Vì sao ?
+ HS 3 :đọc cả bài . Câu hỏi :
Nội dung chính của bài thơ là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> B. Dạy- học bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài(1p)</b></i>


- Hỏi : Các em đã được học vở
kịch nào ở lớp 4 ?


- Cho HS quan sát tranh minh
hoạ trang 25 và mô tả những gì
nhìn thấy trong tranh.


- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm
nay các em sẽ học phần đầu của
vở kịch Lòng Dân. Đây là vở


kịch đã được giải thưởng Văn
Nghệ trong thời kỳ kháng chiến
chống thự dân Pháp. Tác giả của
vở kìch là Nguyễn Xuân Xe cũng
đã hi sinh trong kháng chiến.
Chúng ta cùng học bài đẻ thấy
được lòng dân đối với cách mạng
như thế nào?


<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài</b></i>


<i> a. Luyện đọc(10p)</i>


- Gọi một học sinh đọc lời giới
thiệu nhân vât, cảnh trí, thời
gian.


- GV đoc mẫu


- Gọi HS đọc phần Chú giải
? Em có thể chia đoạn kịch này
như thế nào?


- Gọi học sinh đọc từng đoạn của
đoạn kịch.


- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng học sinh
- Lần 2: Giải thích những từ ngữ


mà HS chưa hiểu hết nghĩa.
+ lâu mau: lâu chưa.
+ lịnh: lệnh.


+ con heo: con lợn.


- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch.


- Vở kịch Vương quốc ở Tương lai.


<b>-</b> Một HS mô tả.


<b>- </b>HS lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp,
sau đó chia đoạn.


- HS lắng nghe
- 1 HS đọc.


+ Đoạn một: Anh chị kia!... Thằng
nầy là con.


+Đoạn hai: Chồng chị à!... Rục
rịch tao bắn.


+Đoạn ba: Trời ơi!... đùm bọc lấy
nhau.



- 4 HS nối tiếp nhau đọc. 1 HS đọc
lời giới thiệu. 3 HS đọc tiếp nối
từng đoạn kịch ( đọc hai lượt )
- Tiếp nối đọc những từ ngữ mà
các em chưa hiểu nghĩa: lâu mau,
tức thời, lịnh, tui, heo ...


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Đại diện cặp đọc


- 2 HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn
kịch trước lớp.


- Quan sát


-Lắng
nghe


- Nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc mẫu toàn bộ vở kịch
<i> b. Tìm hiểu bài(12p)</i>


- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo
luận câu hỏi của SGK


? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào
thời gian nào?


? Chú cán bộ gặp truyện gì nguy


hiểm?


<i><b>- Ghi bảng</b></i>: Sự dũng cảm và
nhanh trí của dì Năm


? Chi tiết nào trong đoạn kịch
làm bạn thích thú nhất? Vì sao?
? Nêu nội dung chính của đoạn
kịch.


<i><b>- Ghi bảng(QTE): </b>Ca ngợi dì</i>
<i>Năm dũng cảm, mưu trí để lừa</i>
<i>giặc, cứu cán bộ cách mạng và</i>
<i>chúng ta có quyền tự hào về</i>
<i>truyền thống yêu nước đó.</i>


- GV : Nhận xét kết quả làm việc
của HS và kết luận.


<i><b> c. Đọc diễn cảm(8p)</b></i>


- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai
- GV cùng HS cả lớp theo dõi,
tìm giọng phù hợp với tính cách
của nhân vật.


- u cầu học sinh nêu cách đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc
theo từng nhóm.



- Tổ chức cho HS thi đọc và bình
chọn nhóm đọc hay nhất.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b> 3p


<b>- Liên hệ giáo dục ANQP: </b>Trải
qua lịch sử hàng nghìn năm dựng
nước và giữ nước, người dân
Việt Nam luôn luôn thể hiện tinh
thần yêu nước, dũng cảm bảo vệ
đất nước khỏi kẻ thù xâm lược.
Tất cả mọi người đang chung tay
góp sức xậy dựng đất nước phát
triển.


<b>* UDPHTM: Em khâm phục dì</b>
<b>Năm vì:</b>


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng
thảo luận, trả lời câu hỏi theo sự
điều khiển của bạn


+ Câu chuyện xảy ra ở một ngôi
nhà


nông thôn Nam Bộ trong kháng
chiến.


+ Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy
vơ nhà của dì Năm.



- Hoc sinh nêu theo ý hiểu


<b>* Ca ngợi dì Năm dũng cảm,</b>
<b>mưu trí cứu cán bộ.</b>


- HS đọc phân vai theo thứ tự


-1 HS nêu, cả lớp bổ sung ý kiến.
-5 HS tạo thành một nhóm cùng
luyện đọc theo vai.


- 3 nhóm HS thi đọc.


-Hs lắng nghe


Lắng
nghe


-Lắng
nghe.


- Lắng
nghe;


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a. Mưu trí gan dạ, dũng cảm </b>
<b>b. Nhát gan, sợ chết</b>



- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau và
đọc trước phần hai của vở kịch <b>:</b>
<i><b>Lòng dân</b></i> Nhận xét học sinh đọc
bài




<b>---o0o---Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


+ Cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
+ Cách chuyển một hỗn số thành phân số.


+ Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo
có 1 tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị
đo).


<b>*Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải tốn có lời văn


<b>*Thái độ:</b>


<b>- </b>u thích mơn học, thích đọc sách.



<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Nhận biết chữ số 0, 1, 2.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Bảng phụ , vở nháp.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long </b>


A. <b>Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu
cầu học sinh làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới: </b>


<i>1. <b>Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học này chúng ta


cùng làm các bài tập luyện tập
về phân số thập phân và hỗn
số.


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 1 (sgk – 15).Chuyển các
phân số sau thành phân số
thập phân.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
toán.


?. Những phân số như thế nào
thì được gọi là phân số thập
phân?


?. Muốn chuyển một phân số
thành phân số thập phân ta
làm như thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng.


<b>Bài 2: </b>Chuyển các hỗn số sau
thành phân số



- Yêu cầu HS đọc đề bài tốn .
?. Ta có thể chuyển một hỗn
số thành


phân số như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 3:</b> Viết phân số thích hợp
vào chỗ chấm.


- GV gọi HS đọc và nêu yêu
cầu của bài.


- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài 4.</b> Viết các số đo độ dài
(theo mẫu)


- GVnhận xét các cách làm
của HS và nêu : Trong bài tập
này chúng ta phải chuyển các
số đo có hai tên đơn vị thành


-Nêu yêu cầu bài tập


- Những phân số có mẫu số là 10,
100 , 1000,… được gọi là các phân
số thập phân.



- HS lần lượt trả lời, dưới lớp theo
dõi nhận xét.


-2 HS lên bảng làm bài.


14
70=


14 :7
70:7=


2
10 ;
11


25=
11<i>×</i>4
25<i>×</i>4=


44
100
75


300=
75 :3
300 :3=


25



100 ;


23
500=


23<i>×</i>2
500<i>×</i>2=


46
1000


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Ta có thể chuyển một hỗn số thành
phân số có tử số bằng phần nguyên
nhân với mẫu rồi cộng với tử số của
phân số. Mẫu số bàng mẫu số của
phân số.


- HS làm bài cá nhân


82
5=


8<i>×</i>5+2


5 =


42
5 ;


53


4=


5<i>×</i>4+3


4 =


23
4
43


7=


4<i>×</i>7+3


7 =


31
7 ;
2 1


10=


2<i>×</i>10+1
10 =


21
10



- 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phần, HS cả lớp làm vào vở


a, 1 dm = <sub>10</sub>1 m b, 1g =


1
1000 kg


3 dm = <sub>10</sub>3 m 25g =


25


1000 kg


9 dm = <sub>10</sub>9 m 8g =


- Nghe


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

số đo có một đơn vị viết dưới
dạng hỗn số.


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GVnhận xét và chữa bài trên
bảng.


<b>Bài 5.</b>



- GV yêu cầu HS làm bài.
- GVnhận xét và chữa bài trên
bảng.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(3')</b>


- GV tổng kết giờ học,


<b>* UDPHTM: Phân sô thập</b>
<b>phân là:</b>


<b>A,</b> Những phân số có mẫu số
là 10, 100 , 1000,…


<b>B,</b> Những phân số có mẫu số
là 10, 1000,…


<b>C,</b> Những phân số có mẫu số
là 10, 20,30,…


- Dặn dò HS về nhà làm các
bài tập trong vở bài tập


8


1000 kg c, 1 phút =
1


60 giờ



12 phút = <sub>60</sub>12 giờ = 1<sub>5</sub> giờ
6 phút = <sub>60</sub>6 giờ = <sub>10</sub>1 giờ
-Nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm và chữa bài


2m 3dm = 2m + <sub>10</sub>3 m = 5 <sub>10</sub>3 m
4m 37cm = 4m + <sub>100</sub>37 cm = 4


37


100 cm


-Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm và chữa bài


3m 27cm = 300cm + 27cm = 327 cm
3m 27cm = 30dm + 2dm + 7cm =
32dm + <sub>10</sub>7 cm = 32 <sub>10</sub>7 dm
3m 27cm = 3m + <sub>100</sub>27 m = 3


27
100 m


- Nghe




<b>---o0o---Kể chuyện</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


-Tìm và kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước mà HS được chứng kiến hoặc tham gia hoặc được biết qua truyền
hình, phim ảnh. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện kể.


<b>*Kĩ năng:</b>


- HS khá, giỏi kể chuyện tự nhiên, sinh động và nhận xét được lời kể của bạn. HS
yếu kể được từng đoạn một truyện được biết qua truyền hình, phim ảnh hoặc đã
nghe, đã đọc.


<b>*Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Nghe cô giáo và các bạn kể chuyện.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm
- Chia sẻ nhóm đơi
-Thảo luận nhóm


<b> III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Tranh, ảnh gợi ý vịêc làm tốt và bảng viết vắn tắt gợi ý về 2 cách kể chuyện.


