Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 7. Môi trường nhiệt đới gió mùa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Mỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>IV. KINH TẾ</i>



a) Công nghiệp



- Công nghiệp - xây dựng chiếm 8.9% trong cơ cấu kinh tế của


tỉnh (2004).



- Cơ cấu: khá đa dạng, nhiều ngành: công nghiệp- xây dựng,


điện, chế biến nơng – lâm sản, khai thác khống sản...



- Giá trị sản xuất: 1.094.828 triệu đồng.



2. Các nghành kinh tế



-

Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu:



+Đường mật: 10.709 tấn


+Điện lực: 304.035.000kw.



+Gạch các loại: 167.117.000 viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Công Nghiệp



- Phương hướng phát triển công nghiệp:



+ Thực hiện chính sách mở cửa, khuyến khích


các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư phát triển


sản xuất kinh doanh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Nông nghiệp



- Giá trị sản xuất: 7.012.499 triệu đồng (2004)



- Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng cây công nghiệp,


nuôi trồng rừng, chăn nuôi…



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b) Nơng nghiệp



- Chăn ni: gồm trâu: 20.350 con, bị: 140.400 con, dê,lợn


và gia cầm….



- Thủy sản: Có diện tích ni trồng:3.590 ha, sản lượng


ni trồng và đánh bắt: 6.420 tấn.



- Lâm nghiệp:



+ Diện tích đất lâm nghiệp là: 606.488 ha. Trong đó rừng


tự nhiên là:590.500 ha, rừng trồng là: 15.988 ha.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) Dịch vụ



- Giao thông vận tải: hoạt động giao thơng vận tải


chủ yếu là 2 loại hình giao thơng chính là đường bộ


và hàng khơng.



- Bưu chính viễn thơng: Cơ sở vật chất - kỹ thuật


của ngành ngày càng được tăng cường mạnh mẽ.


- Thương mại: chiếm 17.3% nền kinh tế của tỉnh;



xuất khẩu 3.300 triệu USD (1996-2000), nhập khẩu


81 triệu USD.



- Du lịch: Có nhều danh lam thắng cảnh và di tíc

h



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 

V. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

<sub>- Hiện nay thiên nhiên – môi trường của Đaklak bị suy giảm nghiêm </sub>



trọng.



VD: Diện tích rừng thu hẹp, độ che phủ rừng bị suy giảm dẫn đến


xói mịn và thối hóa đất, lũ lụt xảy ra thường xuyên.



Khơng khí và nguồn nước sông, suối, ao, hồ đang ngày càng


bị ô nhiễm do lượng rác thải ngày càng nhiều.



Một số loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.




- Biện pháp:



+ Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.


+ Tăng cường trồng cây xanh.



+ Tăng cường tuyên truyền và giáo dục người dân có ý thức


bảo vệ môi trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Rừng bị chặt phá



 <sub>Nai cà tơng có nguy cơ bị tuyệt </sub>



chủng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Biện


Pháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐẾN NĂM 2020



- Phấn đấu tăng trưởng GDP giai đoạn 2016 – 2020 đạt khoảng 12,5% - 13%.
- Phấn đấu giảm tốc độ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ dân số thành thị, tỷ lệ lao
động nông nghiệp trong lao động, xã hội.


- Giải quyết các vấn đề xã hội cơ bản, giảm tỷ lệ hộ nghèo qua các năm và
đến năm 2020 về cơ bản khơng cịn hộ nghèo.


- Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên mức 46% vào năm 2020.


- Năm 2020, tăng tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT trong độ
tuổi. Đảm bảo số người từ 15-18 tuổi đạt trình độ THCS đối với vùng đặc biệt
khó khăn.


- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống còn 15% vào năm 2020.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới chiếm 50% vào năm 2020.


- Phủ xanh đất trống đồi trọc núi trọc, đưa tỷ lệ che phủ rừng lên 54% vào năm
2020, tăng diện tích cây xanh ở thành phố và các đơ thị khác của tỉnh; xử lí chất
thải bằng những biện pháp, thiết bị tân tiến hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cảm ơn cô và các bạn đã lắng


nghe.




Bài thuyết trình của chúng em


xin được



</div>

<!--links-->

×