Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU THANH TRÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.55 KB, 8 trang )

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may
xuất khẩu Thanh Trì.
I-
Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lợng , trình độ của đội ngũ kế
toán cũng nh một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần
không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những
thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì có bộ máy kế toán đợc tổ chức rất
khoa học hợp lý với những trang thiết bị hiện đại. Toàn bộ công việc kế
toán đợc thực hiện trên máy vi tính với những phần mềm tiên tiến nhất.
Điều này đã giúp cho công tác kế toán trở lên đơn giản rất nhiều mà vẫn
đảm bảo độ chính xác cao.
Phòng kế toán của xí nghiệp có 5 ngời có trình độ đại học trở lên.
Việc tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp theo mô hình tập trung và có thể
đợc khái quát theo sơ đồ sau:

Kế toán trởng
Kế toán viên
Thứ 3
Kế toán viên
Thứ 1
Kế toán viên
Thứ 2
Thủ quỹ

Kế toán trởng: Là ngời phụ trách điều hành chung về hạch toán kế
toán theo chế độ kế toán tài chính do nhà nớc qui định, đồng thời có
chức năng tham mu cho giám đốc về hạch toán kế toán của xí nghiệp.


Kế toán viên 1: Có nhiệm vụ theo dõi thanh toán tiền mặt, kế toán
tổng hợp, kế toán giá thành và hoàn thuế.

Kế toán viên 2: Chuyên phụ trách theo dõi doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, thanh toán tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu.

Kế toán viên 3: Phụ trách theo dõi tài sản cố định, vật t thu mua, tiền
lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ và các khoản phải trả.

Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại quỹ.
II-
Đặc điểm vận dụng ché độ kế toán chung tại xí nghiệp may xuất
khẩu Thanh Trì.
Xí nnghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính
ban hành theo quyết định số 1141/CĐKT ngày 01/11/1995 và các quyết
định sửa đổi bổ sung tính đến thời điểm hiện nay.
-
Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N
-
Đơn vị tiền tệ sử dụng:VNĐ phơnng pháp chuyển đổi các đồng
tiền khác theo tỷ giá thực tế.
-
Phơng pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ
+ Phơng pháp tính khấu hao: áp dụng phơng pháp tuyến tính.
-
Phơnng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị hàng tồn kho thực tế.
+ Phơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Phơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ cho từng mặt hàng.

1.
Đối với các chứng từ kế toán.
Xí nghiệp áp dụng tất cả các mẫu biểu chứng từ kế toán do bộ
tài chính và nhà nớc ban hành. Bao gồm các chứng từ bắt buộc nh:
bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, BHXH, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho..., chứng từ hớng dẫn nh: phiếu xác nhận sản
phẩm công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, giấy đề nghị
tạm ứng, biên lai thu tiền...
2.
Đối với các tài khoản kế toán
Về cơ bản xí nghiệp áp dụng hầu hết các loại tài khoản kế
toán. Tuy nhiên , do đặc điểm của xí nghiệp chủ yếu là sản xuất
theo đơn đặt hàng với nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp nên
giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong giá thành sản
phẩm, còn chi phí nhân công trực tiếp lại chiếm tới 50%. Một số tài
khoản mà xí nghiệp hay sử dụng là:
Tài khoản về lao động tiền lơng: TK 334,622,338.
Tài khoản về doanh thu: TK511
Tài khoản về tiền( ngoại tệ): TK 111(1112), TK 112(1122),
TK 007.
Các tài khoản chi tiết: TK 621,622,627,154 chi tiết cho
từng đơn đặt hàng.
Tài khoản về nguyên vật liệu: TK152, TK 002(vật t nhận
3.
Sổ kế toán.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì áp dụng chế độ kế toán
máy. Các loại sổ kế toán bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết đợc tổ
chức theo hình thức sổ nhật ký chung.
Hàng ngày, kế toán nhập chứng từ vào máy, máy sẽ tự động
phản ánh vào các sổ nhật ký chung, vào sổ cái, vào các nhật ký đặc

biệt và vào các sổ chi tiết. Định kỳ, kế toán sẽ thực hiện một số
thao tác máy sẽ tự động phản ánh các dữ liệu vào bảng cân đối số
phát sinh và vào bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào đó để lập lên
các báo cáo kế toán.
Chứng từ gốc
Sổ chi tiếtNhật ký đặc
biệt
Sổ NKC
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng CĐSPS
Ghi chú:
Ghi cuối kỳ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
4.
Báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về
tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng nh tình
hình tài chính , kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói
cách khác báo cáo kế toán là phơng diện trình bày khả năng sinh
lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngời quan
tâm.
Báo cáo kế toán bắt buộc hiện nay gồm có:

Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo kết quả hoạt động kkinh doanh.


Thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo kế
toán

×