- HS: Chuẩn bị trước câu chuyện


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


1. <b>Ổn định</b> : Cho HS hát


<b> 2. Kiểm tra kiến thức cũ:</b> GV kiểm tra
1 - 2 HS :


+ Kể lại chuyện về một anh hùng, danh
nhân nước ta và nêu ý nghĩa chuyện.
+ Nhận xét


3. <b>Bài mới</b>:GTB


<b>a</b>.<b>Tìm hiểu hiểu yêu cầu của đề bài</b>.


<b> + </b>Cho HS đọc đề<b>, </b>GV gạch dưới những
từ trong đề:


Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước của một người em biết.
+ Nhắc HS kể việc làm tốt của người em
được chứng kiến hoặc việc tốt của chính
em làm. Cho HS đọc gợi ý và nêu đề tài
minh kể.


+ GV chỉ trên bảng lớp nhắc HS lưu ý về


2 cách KC trong gợi ý 3:


C.1- Kể câu chuyện có mở đầu, diễn
biến, kết thúc.


C.2- Giới thiệu người có việc làm tốt:
Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành
động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc
hành động của người ấy?


+ Cho HS viết dàn ý câu chuyện định kể.


<b>b.Thực hành kể chuyện.</b>


+ GV cho HS tập kể theo cặp.GV đến
từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn
nắn.


+ Cho HS thi kể chuyện trước lớp.GV
gọi HS đều các trình độ để các em có cơ


<b>Kể chuyện đã nghe, đã </b>
<b>đọc.</b>


+ 1 - 2 HS kể, cả lớp lắng
nghe, nhận xét.


<b>Kể chuyện được chứng</b>
<b>kiến hoặc tham gia</b>



+ Một HS đọc đề, HS
phân tích, nêu những từ
trọng tâm của đề.


+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
gợi ý trong SGK.


+ Một số HS giới thiệu đề tài
câu chuyện mình chọn kể.
+ Lắng nghe.


+ Viết ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể.


- Từng cặp HS nhìn dàn ý
đã lập, kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình, nói
suy nghĩ của mình về nhân
vật trong câu chuyện.
- Một vài HS tiếp nối nhau
thi kể chuyện trước lớp,
cho biết ý nghĩa hoặc suy


-Lắng
nghe


-Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hội được kể.



+ Bình chọn những HS có câu chuyện hay
nhất và HS kể chuyện hay nhất.


4.<b> Củng cố, dặn dò, nhận xét.</b>


- GV tổng kết - rút kinh nghiệm - khen
ngợi và động viên HS.


nghĩ của mìmh về nhân
vật.


- Cả lớp bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, phù
hợp đề bài. Bạn kể chuyện
hay nhất trong tiết học.
- HS lắng nghe, ghi nhớ và
thực hiện.




<b>---o0o---Đạo đức</b>


<b>CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>* Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình


- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa lỗi.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết ra quyết định và bảo vệ ý kiến đúng của mình.


<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức chịu trách nhiệm về việc làm của bản thân


<b>* Mục tiêu riêng: Long: </b>Quan sát, lắng nghe.


* GD tư tưởng đạo đức HCM: Tinh thần dám chịu trách nhiệm, biết nhận lỗi và sửa lỗi.


<b>II. CÁC KNS CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai,
biết nhận và sửa chữa)


- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác)


<b>III. CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG</b>


- Thảo luận nhóm
- Tranh luận
- Xử lí tình huống
- Đóng vai



<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng cảm nhận và
sửa lỗi.


- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


- GV nhận xét


<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1 (15 phút)</b> Xử lí tình huống
(bài tập 3 SGK)


<b>a) Mục tiêu:</b> HS biết lựa chọn cách giải
quyết phù hợp trong mỗi tình huống


<b>b) Cách tiến hành</b>


- HS lên bảng trả lời nội dung của tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ
mỗi nhóm xử lí một tình huống



- N1: Em mượn sách của thư viện đem về,
không may để em bé làm rách


- N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi
thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau
chân, em không đi được.


- N3: Em được phân cơng phụ trách nhóm 5
bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của
lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn
bị.


- N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn,
em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui,
em về muộn.


KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải
quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn
cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm
của mình và phù hợp với hồn cảnh.


<b>* Hoạt động 2</b> <b>(10 phút) </b>Tự liên hệ bản
thân


<b>a) Mục tiêu:</b> Mỗi HS có thể tự liên hệ bản
thân kể lại một việc làm của mình dù rất
nhỏ và tự rút ra bài học.


<b>b) Cách tiến hành</b>



- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình
có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
+ Chuyện xảy ra thế nào? Lúc đó em đã làm
gì?


+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


<b>KL:</b> Khi giải quyết cơng việc hãy xử lí tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta sẽ
thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm
một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết,
tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lịng.
Người có trách nhiệm là người trước khi
làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận
nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù
hợp. Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám
nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho
tốt.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ


- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài
sau


- HS thảo luận theo nhóm


- Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới


hình thức đóng vai.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Xin lỗi và mua trả lại sách cho thư
viện


- Báo lại để lớp cử bạn khác đem
thuốc đi


- Vẫn làm việc bình thường sau đó tìm
gặp bạn để tìm hiểu lí do vắng mặt.
Nếu bạn vắng mặt vì lí do chính đáng
thì phải báo cho người phụ trách nhóm
(mình) cịn nếu bạn vắng mặt vì lí do
khơng chính đáng thì nhắc nhở bạn
nhẹ nhàng


- Xin lỗi mẹ và từ giờ không bao giờ
mải vui về muộn nữa


- Lắng nghe và thực hiện


- HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe
- HS trình bày trước lớp


- HS tự rút ra bài học qua câu chuyện
mình vừa kể


- Lắng nghe và thực hiện



- Nhắc lại


- Lắng nghe và thực hiện


- Theo dõi
-Lắng nghe


-Lắng nghe


-Lắng nghe
bạn trong
nhóm kể


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>---o0o---Ngày soạn: 20/ 9/ 2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Mở rộng vốn từ: NHÂN DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


<b>- </b>Hiểu nghĩa một số từ ngữ về Nhân dân.


<b>-</b>Tích cực hóa vốn từ của học sinh: tìm từ, sử dụng từ.



- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm chất
của nhân dân Việt Nam.


<b>*Kĩ năng:</b> - Sử dụng từ đặt câu hay và đúng


<b>*Thái độ: </b>- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát và lắng nghe.


<b>* ĐCNDDH</b>: Không làm bài tập 2.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm
- Chia sẻ nhóm đơi


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1.
- HS có từ điển.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long </b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b></i>


- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài văn


miêu tả có sử dụng từ đồng nghĩa
- Yêu cầu học sinh nhận xét đoạn
văn của bạn


- Nhận xét, tuyên dương học sinh


<i><b> B. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài(2’)</b></i>


- Tiết luyện từ và câu hôm nay các
em cùng tìm hiểu nghĩa của một số
từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ về Nhân
Dân.


<i><b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>
<i><b>tập</b></i>


<b>Bài 1(12')</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội
dung bài tập


- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- GV viết sẵn các nhóm từ lên bảng


- 2 học sinh đọc bài
- Lớp nghe và nhận xét


- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp


- Học sinh trao đổi, thảo luận làm
bài theo cặp


- Kết quả bài làm:


-Nghe


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lớp


- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
? Tiểu thương có nghĩa là gì?
? Chủ tiệm là những người nào?
? Tại sao em xếp thợ điện, thợ cơ
khí vào tầng lớp cơng nhân?


? Tầng lớp trí thức là những người
ntn?


?. Doanh nhân có nghĩa là gì?
- Nhận xét, khen ngợi hs giải nghĩa
tốt


<b>Bài 2 (Giảm tải: Không làm)</b>
<b>Bài 3 .(11')</b>



- Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung bài
tập


- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và
trả lời câu hỏi của bài


? Vì sao người Việt Nam ta gọi
nhau là đồng bào?


?. Theo em đồng bào có nghĩa là
gì?


?. Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng
đồng ( có nghĩa là cùng)


- Yêu cầu học sinh tra từ điển theo
cặp, đại diện 2 cặp viết vào giấy
khổ to


- Nhận xét, kết luận các từ đúng
- Gọi hs giải thích nghĩa một số từ
vừa tìm được


- Phân biệt được tử số và mẫu số


<b>C. Củng cố - dặn dị: (3')</b>


- Nhận xét tiết học


a, Cơng nhân: thợ điện, thợ cơ khí


b, Nơng dân: thợ cấy, thợ cày
c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ
tiệm


d, Quân nhân: đại uý, trung sĩ
e, Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư
g, Học sinh: hs Tiểu học, hs trung
học


- Là người buôn bán nhỏ


- Là người chủ cửa hàng kinh
doanh


- là những người lao động chân
tay, làm việc ăn lương ( khác thợ
cấy, cày làm ruộng)


- là những người lao động trí óc,
có chun mơn


- Người làm nghề kinh doanh
- Lắng nghe


- 2 hs tiếp nối nhau đọc thành
tiếng


- HS trao đổi, làm bài


- Vì đều sinh ra từ bọc trứng mẹ


Âu Cơ


- Những người cùng một giống
nịi, một dân tộc, một tổ quốc, có
quan hệ thân thiết như ruột thịt
- HS trao đổi, làm bài


- tiếp nối nhau phát biểu kết quả
- HS giải thích và tiếp nối nhau
đặt câu với từ vừa tìm được


- Lắng nghe


-Nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>---o0o---Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


+ Cộng trừ phân số ,tính giá trị của biểu thức với phân số.


+ Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số có 1 tên đơn vị đo
( Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo)



+ Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó


<b>*Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải tốn có lời văn


<b>*Thái độ:</b>


- u thích mơn học.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Nhận biết chữ số 0, 1, 2.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV phiếu học tập ghi nội dung bài 3.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long </b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
học sinh làm các bài tập 1 , 2


trong vở bài tập.


- GV nhận xét HS.


<i><b>B. Dạy học bài mới: </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học này chúng ta cùng
ôn luyện về phép cộng và phép
trừ các phân số. Sau đó làm các
bài toán chuyển đổi đơn vị đo và
giải bài toán về tìm một số khi
biết giá trị một phân số của số
đó.


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Bài 1:(7p)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài,
nhắc HS khi quy đồng mẫu số
các phân số chú ý chọn mẫu số
chung bé nhất có thể.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau .


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.



- HS nghe và xác định nhiệm vụ
của tiết học.


- 1 HS đọc yêu cầu bài thành
tiếng trươc lớp.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập .


-Quan sát


Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 2:(7p)


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán và
tự làm bài.


_ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vào vở


- Lưu ý HS :


+ Khi quy đồng mẫu số cần chọn
mẫu số bé nhất có thể.


+ Nếu kết quả chưa là phân số
tối giản thì cần rút gọn về phân
số tối giản.



- GV cho HS chữa bài trước lớp,
sau đó nhận xét HS.


Bài 3:(5p)


- GV cho HS làm bài và nêu đáp
án mình chọn trước lớp.


Bài 4 :(6p).


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS tự làm bài và đi
giúp đỡ những em chưa làm
được bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét
Bài 5:(7p)


- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu
của bài.


- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng ,
yêu cầu HS quan sát sơ đồ và
hỏi:


? Em hiểu câu( 10


3


<i>quãng đường</i>
<i>AB dài 12 km ) như thế nào?</i>
- GV yêu cầu HS làm bài, hướng
dẫn riêng cho các em yếu :


- Biết 10
3


quãng đường dài 12 km,
em hãy tìm 10


1


của quãng đường.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


- HS tự làm bài.


- Kết quả : khoanh vào <b>C.</b>


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


9m 5dm = 9m + m = 9m;…


12cm 5mm = 12cm+cm = 12cm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm đề bài .


-HS trao đổi phát biểu ý kiến :
Nghĩa là quãng đường chia thành
10 phàn bằng nhau thì 3 phần dài
12km.


- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải


Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia
quãng đường thành 10 phần bằng
nhau thì 3 phần dài 12km.


Mỗi phần dài là:


-Lắng nghe.


-Lắng nghe.


-Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết 10
1


của quãng đường làm
thế nào để tìm được cả quãng


đường?


- GV cho HS đọc bài làm trước lớp
- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b></i>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò
HS về nhà làm các bài tập trong
vở bài tập


- Chuẩn bị bài: luyện tập chung
tiếp theo


12 : 3 = 4 ( km)
Quãng đường AB dài là:


4 x 10 = 40 ( km)
Đáp số : 40 km.




<b>---o0o---Chính tả ( </b><i>Nhớ - viết</i><b> )</b>


<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>



- Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u .
-Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng


<b>*Kĩ năng:</b>


- Nhớ viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài <i>Thư gửi các</i>
<i>học sinh.</i>


<b>*Thái độ:</b>


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe và nhận biết chữ a, b,c.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


- Kỹ thuật chia sẻ nhóm đơi


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- HS vở bài tập Tiếng Việt .


- GV kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần trên bảng lớp.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long </b>



A. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Đọc câu thơ sau, yêu cầu HS
chép vần của các tiếng có trong
câu thơ vào mô hình cấu tạo
vần.


<i>Trăm nghìn cảnh đẹp</i>
<i>Dành cho em ngoan</i>


- Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- 1 HS làm bài trên bảng phụ. HS
dưới lớp làm vào vở.


- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai;
nếu sai thì sửa lại cho đúng.


- Phần vần của tiếng gồm: âm đệm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Phần vần của tiếng gồm có
những bộ phận nào?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


<i><b>B. Dạy- học bài mới:</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>



<b>- </b>GV giới thiệu: Giờ học chính
tả hơm nay các em sẽ nhớ - viết
đoạn Sau 80 năm giời nô lệ...
nhờ một phần lớn ở công học
tập của các em trong bài thơ
Thư gửi các học sinh và luyện
tập vè cấu tạo của vần, quy tắc
viết dấu thanh.


<i><b>2. Hướng dẫn viết chính tả</b></i>
<i><b>(22')</b></i>


<i><b> a. Trao đổi về nội dung đoạn</b></i>
<i><b>viết</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn
văn.


?Câu nói đó của Bác thể hiện
điều gì?


<i> <b>b. Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


-u cầu HS tìm các từ ngữ
khó, dễ lần.


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ
ngữ vừa tìm được.


<i><b> c. Viết chính tả. </b></i>


<i><b> d. Thu, chấm bài</b></i>


<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<i><b>chính tả</b></i>


Bài 2:(4')


<b>- </b>Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
của bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:(4')


<b>- </b>Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


âm chính, âm cuối


- HS lắng nghe.


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn
văn trước lớp.


+ Câu nói đó của Bác thể hiện
niềm tin của Người đốivới các cháu
thiếu nhi- chủ nhân của đất nước.


- HS nêu các từ: 80 năm giời, nô lệ,
yếu hèn, kiến thiết, vinh quang,
cường quốc, ...


- HS tự viết theo trí nhớ.


- 10 HS nộp bài cho GV chấm.


- Một HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm bài tập trên bảng lớp.
HS dưới lớp kẻ bảng cấu tạo vần và
làm vào vở.


- Nêu ý kiến bài làm bạn đúng/ sai,
nếu sai sửa lại cho đúng.


- Theo dõi bài chữa của GV và sửa
bài của mình(nếu sai)


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, sau đó trả lời trước lớp: Dấu


-Nghe


- Lắng
nghe.


- Quan
sát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- u cầu HS trả lời câu hỏi:
<i>Dựa vào mơ hình cấu tạo vần,</i>
<i>em hãy cho biết khi viết 1 tiếng,</i>
<i>dấu thanh được đặt ở đâu ?</i>


<b>- </b><i>Kết luận:</i> Dấu thanh luôn
được đặt ở âm chính; dấu nặng
đặt bên dưới âm chính, các dấu
khác đặt ở phía trên âm chính.
C. Củng cố- dặn dị:<b> (3')</b>
<b> </b>- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà các em
nào viết sai 3 lỗi trở lên viết lại
bài; cả lớp ghi nhớ quy tắc viết
dấu thanh và chuẩn bị bài sau.


<i>thanh đặt ở âm chính.</i>


- Lắng nghe sau đó 2 HS nhắc lại.


-Nghe




<b>---o0o---Kĩ thuật:</b>


THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 1 )
<b>I. Mục tiêu: </b>



Sau khi học xong bài này,HS biết:


-Biết cách thêu dấu nhân.


-Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình , đúng kỹ thuật


-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích ,thêu theo đùng kỹ thuật đúng quy trình.u
thích sản phẩm vừa làm được


<b>HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
GV : Mẫu thêu


HS: Vải, kim, chỉ, kéo, thước.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC</b>


- Quan sát
- Đặt câu hỏi
- Trình bày 1 phút


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Long</b>


1/ Giới thiệu bài:


2/ HĐ 1: Qs, nhận xét mẫu.


- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân,
y/c:


3/ HĐ 2: H/dẫn thao tác kĩ thuật


- Qs, nhận xét đặc điểm của
đường thêu dấu nhân ở mặt
trái và mặt phải đường thêu.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Y/c:


- H/dẫn thêu mũi thêu dấu nhân
thứ nhất, thứ hai. Y/c:


4/ HĐ 3: Thực hành
- Y/c:


- Qs, nhắc nhở thêm.


5<b>/ </b> HĐ 4 : Đánh giá sản phẩm:
- Y/c:


- Nêu y/c đánh giá, y/c:


- Nhận xét, đánh giá kquả học tập
của HS theo 2 mức.



6/ Củng cố, dặn dò:


- Chuẩn bị tiết sau thực hành.


- Đọc nd mục II sgk nêu các
bước thêu dấu nhân .


- Nêu cách vạch đường thêu
dấu nhân.


- 1 HS lên bảng vạch dấu
đường thêu.


- Đọc các mục trong sgk và
qs các hình 4a, 4b, 4c, 4d
nêu các thêu dấu nhân.


- HS lên bảng thực hiện các
mũi thêu tiếp theo.


- Qs hình 5 nêu cách kết thúc
đường thêu.


- Nhắc lại cách thêu dấu
nhân.


- Thực hành thêu dấu nhân.


- Trưng bày sản phẩm.



- Tự đánh giá sản phẩm của
mình


- Quan sát,
lắng nghe.




<b>---o0o---Ngày soạn: 20/ 9/ 2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>LÒNG DÂN ( tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>- </b>Hiểu nghĩa các từ: tía (cha), chỉ (chị ấy), nè (này).
- Đọc đúng các tiếng, từ: hổng, mở trói, miễn cưỡng, …


<b>*Kĩ năng:</b>


+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc
đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.


+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống
căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân
vai.



<b>*Thái độ:</b>


<b>- </b>Khâm phục và yêu quý mẹ con dì Năm.


<b>2. Mục tiêu riêng HS(Long): </b>- Quan sát, lắng nghe, nhận biết chữ cái.


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng </b>


-Trải nghiệm.


-Thảo luận cặp đôi.<b> </b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Trang minh hoạ SGK, UDPHTM


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>.(5')


-Yêu cầu HS phân vai đọc diễn
cảm phần đầu vở kịch Lòng dân.
<i>- Nhận xét </i>


<b>2. Bài mới.</b> (30')


<i><b> a) Giới thiệu bài.</b></i>



- Câu chuyện tiếp theo diễn ra như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài.


<i><b> b) Hướng dẫn HS luyện đọc .</b></i>


- Y/c 1 HSG đọc phần tiếp của vở kịch.
- GV cho HS quan sát tranh các
nhân vật trong câu vở kịch.


- GV chia bài thành 3 đọan và yêu
cầu HS đọc nối tiếp


- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng,chưa phù
hợp với văn bản kịch.Cách đọc câu
hỏi, câu khiến và giọng điệu của
từng nhân vật...


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2,
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1
số từ khó trong phần giải thích
SGK.


- Y/c HS luyện đọc theo cặp cho
nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng


- 6 HS đọc.


- 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi.



- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn lớp
theo dõi và nhận xét .


- HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải
nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.


- Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để
mỗi em được đọc 1lần toàn bài.)


- Nghe


- Nghe


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đọc cho phù hợp )


- GV đọc diễn cảm toàn bộ đoạn 2
của vở kịch. Chú ý cách đọc như
sau: Toàn bài đọc với giọng rõ
ràng, rành mạch, thể hiện giọng
đọc của từng nhân vật. Nhấn giọng
ở những từ ngữ biểu cảm: lại đây,
phải tía, bắn, khơng phải, là ai...
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Giải thích những từ ngữ mà HS
các vùng khác nhau chưa hiểu hết
nghĩa



<i><b> c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b></i>


- Gv tổ chức cho HS , trao đổi thảo
luận, tìm hiểu nội dung phần đầu
màn kịch theo 4 câu hỏi SGK dưới
sự điều khiển luân phiên của 2-3
HS .


+ An đã làm cho bọn giặc mừng
hụt như thế nào?


+ Những chi tiết nào cho thấy dì
Năm ứng xử rất thơng minh?


+ Em có nhận xét gì về từng nhân
vật trong đoạn kịch?


+ Vì sao vở kịch lại được đặt tên là
lịng dân?


- Nội dung chính của vở kịch là gì?
- GV theo dõi giúp đỡ các em làm
tốt và trả lời tốt.


- GV chốt lại và ghi bảng nội dung
chính.


<b> d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.</b>



- GV mời 5em tham gia đóng vai
và 1 em dẫn chuyện để đọc diễn
cảm đoạn kịch.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
cùng nghe.


- Tìm những từ mà mình chưa hiểu
nghĩa nà nêu với giáo viên.


- 2HS điều khiển lớp sẽ tổ chức cho
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


-HS tự suy nghĩ và phát biểu.


- HS trả lời và rút ra ý nghĩa của vở
kịch.


+ An trả lời: hổng phải tía làm bọn
giặc mừng rỡ tưởng An sợ hãi nên
khai thật...


+ Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy để chỗ
nào, khi cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ
tên tuổi của chồng, bố chồng để chú
cán bộ biết mà nói theo.


+ Bé An: vơ tư


Dì Năm: Rất mưu trí, dũng cảm..


Chú cán bộ: Bình tĩnh tự nhiên
tham gia vào vở kịch


Bọn cai, linh:Khi thì hống hách
huênh hoang, khi thì ngon ngọt dụ
dỗ.


- Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của
người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
- Vở kịch ca ngợi dì Năm và An
mưu trí dũng cảm để lùa


- HS đọc phân vai theo hướng dẫn
của GV.


- HS chọn vai và luyện đọc.


-Quan sát,
lắng nghe.


Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV uốn nắn sửa chữa cho những
tốp khác đọc phân vai.


-GV và hS cùng nhận xét đánh giá
về từng vai.


<b>3 . Củng cố dặn dò.(3')</b>



- Y/c nhắc lại nội dung đoạn kịch.
- Nêu nội dung ý nghĩa của đoạn kịch.
- GV nhận xét chung tiết học.
*<b>UDPHTM: Các nhân vật có</b>
<b>trong chuyện Lịng dân là:</b>


<b>A, An, bà Năm</b>


<b>B, An, dì Năm, cán bộ, cai lính</b>
<b>C, B, An, dì Năm, cai lính</b>


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Những
<i>con sếu bằng giấy.</i>




<b>---o0o---Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


- Phép nhân và phép chia các phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.


- Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
- Giải bài tốn liên quan đến tính diện tích các hình.



<b>*Kĩ năng:</b>


- Thực hiện tốt phép nhân, phép chia phân số.


- Đổi thành thạo các số đo và kĩ năng tính diện tích các hình


<b>*Thái độ:</b>


<b>- </b>Học sinh tự giác học tập.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>- Quan sát, lắng nghe.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm
- Chia sẻ cặp đơi
-Thảo luận nhóm


<b>III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b> - </b>Sách giáo khoa, vở bài tập Tốn 5.
- Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ vào bảng phụ.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4p</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu


cầu học sinh làm các bài tập
3 , 4 trong vở bài tập.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp


theo dõi và nhận xét. - Quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới: </b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học này chúng ta
cùng luyện tập về phép nhân
và phép chia các phân số.
Tìm thành phần chưa biết
của phép tính,… giải các bài
tốn liên quan đến diện tích
các hình.


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Bài 1:(7p)


- GV yêu cầu HS đọc đề bài,
sau đó hỏi HS:


? Muốn thực hiện phép nhân
hai phân số ta làm như thế
nào?



?. Muốn thực hiện phép chia
hai phân số ta làm như thế
nào?


?. Muốn thực hiện các phép
tính với hỗn số ta làm như
thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét , GV nhận
xét tuyên dương HS


Bài 2:(7p)


- Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách
tìm x của mình .


- GV nhận xét
Bài 3:(6p)


- GV tổ chức cho HS làm bài
:


- GV yêu cầu HS tự làm bài
và đi hướng dẫn những em


gặp khó khăn.


- GV nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- Muốn thực hiện phép nhân hai phân
số ta làm lấy tử số nhân với tử số, mẫu
số nhân với mẫu số.


- Muốn thực hiện phép chia hai phân số
ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân
số thử hai đảo ngược.


- Muốn thực hiện các phép tính với hỗn
số ta phải chuyển về phân số rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở .


<b>b,</b> 24
1


x 35
2


= 4
9


x 5
17



= 20
153


<b>d, </b>15
1


: 13
1


= 5
6


: 3
4


= 5
6


x 4
3


= 10
9
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành
phần chưa biết của phép tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở bài tập .



<b>a</b>, x = 8
3


<b>c</b>, x = 11
21


<b>b</b>, x = 10
7


<b>d</b>, x = 8
3


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS đọc đề bài và quan sát hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 4 :(8p)


- GV treo hình vẽ của bài
tập, sau đó yêu cầu HS đọc
đề bài và quan sát hình.


- Hãy chỉ phần đất còn lại
sau khi đã làm nhà và đào ao.
- Làm thế nào để tính được
diện tích phần cịn lại sau khi
đã làm nhà và đào ao?


- Vậy trước hết ta cần tính


những gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS đọc phần tính
tốn trước lớp và kết luận
khoanh vào B là đúng.


<b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn
dò HS về nhà làm các bài tập
trong vở bài tập.


- Chuẩn bị bài: Ơn tập về giải
tốn


- 1 HS lên chỉ hình trên bảng, cả lớp
theo dõi


- Ta lấy tổng diện tích mảnh đất trứ đi
diện tích ngơi nhà và ao.


- Cần tính được :


+ Diện tích của mảnh đất .
+ Diện tích của ngơi nhà .
+ Diện tích của ao.


Bài giải



Diện tích cả mảnh đất là:
50 x 40 = 2000 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích ngơi nhà là :


20 x 10 = 200 ( m2)
Diện tích cái ao là :
20 x 20 = 400 ( m2)
Diện tích phần còn lại:
2000 - 200 - 400 = 1400 (m2)
Vậy khoanh vào <b>B.</b>


- Quan
sát, lắng
nghe.




<b>---o0o---Khoa học</b>


<b>CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>


<b>*Kiến thức:</b> Học xong bài, HS có khả năng:


- Nêu nên làm và không nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai
nhi khoẻ.



<b>*Kĩ năng:</b>


- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.


<b>*Thái độ:</b>


- Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe.


<b>*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>


- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ


- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
- Chia sẻ cặp đơi
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh, ảnh trong SGK phóng to. SGK


<b> IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Long</b>



<b>I/ Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


+ Nêu quá trình hình thành của cơ
thể?


- GV nhận xét.


<b>II/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2. Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Làm việc với SGK
(15’)


* Tiến hành:


- GV yêu cầu HS quan sát hình
1,2,3,4/ trang 12, trả lời câu hỏi:
+ Phụ nữ có thai nên và khơng nên
làm gì?


+ Gv kết luận. Mục bạn cần biết


<b>Hoạt động 2</b>: Thảo luận cả lớp
(15’)


* Tiến hành



- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7
SGK + nêu nội dung từng hình?
+ Mọi người trong gia đình cần làm
gì để thể hiện sự quan tâm, chăm
sóc đối với phụ nữ có thai?


- Cơ thể con người được hình
thành từ trứng của mẹ và tinh
trùng của bố. Trứng được thụ
tinh gợi là hợp tử. Hợp tử phát
triển thành phôi. Thai ở tuần thứ
12 đã có đầy đủ các bộ phận.
Khoảng 9 tháng thì em bé ra đời


- HS trả lời.


Phụ nữ có thai cần:


- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
- Không dùng các chất kích
thích như thuốc lá, thuốc lào,
ma tuý…


- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần
sảng khoái…


- Lớp nhận xét.


- HS quan sát các hình trong
SGK, trao đổi theo cặp.



- HS phát biểu ý kiến.


+ H5: Bố đang gắp thức ăn cho
mẹ.


+ H6: Phụ nữ có thai làm việc
nhẹ (cho gà ăn), người chồng


-Lắng nghe


- Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV theo dõi, nhận xét câu trả lời
của học sinh.


* Kết luận:


- Chuẩn bị cho em bé ra đời là trách
nghiệm của mọi người trong gia
đình, đặc biệt là người bố.


- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ
trong khi mang thai sẽ giúp thai nhi
phát triển tốt, khoẻ mạnh đồng thời
người mẹ cũng khoẻ mạnh.


+ Gv kết luận.Mục bạn cần biết


<b>III/ Củng cố- dặn dị:</b> (5’)



+ Nêu lại q trình hình thành và
phát triển của bào thai?


- GV nhận xét giờ học.


- VN học bài, chuẩn bị bài sau.


gánh nước.


+ H7: Bố quạt cho mẹ, con khoe
mẹ điểm 10.


- HS đọc
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.


-Lắng nghe




<b>---o0o---LỊCH SỬ</b>


<b>Bài 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung:</b>


- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức:



+ Trong nội bộ triều đình Huế cả hai phiá: <i>chủ hịa và chủ chiến</i> (đại diện là Tôn Thất
Thuyết).


+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế .


+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui vào rừng Quảng Trị ẩn náu


+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh
Pháp.


+ Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm
Bành - Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bi Sậy), Phan Đình
Phùng ( Hương Khê)


+ Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ...ở địa phương
mang tên những nhân vật nói trên.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe.


<b>II.Các phương pháp dạy học, kỹ thuật có thể sử dụng</b>


-Thảo luận nhóm
- Quan sát.


- Đặt câu hỏi


<b>III.Đồ dùng dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>IV. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Long</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ( 4’)</b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu
trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS


+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ.


+ Những đề nghị đó có được vua quan
nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện
khơng? Vì sao?.


+ Phát biểu cảm nghĩ của em về việc
làm của Nguyễn Trường Tộ.


- Nhận xét bài kiểm.
<i><b>2. Bài mới: ( 30’)</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài mới( 1’)</b></i>


- GV giới thiệu bài: Trong phần lịch sử


lớp 4 các em đ được biết về một kinh
thành Huế nguy nghiêm, tráng lệ ven
dịng Hương Giang. Trong bài học hôm
nay chúng ta cùng trở về với sự việc bi
tráng diễn ra đêm 5-7-1885 tại kinh
thành Huế.


 <i><b>Hoạt động 1</b><b> :Làm việc</b></i>


<i>cả lớp.</i>


 Mục tiêu : Giúp


HS tìm hiểu về Tơn Thất Thuyết.


 Cách tiến hành :


- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời
các câu hỏi - NX


+ … Nguyễn Trường Tộ đề nghị:


 Mở rộng quan hệ ngoại


giao, buôn bán với nhiều nước


 Thuê chuyên gia nước


ngoài giúp ta phát triển kinh tế



 Xây dựng quân đội


hùng mạnh


Mở trường dạy cách sử dụng
máy móc, đóng tàu, đúc súng…
+ … Triều đình Nguyễn khơng cần
thực hiện các đề nghị của Nguyễn
Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ
cho rằng những phương pháp cũ
đủ để điều khiển quốc gia rồi.


+ … những nội dung tiến bộ của
Nguyễn Trường Tộ khơng được
vua và triều đình chấp nhận vì sự
bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó
góp phần làm cho nước ta thêm
suy yếu, chịu sự đô hộ của thực
dân Pháp


- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


- GV nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình


nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận
quyền đơ hộ của thực dân Pháp , sau
hiệp ước này, tình hình đất nước có
những nét chính nào? Các em hãy đọc
SGK và trả lời các câu hỏi:


+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có


- HS nghe GV nêu để xác định vấn
đề, sau đó tự đọc SGK và tìm câu
trả lời cho các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thái độ đối với thực dân Pháp như thế
nào?


- <i><b>GV hỏi gợi ý cho HS kh , giỏi: Phn</b></i>
<i><b>biệt giữa phi chủ chiến v phi chủ hịa)</b></i>


+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước
sự việc triều đình kí hiệp ước với thực
dân Pháp?


- GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả
lời.


- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó
nêu kết luận: Sau khi triều đình nhà
Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô
hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn
kiên quyết chiến đấu không khuất phục;


cc quan lại triều đình nhà Nguyễn chia
làm 2 phái: <i>phái chủ chiến do Tôn Thất</i>
<i>Thuyết chủ trương và phái chủ hoà.</i>


 Phái chủ hoà chủ trương


thương thuyết với thực dân Pháp.


 Phái chủ chiến, đại diện


là Tôn Thất Thuyết, chủ trương
cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu
chống thực dân Pháp, giành lại
độc lập dân tộc. Để chuẩn bị
kháng chiến lâu dài, Tôn Thất
Thuyết cho lập các căn cứ ở vùng
rừng núi và lập các đội nghiã binh
luyện tập sẵn sàng đánh Pháp.
+ Nhân dân ta không chịu khuất
phục thực dân Pháp.


- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo
dõi, bổ sung ý kiến.


 <i><b>Hoat động 2</b></i>: <i>Làm việc</i>


<i>nhóm.</i>


 Mục tiêu : Giúp HS biết nguyên



nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc
phản công ở kinh thành Huế.


 Cách tiến hành:


- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu
thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế?


+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh
thành Huế.(cuộc phản công diễn ra khi
nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần
phản cơng của qn ta như thế nào? Vì
sao cuộc phản cơng thất bại?)


- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4-6 HS, cùng thảo luận và
ghi các câu trả lời vào phiếu.
+ Tôn Thất Thuyết, người đứng
đầu phái chủ chiến đã tích cực
chuẩn bị để chống Pháp. Trước sự
uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất
Thuyết đã quyết định nổ súng
trước để giành thế chủ động.
+ Đêm mồng 5-7-1885, cuộc phản
công ở kinh thành Huế bắt đầu
bằng tiếng nổ rầm trời của súng
thần công, quân ta do Tôn Thất
Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào


đồn Mang Cá và toà Khâm sứ
Pháp. Bị bất ngờ quân Pháp bối
rối, nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí,
đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân
ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm
nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng
ít…


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.


- GV nhận xét về kết quả thảo luận của
HS.


Từ đó phong trào chống Pháp bùng
lên mạnh mẽ trong cả nước.


- 3 nhóm HS cử đại diện báo cáo
kết quả thảo luận. Sau mỗi lần báo


cáo, cả lớp bổ sung ý kiến. - Quan sát,
lắng nghe.


 <i><b>Hoạt động 3:</b><b> Làm việc</b></i>


<i>theo cá nhân, nhóm.</i>


 Mục tiêu : giúp HS hiểu biết về


Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và


phong trào Cần vương.


 Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS trả lời:


+ Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế
bị thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với
phong trào chống Pháp của nhân dân ta?


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
chia sẽ với bạn trong nhóm những thơng
tin, hình ảnh sưu tầm được.


- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
và yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi,
bổ sung ý kiến.


+ Sau cuộc phản công bị thất bại,
Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm
Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng
rừng núi Quảng Trị để tiếp tục
kháng chiến.


Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua
Hàm Nghi ra chiếu Cần vương
kêu gọi nhân dân cả nước đứng
lên giúp vua.



- HS làm việc theo nhóm theo yêu
cầu của GV.


- 3 HS lần lượt trình bày kết quả
trước lớp(mỗi HS chỉ nêu 1 vấn đề),
cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.


 GV có thể giới thiệu thêm về


vua Hàm Nghi:


+ … nhà vua tên thật là Nguyễn Phúc
Ưng Lịch( 1872- 1943) ln ngơi vua ngy
1-7-1884. Khi cuộc phản cơng ở kinh
thnh Huế thất thủ, Tơn Thất Thuyết hạ
lệnh bỏ kinh thành, đưa nhà vua và thái
hậu rời xa kinh thành, chạy về Tân Sở,
lúc đó nhà vua mới 14 tuổi. Ngày
13-7-1885, đến Tân Sở, Tôn Thất Thuyết xin
vua phê chuẩn chiếu Cần vương. Vua
Hàm Nghi chăm chú đọc tờ chiếu hai
lần rồi mới phê chuẩn. Những ngày
sống trong căn cứ kháng chiến ở Quảng
Trị là những ngày thiếu thốn, gian khổ
mà vua nhận được sự yêu thương che
chở của nhân dân địa phương. Nhà vua
cũng ứng xử rất tốt với đồng bào nên
được nhân dân Mường coi là vị thánh
cần bảo vệ. Vào đêm 1 - 11- 1888, dựa
vào tên phản bội Trương Quang Ngọc,


Pháp bắt được nhà vua, chúng tìm mọi
cch mua chuộc vua nhưng không được


- HS lắng nghe.


- 2 HS trả lời


+ Phạm Bành, Đinh Cơng
Tráng(Ba Đình-Thanh Hố)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Khê-chúng đày vua sang An- giê- ri.
- GV nêu câu hỏi:


+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu hưởng ứng phong trào Cần
vương?


<i><b>GV kết luận</b></i>: Sau cuộc phản
công bị thất bại, Tôn Thất Thuyết đã rút
về rừng để tiếp tục kháng chiến. Ông đã
lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu
Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước
đứng lên giúp vua.


Hà Tĩnh)


+ Nguyễn Thiện Thuật(Bãi
Sậy-Hưng Yên)


- Quan sát,


lắng nghe.


<i><b>3.. Củng cố –dặn dò(3’)</b></i>


- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời -HS trả lời


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm
tranh ảnh cho bi sau.


- Chuẩn bị bài sau: Xã hội Việt Nam
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX




<b>---o0o---Ngày soạn: 20/ 9/ 2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


- Phân tích bài văn Mưa rào để biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài
văn tả cảnh.


- Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.



<b>*Kĩ năng:</b>


- Sử dụng những từ ngữ hay, độc đáo khi lập dàn .


<b>*Thái độ:</b>


<b>- </b>u thích mơn văn, thích viết văn.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>- Quan sát, lắng nghe.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng phụ, bút dạ


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3p)</b>


- Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>B. Bài mới: </b>



<i><b>1. Giới thiệu bài(1p)</b></i>


?: Chúng ta đang học kiểu văn nào?


- GV giới thiệu: Trong các tiết học trước,
các em đã nắm được cấu tạo của bài văn
tả cảnh, trong giờ tập làm văn hôm nay
chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn
Mưa rào cuă nhà văn Tơ Hồi để học tập
cách quan sát, miêu tả của nhà văn, từ đó
lập dàn ý cho bài văn tả cơn mưa của
mình.


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


Bài 1 (12p )


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia nhóm, nêu yêu cầu học tập
+ Đọc đoạn văn


+ Trao đổi , trả lời câu hỏi


- Cử một học sinh yêu cầu lớp thảo luận
?: Tìm dấu hiệu báo hiệu cơn mưa sắp
đến?


?: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa từ lúc bắt đầu… kết thúc cơn mưa?



?: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật,
bầu trời trước và sau trận mưa?


?: Tác giả quan sát cơn mưa bằng những
giác quan nào?


- GV giảng


?: Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn
mưa của tác giả?


?: Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác
giả có gì hay?


- GV giảng: nhờ khả năng quan sát tinh
tế , cách dùng từ ngữ chính xác miêu tả
cơn mưa đầu mùa sinh động.


- Kiểu bài văn tả cảnh
- HS lắng nghe


<b> </b>


- 1 học sinh đọc đoạn
văn, 1 HS đọc câu hỏi
- Học sinh thảo luận, ghi
kết quả ra giấy.


- Mây: nặng trịch, đặc
xịt.



Gió: thổi giật, đổi mát
lạnh


- Lẹt đẹt.lách tách; mưa
ù xuống, rào rào, sầm
sập, đồm độp đổ ồ ồ
- Hạt mưa: lăn
tn...xiên lao trắng xố
- Lá đào: run rẩy


- Con gà sống .chỗ trú
Vòm trời ì ầm


Sau mưa: trời rạng dần.
Phía đơng. mặt trời ló ra
- Tất cả các giác quan


- Theo trình tự thời gian
( sắp mưa <sub>tạnh hẳn)</sub>


- Tác giả dùng nhiều từ
láy, từ gợi tả


- 1 học sinh đọc yêu cầu


-Nghe


- Lắng
nghe yêu


cầu bài.


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bài 2(17)


- y/c hs đọc yêu cầu bài


?:Nêu những quan sát của em về 1 cơn
mưa?


?: Mở bài cần nêu những gì?
?: Em miêu tả theo trình tự nào?


?: Nêu cảnh vật thường gặp trong mưa
?Phần kết bài nêu những gì?


?Yêu cầu một học sinh làm bảng phụ
- GV nhận xét, ghi bảng những từ , câu
hay của học sinh.


<b> C. Củng cố, dặn dò</b>(2p)


- Nhận xét bài học, dặn dò về nhà học bài và
làm bài hoàn thành dàn ý tả bài văn cơn mưa.


bài tập


- 1 số em nêu



- Điểm quan sát, dấu
hiệu báo cơn mưa đến
- Thời gian: miêu tả từng
cảnh vật trong mưa


- Mây, gió, bầu trời,
mưa,con vật, cây cối,
con người


- Học sinh lập dàn ý
- 1 học sinh làm bảng
phụ


- Dán, trình bày bài tập
trước lớp


nghe.


-Lắng
nghe.




<b>---o0o---Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>



<b>- </b>Giúp HS ôn tập củng cố về : cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài
toán "Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số


<b>*Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.


<b>*Thái độ:</b>


- Thích học mơn tốn.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm
- Chia sẻ cặp đơi
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Vở bài tập TV. Bút dạ, phiếu khổ to.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>



- GV gọi 2 HS lên bảng yêu
cầu học sinh làm các bài tập


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1 , 2 trong vở bài tập.
- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới: </b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học này chúng ta
cùng ôn tập về giảI bài tốn
tìm hai số khi biết tổng
(hoặc hiệu) và tỉ số của hai
số đó.


<i><b>2. Hướng dẫn ơn tập:(12p)</b></i>
<b> a) Bài tốn về tìm hai</b>
<i><b>số khi biết tổng và tỉ số của</b></i>
<i><b>hai số đó.</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài
toán


- Bài toán thuộc dạng tốn
gì?


- GV u cầu HS vẽ sơ đồ


và giải bài toán.


- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài
toán.


- Hãy nêu các bước giải bài
tốn tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.


- GV nhận xét ý kiến của
HS.


b<b>) Bài tốn về tìm hai số</b>
<i><b>khi biết hiệu và tỉ số của</b></i>
<i><b>hai số đó. </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề
bài


- Bài tốn thuộc dạng tốn
gì?


- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài
toán và nêu cách giải dạng
toán này.


- Hãy nêu các bước giải bài
tốn tìm hai số khi biết hiệu


- HS lắng nghe.



- HS đọc thành tiếng đề bài.


- Bài toán thuộc dạng tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


+ Dựa vào tỉ số của hai số ta có thể vẽ
sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn
là , nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số
lớn là 6 phần như thế.


- Các bước giải bài toán :


 Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán .
 Tìm tổng số phần bằng nhau.
 tìm giá trị của một phần.
 Tìm các số.


- HS đọc


- Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số.


- Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ
sơ đồ bài tốn


<i>- Các bước giải bài toán :</i>


+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn .
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ tìm giá trị của một phần.
+ Tìm các số.


- Hai bài tốn khác nhau là:


+ Bài tốn tìm hai số khi bít tổng và tỉ
của hai số ta tính tổng số phần bằng
nhau còn bài tốn "tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó" ta tính hiệu


-Nghe


-Lắng
nghe u
cầu


-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

và tỉ số của hai số đó?


- Cách giải bài tốn “tìm hai
số khi biết tổng và tỉ của hai
số” có gì khác so với giải
bài tốn “tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số”?


<i><b>3. Luyện tập</b></i>



<b>Bài 1:(6p) </b>SGK - 18


- GV yêu cầu HS tự làm
bài, sau đó gọi HS chữa bài
trước lớp.


- GV nhận xét


<b>Bài 2:(6p) </b>SGK - 18


- GV gọi HS đọc đề bài
toán


- Bài toán thuộc dạng tốn
gì? Vì sao em biết?


- GV u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét


<b>Bài 3:(7p)</b> SGK - 18
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho em biết
những gì?


- Bài tốn u cầu chúng ta
tính những gì?


- Ta đã biết gì liên quan đến
chiều dài và chiều rộng?
- Vậy ta có thể dựa vào bài


tốn tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó để tìm
chiều rộng và chiều dài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm
trên bảng.


số phần bằng nhau.


- HS đọc bài tốn.
- Tóm tắt bài toán.


- 1 HS lên bảng làm bài.Dưới lớp làm
vào vở.


- Đọc bài toán.


- Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết
hiệu và tỉ số. Vì hiệu hai loại nước mắm
là 12 lít, tỉ số hai loại nước mắm là 2
- 1 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào
vở


Bài giải.


Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 ( phần )


Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)


Số lít nước mắm loại II là:


18 – 12 = 6 (lít)


Đáp số: 18l và 6l
- HS đọc đề bài toán.


- Bài tốn cho biết chu vi của vườn hoa
hình chữ nhật là 120m, chiều rộng hình
chữ nhật bằng chiều dài.


- Biết được tỉ số giữa chiều rộng và
chiều dài


- Biết nửa chu vi chính là tổng của chiều
rộng và chiều dài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở và đổi chéo vở kiểm tra bài
nhau.


Bài giải.


a, Nửa chu vi vườn hoa HCN là:
120 : 2 = 60 (m )


-Quan sát


-Quan sát



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn
dò HS về nhà làm các bài
tập trong sách giáo khoa.


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12( phần )


Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
60 : 12 x 5 = 25 ( m )


Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
60 - 25 = 35 ( m )


b, Diện tích vườn hoa là:
35 x 25 = 875 ( m2<sub> )</sub>


Diện tích lối đi là:
875 : 25 = 35( m2<sub> )</sub>
Đáp số:


a) 35m và 25m b) 35m2


-Quan sát





<b>---o0o---Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


- Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn
văn.


- Biết thêm một số thành ngữ , tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của
người việt với đất nước, quê hương.


<b>*Kĩ năng:</b>


- Sử dụng từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong đoạn văn miêu tả.


<b>*Thái độ:</b>


- Thích sử dụng từ đồng nghĩa khi viết văn


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>- Quan sát, lắng nghe.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
-Xử lí tình huống
-Thảo luận nhóm



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập TV. Bút dạ, phiếu khổ to.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<i>A. Kiểm tra bài cũ: 4p</i>


?: Hãy nêu 1 số từ ngữ thuộc chủ đề
nhân dân? Đặt 1 câu…?


- GV nhận xét


- 2 học sinh lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>B. Bài mới: </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Tiếng việt vốn rất phong phú và đa
dạng. Khi sử dụng từ đồng nghĩa
chúng ta phải rất thận trọng vì có
những từ thay thế đượ cho nhau, có
những từ nếu dùng khơng thích hợp
sẽ làm thay đổi nội dung, ý nghĩa của
câu. Bài học hôm nay giúp các em sử
dụng đúng từ đồng nghĩa.



<i><b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>


Bài 1:(9p)


GV gọi HS đọc yêu cầu của bài, HS
cả lớp đọc thầm.


- GV nêu yêu cầu bàI tập, và yêu cầu
HS làm bài cá nhân vào trong vở bài
tập.


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.


- Dán phiếu học tập khổ to, phát bút
dạ


- GV chốt lại lời giải đúng
đeo, xách, vác, khiêng, kẹp
Bài 2(10p )


- Y/c học sinh đọc yêu cầu


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
hướng dẫn sau:


+ Đọc kỹ từng câu tục ngữ
+ Xác định nghĩa của từng câu


+ Xác định nghĩa chung của các câu
tục ngữ



+ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử
dụng với từng câu tục ngữ đó.


- GV gọi các nhóm trình bày kết quả


- GV nhận xét


- Gọi HS đặt câu với các câu tục ngữ.
Bài 3( 8 )


- GV gọi học sinh đọc yêu cầu


- ? Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ
để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu
sắc gì?


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng,HS cả
lớp đọc thầm sách giáo khoa
- Làm vào vở bài tập


- 2 học sinh lên bảng làm bài
tập


- Lớp nhận xét, bổ sung


- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc các câu


- Học sinh trao đổi, làm bài


- 1 nhóm nêu miệng kết quả,
các nhóm khác bổ sung: nghĩa
chung của 3 câu tục ngữ là gắn
bó với q hương là tình cảm
tình cảm tự nhiên.


- Lớp nhận xét


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh nêu khổ thơ mà
mình lựa chọn


- 2-3 em nêu


-Nghe


-Quan
sát, lắng
nghe.


-Quan
sát nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV: có thể viết cả về những sắc màu
khơng có trong bài


- Gọi một học sinh khá - giỏi nêu câu
mẫu.



- Nhận xét, bình chọn người viết hay
nhất lớp


<b>C. Củng cố - dặn dò: 2p</b>


- GV nhận xét giờ học
- Về nhà: viết lại bài tập 3


- Lớp làm vở bài tập.


- Học sinh tiếp nối đọc bài của
mình


-Nghe




<b>---o0o---Ngày soạn: 20. 9. 2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b> *Kiến thức:</b>


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp


lên bấy nhiêu lần).


<b>*Kĩ năng:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc
“Tìm tỉ số”.


- HS có năng khiếu: làm thêm bài 2, bài 3.


<b>*Thái độ:</b>Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm
- Chia sẻ cặp đơi
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.


- Nêu các bước giải bài tốn tìm
2 số khi biết tổng và hiệu?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn học sinh ơn tập.</b>


a. Bài tốn 1:
- GV kẻ bảng phụ.


- 1 giờ người đó đi bao nhiêu
km?


- 2 giờ người đó đi bao nhiêu km?


- 1 HS lên bảng làm bài.
- 1 số em trả lời.


- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS nghe, xác định nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 giờ đi được 4 km.


- 2 giờ đi được 8 km.


- Thời gian gấp 2 lần, quãng đường gấp 2


lần.


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- So sánh thời gian và quãng đường đi
được?


- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng
đường đi được gấp mấy lần?


- Mối quan hệ giữa thời gian và
quãng đường đi được?


b. Bài toán 2:


- Yêu cầu HS phân tích, tóm tắt đề.
- GV u cầu HS nêu cách giải, nhận
xét.


(+) Rút về đơn vị


Một giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
Bốn giờ ô tô đi là:
45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.


(+) Tìm tỉ số: Yêu cầu HS nhận xét
thời gian, quãng đường và giải bài tập



4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)


Trong 4 giờ đi là:
90 x 2 = 180 (km)


Đáp số: 180 km.


<b>3. Luyện tập</b>


Bài 1:


- Gọi HS đọc để bài.


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn giải bài tập:


- Dựa vào yêu cầu em giải bài bằng
cách nào?


Bài 2:


- Gọi HS đọc bài toán.


- Bài này làm được theo mấy cách?
- Gợi ý: HS chọn 1 trong 2 cách để
giải sao cho thích hợp


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:



- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- GV tóm tắt lên bảng.


a. 1000 người tăng : 21 người.
4000 người tăng : ... người?
b. 1000 người tăng : 15 người.
4000 người tăng : ... người?


- Quãng đường gấp 3 lần.


- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp bấy nhiêu lần.


- 1 HS đọc đề bài.


- HS suy nghĩ, trao đổi cách giải.
- HS rút ra các bước giải bài tập.
+ Tìm số km đi trong 1 giờ


+ Lấy số km đi trong 1 giờ nhân với 4
- HS nêu các bước giải bài tập


+ Tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
+ Lấy 90 nhân với số lần


- 1 HS đọc đề bài.


- HS nêu tóm tắt bài tốn.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng.



Bài giải


Mua 1m hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)


Mua 10m hết số tiền là:
16000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
- Cách: rút về đơn vị.


- 1 HS đọc bài toán.
- Làm được theo 2 cách.


- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ.


- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS nêu tóm tắt.


- Lớp làm vở. 2HS làm bảng phụ theo 2
phần.


- Chữa bài.


Bài giải


- Lắng nghe
câu TL


- Quan sát,


lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV nhận xét, tuyên dương.
- Với bài này ta làm theo cách nào?


<b>C. Củng cố, dặn dị</b>


- Giờ học này ơn về những dạng tốn
gì? Các bước giải bài tập như thế nào?
- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò về nhà làm BT trong vở


a. 4000 người gấp 1000 người số lần :
4000 : 1000 = 4 (lần)


Sau 1 năm số người tăng lên là:
21 x 4 = 84 (người)


Đáp số: 84 người.
b. Đáp số: 60 người.


- 2 HS vừa làm bài nêu: cách “tìm tỉ số”.
- 2 HS nêu.


- HS lắng nghe.



- Nghe




<b>---o0o---Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TÂP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức:</b>


- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp
với nội dung chính của mỗi đoạn.


- Viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực, tự nhiên dựa
vào dàn ý đã lập


<b> *Kĩ năng:</b>


- HS biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý
với các ý thể hiện sự quan sát riêng của mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ
ràng, tự nhiên.


<b>*Thái độ:</b>


- HS có ý thức trong việc quan sát, chọn lọc và ghi chép.


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe.



<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


HS : Những ghi chép sau khi quan sát 1 cơn mưa.
GV : Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để 2-3 HS làm bài 2.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ.(5'</b>)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của


<b>2. bài mới.(30'</b>)


<i><b>a) Giới thiệu bài.</b></i>


- Trong các tiết học trước, các
em đã lắm được cấu tạo của bài
văn tả cảnh, cách quan sát, chọn
lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn


- HS lắng nghe. <sub>- Lắng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tả cơn mưa.tiết học này, các em
cùng viết tiếp các đoạn văn miêu


tả quang cảnh sau cơn mưa và
luyện viết đoạn văn trong bài
miêu tả 1 cơn mưa dựa vào dàn ý
em đã lập.


<i><b>b). hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>


Bài tập 1.


- HS đọc nội dung yêu cầu của
btập 1.


? Đề văn của bạn Quỳnh Liên
làm là gì?


-Y/c HS thảo luận theo cặp xác
định nội dung chính của mỗi
đoạn.


? Em có thể viết thêm những gì
vào đoạn văn của ban Quỳnh
Liên?


- GV và HS cùng nhận xét tuyên
dương những em trả lời tốt.
- GV chốt lại : Tác giả đã quan
<i>sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất</i>
<i>cả các giác quan, dùng từ ngữ</i>
<i>miêu tả chính xác và độc đáo,</i>
<i>tác giả đã viết được một bài văn</i>


<i>tả cơn mưa rào đầu mùa rất thú</i>
<i>vị, chân thực mà các em cần học</i>
<i>tập.</i>


Bài tập 2:


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Y/c 3HS trình bày phần chuẩn
bị ở nhà.


- Dựa trên kết quả quan sát được
em hãy chọn lọc và tự lập dàn ý
vào vở. Phát 3 phiếu to cho 3
em.


- GVvà HS cùng chữa bài và chỉ
ra cái hay trong mỗi dàn bài để
các bạn học tập


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>.(3')


- GV nhận xét tiết học ,biểu
dương những em có ý thức


- 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài
- Tả quang cảnh sau cơn mưa


- HS đọc thầm bài <i><b>Mưa rào </b></i>và trao
đổi với bạn để trả lời các câu hỏi


SGK


- Đại diện HS trình bày.


+ Đoạn 1: Gới thiệu cơn mưa rào
ào ạt tới rồi tạnh n


ngay.


+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật
sau cơn mưa


+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người
sau cơn mưa.


- Hs trả lời:


+ Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2: Viết thêm các chi tiết,
hình ảnh miêu tả chị chị gà mái tơ,
dàn gà con, chú mèo khoang sau
cơn mưa


- HS lắng nghe.


- 2HS đọc yêu cầu.
- 3 HS trình bày.


- HS tự lập dàn ý vào vở,



-Lắng
nghe


- Lắng
nghe
yêu cầu


- Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

chuẩn bị , viết dàn ý và trình bày
tốt.


- Y/c HS về nhà hồn thành bài
và chọn 1 phần trong bài để
chuyển thành đoạn văn trong tiết
tới.


3 HS viết vào giấy khổ to.


- 3 HS đọc lại dàn bài để lớp cùng
nhận xét sửa chữa.


- HS tự sửa bài của mình.




<b>---o0o---ĐỊA LÍ </b>
<b>KHÍ HẬU</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- </b>Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN:
+ Khí hậu nhiệt đối ẩm gió mùa


+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn;
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta,
ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng;
ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lục, hạn hán,...


- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.


<b>Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, lắng nghe.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khống sản Việt Nam.


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Quan sát
- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.


<b>IV. Các hoạt động dạy – học:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐ của</b>


<b>Long</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Địa hình và khống sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:


1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. -HS TL,kết hợp chỉ lược
đồ,bản đồ.


<b>- </b>Quan
sát, lắng
nghe<b>.</b>


2/ Nước ta có những khống sản chủ yếu
nào và vùng phân bố của chúng ở đâu?


- Lớp nhận xét, tự đánh
giá.


 Giáo viên nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>


“Tiết Địa lí hơm nay sẽ giúp các em tiếp
tục tìm hiểu về những đặc điểm của khí
hậu”.


- Học sinh nghe <sub>-</sub> <sub>Lắng </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1.Nước ta có khí hậunhiệt đới gió mùa</b>
<b>* Hoạt động 1:</b> (làm việc theo nhóm)


<b>- Hoạt động nhóm, lớp </b>
<b>PP:</b> Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp


<b>+ Bước 1:</b> Tổ chức cho các nhóm thảo
luận để tìm hiểu theo các câu hỏi:


- HS thảo luận, qs lược
đồ 1, quan sát quả địa
cầu, đọc SGK và trả lời:


- Lắng
nghe.
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa


cầu?


- Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu


nóng hay lạnh?


- Nói chung là nóng, trừ
một số vùng núi cao
thường mát mẻ quanh
năm.



-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ở nước ta .


- Vì nằm ở vị trí gần
biển, trong vùng có gió
mùa.


- Hồn thành bảng sau :


<b>Thời gian</b>
<b>gió mùa thổi</b>


<b>Hướng gió chính</b>


Tháng 1
Tháng 7


Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió
đơng bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió
tây nam hoặc đơng nam


- Hồn thành bảng sau :


<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>gió</b>
<b>mùa</b>


<b>thổi</b>



<b>Hướng</b>
<b>gió</b>
<b>chính</b>


Tháng
1
Tháng
7


Lưu ý : Tháng 1 : Đại
diện cho mùa gió đông
bắc. Tháng 7 đại diện
cho mùa gió tây nam
hoặc đông nam


<b>+ Bước 2: </b>


- Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ
sung


- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng
gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản
đồ Khí hậu VN hoặc H1


- Học sinh chỉ bản đồ


<b>+ Bước 3: </b>( Đối với HS khá, giỏi ) <sub>-</sub> <sub>Lắng </sub>


nghe.


- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ


sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan
hệ địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Giải thích sơ nét
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt


đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa .


_GV kết luận : Nước ta
có khí hậu nhiệt đới gió
mùa : nhiệt độ cao, gió
và mưa thay đổi theo
mùa .


<b>2. Khí hậu giữa các miền có sự khác</b>
<b>nhau</b>


<b>* HĐ 2:</b> (làm việc cá nhân hoặc nhóm đơi
)


- <b>Hoạt động cá nhân,</b>
<b>lớp</b>


<b>PP:</b> Hỏi đáp, trực quan, thực hành.


<b>+ Bước 1: </b>



- Treo bản đồ tự nhiên VN và giới thiệu


 Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu


giữa 2 miền Bắc và Nam.


- Học sinh lên bảng chỉ
dãy núi Bạch Mã.


- Phát PHT:<b>Tìm sự khác nhau giữa</b> <b>khí</b>
<b>hậu miền Bắc và miền Nam về</b>:


- HS làm việc cá nhân để
trả lời:


- Sự chênh lệch nhiệt độ:
+Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và


7.


+ Các mùa khí hậu.


<b>Địa điểm</b> <b>Nhiệt độ trung bình ( 0</b>


<b>C )</b>


Tháng 1 Tháng7



Nội



16 29


TP. Hồ Chí
Minh


26 27


<b>Địa</b>
<b>điểm</b>


<b>Nhiệt độ trung</b>
<b>bình ( 0<sub> C )</sub></b>


Tháng
1


Tháng7



Nội


16 29


TP.
Hồ
Chí
Minh



26 27


- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và
khơ


- Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và
nhiều nơi núi sát ra tận
biển.


- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa
đơng và nơi nóng quanh năm.


- Học sinh chỉ


<b>+ Bước 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nhận xét.


 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt


giữa miền Bắc và MN. MB có mùa đơng
lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.


- Lặp lại


<b>3. Ảnh hưởng của khí hậu</b>
<b>* Hoạt động 3:</b> (làm việc cả lớp)



- <b>Hoạt động lớp</b> <sub>-</sub> <sub>Lắng </sub>


nghe.


<b>PP:</b> Hỏi đáp, giảng giải, trực quan


- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và
sản xuất của nhân dân ta?


- Tích cực: cây cối xanh
tốt quanh năm.


- Tiêu cực: độ ẩm lớn
gây nhiều sâu bệnh, nấm
mốc, ảnh hưởng của lũ
lụt, hạn hán, bão.


 Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày


tranh ảnh về hậu quả của
lũ lụt, hạn hán.


<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm bàn,
lớp


-Lắng
nghe.


<b>Phương pháp:</b> Trò chơi, thực hành


- Yêu cầu HS điền mũi tên vào sơ đồ sau
để rèn luyện KN xác lập mối quan hệ địa
lí.


- Thảo luận và thi điền
xem nhóm nào nhanh và
đúng.


- Giải thích sơ nét


<b>4. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Xem lại bài _Lắng nghe


- Chuẩn bị: “Sông ngòi”
- Nhận xét tiết học




<b>---o0o---Khoa học</b>


<b>TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>*Kiến thức: </b>


- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 tuổi
đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.



<b>*Kĩ năng: </b>


- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con
người.


<b>*Thái độ:</b>


<b>2. Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát và lắng nghe.


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật có thể sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Chuyên gia
-Trò chơi


<b> </b> <b>- </b>tham gia thảo luận nhóm, nhắc lại được một số câu trả lời của bạn


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- VBT; SGK


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Long</b>


<b>I/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Cần làm gì để cả thai nhi và mẹ đều
khoẻ?


+ Những việc ngời mẹ mang thai không


nên làm?


- GV nhận xét.


<b>II/ Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>:
2. Nội dung:


a/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK (10’)
- GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hồi
nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác lên
giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:


+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dơng HS
giới thiệu hay, sinh động.


b/ Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng” (10’)


Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.


- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc
các thông tin trong khung chữ và tìm
xem mỗi thơng tin ứng với lứa tuổi nào
như đã nêu ở trang 14 SGK.


- Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp


án vào bảng. Cử một bạn khác giơ tay
báo cáo.


- Nhóm nào làm xong trước và đúng là
thắng cuộc.


Bước 2:


- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm
bài.


Bước 3:


- GV nhận xét, tổng kết tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.


- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh
thần sảng khối…


- Khơng dùng các chất kích
thích như thuốc lá, thuốc lào,
ma tuý...


- Lớp nhận xét.


- Làm việc theo cặp.


- HS đem ảnh ra giới thiệu
với lớp.



- HS làm việc theo cặp.


- Nhiều cặp giới thiệu trước
lớp.


- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS về vị trí nhóm của mình
được phân cơng.


- Các nhóm chơi như hướng
dẫn.


- Làm việc theo nhóm.


- HS làm việc theo hướng
dẫn của GV.


* Đáp án: 1 - b
2 - a
3 - c


Lắng
nghe


Quan sát



Quan sát
các bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

c/ Hoạt động 3: Thực hành (10’)
Bước 1:


- GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân: Đọc
thông tin trong SGK và trả lời:


+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
con người?


Bước 2: GV gọi HS trả lời.


* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của con
người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều
thay đổi nhất. Cụ thể là:


- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao
và cân nặng.


- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển,
con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai
có hiện tượng xuất tinh.


- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối
quan hệ xã hội.



<b>III/ Củng cố- dặn dò: (5’)</b>


+ Đọc lại mục bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.


- VN học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS đọc.


- HS lắng nghe.


nghe.


Lắng
nghe




<b>---o0o---Sinh hoạt - An tồn giao thơng </b>


<b>Bài 3: NGỒI SAU XE ĐẠP, XE MÁY AN TOÀN</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>


<b>A. Sinh hoạt </b>


Giúp học sinh:



- Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.


- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp của lớp và trường đề ra.
- Đề ra phương hướng tuần tới.


<b>B. An tồn giao thơng.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết được những tư thế an toàn và chưa an toàn khi ngồi sau xe đạp
hoặc sau xe máy.


<b>2- Kĩ năng</b>.


- Biết cách phịng tránh tai nạn có thể xảy ra khi ngồi sau xe đạp, xe máy.


<b>3- Thái độ</b>


- Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn
khi đi đường.


- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.


<b>Mục tiêu riêng HS Long: </b>Quan sát, nhận biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Phiếu học tập.
- Sa bàn.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. SINH HOẠT TUẦN 2 (20P)</b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>


- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự
chuẩn bị của lớp.


<b>2. Nội dung sinh hoạt.</b>


2.1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ.
- GV theo dõi, nhắc hs lắng nghe.
* Lớp phó học tập nhận xét về tình
hình học tập của lớp trong tuần.
2.2 Lớp trưởng tổng kết.


- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến
bổ sung.


2.3. GV nhận xét, đánh giá.


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi
mặt.


*Ưu điểm:


………
………
………
………


…………...
*Nhược điểm:


………
………
………
………
…………...
2.4. Tuyên dương, phê bình:


- Tuyên dương:


………...
………
…...
………
- Nhắc nhở:


………
…...
………
………
2.5. Phương hướng tuần tới:


- Lớp phó văn thể cho hát.


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt động
của tổ.


- HS lắng nghe.



- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các
hoạt động của lớp về mọi mặt.


- Lớp lắng nghe, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.


- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ trong
tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV yêu cầu HS thảo luận các
phương hướng cho tuần tới.


………
………
………
………...
2.6. Tổng kết sinh hoạt.


- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học.


- HS lắng nghe.


- HS vui văn nghệ.


<b>B. AN TỒN GIAO THƠNG ( 20P)</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>A. Kiểm tra</b>
<b>B. Bài mới:</b>


- Giới thiệu


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <b>Tìm hiểu ngồi </b>
<b>sau xe đạp thế nào là an toàn.</b>


- Cho HS quan sát tranh và
thảo luận.


- GV kết luận


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <b>Ngồi sau xe đạp </b>
<b>điện như thế nào là an toàn.</b>


- Cho hs quan sát tranh minh
họa 1, 2, 3, 4, (trang 18) để
trình bày ý kiến.


- Nội dung tham khảo tài liệu.
- GV kết luận.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: <b>Nhận xét các </b>
<b>biểu hiện đúng - sai khi ngồi </b>
<b>sau xe máy.</b>



- Cho hs quan sát tranh minh
họa 1, 2, 3, 4, (trang 18, 19) để
trình bày ý kiến.


- Nội dung tham khảo tài liệu.
- GV kết luận.


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ


<i><b>- </b></i>Cho HS đọc nội dung cần ghi
nhớ<i><b> </b></i>


- Cho HS thực hành phần bài


- Làm thế nào để đi xe đạp an toàn?
- 2 HS trả lời – Lớp nhận xét.


- Thảo luận nhóm. Nêu những hành
vi nguy hiểm có thể xảy ra của các
bạn đi xe đạp trong tranh.


- Phát biểu trước lớp.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh thực hiện yêu cầu của
GV trình bày ý kiến của mình trước
lớp.


- Lớp nhận xét, bổ sung.



- Học sinh thực hiện yêu cầu của
GV trình bày ý kiến của mình trước
lớp.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp góp ý, bổ sung.


-1 HS đọc.
- Lớp theo dõi.


- HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách


- Lắng nghe


- Cùng thảo
luận với nhóm
- Lắng nghe


Quan sát, lắng
nghe


Lắng nghe,
nhắc lại câu trả
lời của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

tập trang 20 (tài liệu GD
ATGT)


- GV kết luận.



<b>C. Củng cố- Dặn dò</b>: Chuẩn bị
chủ đề 4: Đi qua cầu đường bộ
an toàn... .


xử lý các tình huống hoặc ý kiến
của bản thân.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>

<!--links-->

×