Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tài liệu tập huấn môn Toán - CTGDPT 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Phân tích kế hoạch bài dạy minh họa theo công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 </i>
<i>tháng 10 năm 2014 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học </i>
<i>và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung</i>
<i>tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


<b>Giáo án mẫu được chọn để phân tích: Lớp 1 - CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ </b>
<b>(Thời gian 40 phút) (Giáo án trong tài liệu Tìm hiểu chương trình mơn Tốn)</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết các số có hai chữ số từ 20 đến 50.
– Đọc, viết được các số có hai chữ số từ 20 đến 50.


– Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận,
năng lực giao tiếp toán học.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


– Phiếu học tập, các bó que tính và các que tính rời.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động </b>


Học sinh chơi trò chơi “truyền điện” đếm các số (liên tiếp hoặc cách 2…) trong phạm vi
20. Một bạn sẽ nêu một số bất kì từ 10, nêu yêu cầu đếm (liên tiếp hay cách quãng) rồi chỉ định
một bạn khác trả lời, tiếp tục như thế cho đến tới 20 thì dừng. Chuyển sang yêu cầu đếm cách
quãng khác.


<b>Hoạt động 2: Nhận biết các số có 2 chữ số (từ 21 đến 50)</b>



a) Học sinh thực hiện các thao tác sau:


– Học sinh lấy một số que tính như dịng đầu tiên trong sách (23 que).
– Học sinh đếm và bó thành từng bó gồm 10 que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết, đọc số 23 (số chục, số đơn vị, viết số, đọc số).
Lưu ý cho học sinh đọc, viết số, xác định số chục, số đơn vị đối với một số trường hợp như
21, 24, 25.


c) Học sinh làm tương tự với các số 36, 42.
<b>Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập </b>


<i>Bài 1. Khoanh theo từng nhóm 10 rồi viết số (theo mẫu) </i>


– Học sinh đếm theo chục rồi viết số theo mẫu. Lưu ý cho học sinh xác định số chục,


Học sinh đếm theo chục rồi viết số theo mẫu. Lưu ý cho học sinh xác định số chục, số đơn
vị và đọc số viết được.


<i>Bài 2. Viết theo mẫu rồi đọc các số đó </i>


– Học sinh thực hành đọc và viết số (theo mẫu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

– Học sinh thông qua việc đếm tiếp các số từ 21 đến 50, từ đó viết các số thích hợp vào ơ
trống.


– GV dán các băng giấy ghi từng “đoạn” số (1 – 10; 11 – 20; 21 – 30; 31 – 40; 41 – 50) lên
bảng để học sinh củng cố nhận biết về các số trong phạm vi 50 và bảng các số trong phạm vi 50.



– GV có thể tổ chức chơi trị chơi tiếp sức theo nhóm, các em luân phiên nhau lên viết số.
GV tổ chức nhận xét đánh giá và yêu cầu mỗi nhóm đọc lần lượt các số được viết.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn </b>


GV cho học sinh đếm nhẩm nhanh (đếm nhóm 2 bạn một lượt hoặc 5 bạn một lượt) số bạn
trong lớp mình, rồi viết số đó (Có thể đếm số bàn, số ghế có trong lớp học). Có thể cho học sinh
liên hệ trong thực tế có những trường hợp nào người ta thường sử dụng các số có hai chữ số như
ngày hôm nay đã học (số học sinh trong một lớp, số học sinh nam, số học sinh nữ trong lớp…)


<b>Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh: </b>


– Thông qua các thao tác với que tính trong từng trường hợp để tạo lập số, học sinh có cơ
hội được phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học tốn.


– Thơng qua việc đọc, viết số, xác định số chục, số đơn vị, việc thực hành giải quyết các
bài tập về viết số, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Các câu hỏi phân tích:</b></i>


<b>1. Sau khi học bài học, học sinh "làm" được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng kiến </b>
<b>thức, kỹ năng của chủ đề? </b>


- Đếm số từ 10 đến 20 liên tiếp hoặc cách quãng.


- Đếm và bó que tính thành bó chục và que tính lẻ để hình thành số chục, đơn vị.
- Đọc, viết được các số có hai chữ số từ 20 đến 50.


- Khoanh theo từng nhóm 10 và viết số theo nhóm số lượng cho trước. Qua đó, học sinh sẽ
biết cách đếm nhanh 1 nhóm có số lượng nhiều.



- Viết được các số còn thiếu trong dãy số cho trước từ 20 đến 50.


- Đếm nhanh được 1 nhóm số lượng trong thực tế (số bàn, số ghế, số học sinh,...)


<b>2. Học sinh sẽ được thực hiện các "hoạt động học" nào trong bài học? </b>


<b>Với bài học này, HS lớp 1 đã được thực hiện các hoạt động sau:</b>


- Trải nghiệm kiến thức: HS được tự mình lấy ra các que tính và bó lại thành những bó phù
hợp với nội dung kiến thức.


- Thực hành, luyện tập: HS vận dụng kiến thức đã rút ra được để thực hành việc đọc, viết
số từ 20 đến 50. HS biết cách đếm nhanh hơn bằng cách đếm từng chục. HS thực hành
hoàn chỉnh dãy số từ 0 đến 50.


- Vận dụng vào thực tiễn: HS biết cách đếm đến 50 trong thực tế như: số HS trong lớp, số
bàn ghế,... HS biết cách đọc các số không quá 50 trong thực tế như: số nhà, số trang sách,
số hiệu của các bạn,...


<b>3. Thông qua các "hoạt động học" sẽ thực hiện trong bài học, những biểu hiện cụ thể của </b>
<b>những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?</b>


- Phẩm chất có được thơng qua “hoạt động học”: chăm chỉ (rèn luyện cách đọc và viết số
thường xuyên, khơng chỉ qua các bài trên lớp mà cịn ở thực tế các em thấy được), trách
<b>nhiệm (HS biết chịu trách nhiệm trước các sản phẩm mà mình làm: đúng sẽ phát huy, sai </b>
sẽ tiếp thu để sửa chữa).


- Những năng lực hình thành và phát triển cho học sinh là:



+ Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS
dựa vào kiến thức đã học để có thể đọc số nhà hoặc địa chỉ một nơi nào đó phù hợp nội
dung bài học).


+ Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ (dùng cách đọc số để diễn đạt nội dung cần thiết
cho mình trong cuộc sống), năng lực tính tốn.


+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học: HS biết bó các sự vật có số lượng lớn thành các bó
một chục và sau đó thực hiện thao tác đếm để viết, đọc số.Mô tả được các con số dưới 50
thành dạng chữ viết hoặc đọc.


<i><b>Trải nghiệm kiến </b></i>


<i><b>thức, rút ra bài học </b></i>



<i><b>Thực hành, </b></i>


<i><b>luyện tập </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Năng lực mơ hình hóa tốn học: HS biết sử dụng các bó que tính để mơ hình hố các số
dưới 50. Vận dụng cách đếm các số từ 20 đến 50 để vận dụng cách đếm số lượng các sự
vật ngoài thực tế, cụ thể như đếm số bàn ghế trong lớp, đếm số phòng học trong trường
….


+ Năng lực giao tiếp toán học: HS biết trình bày ý kiến cá nhân trong nhóm với các bạn.
+ Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học tốn: hs biết thao tác trên các que tính để tính


tốn.


<b>4. Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử </b>
<b>dụng những thiết bị dạy học/ học liệu nào ?</b>



- Phiếu học tập, que tính, bút, thẻ từ


<b>5. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình </b>
<b>thành kiến thức mới? </b>


- Học sinh đếm số que tính, bó thành bó gồm 10 que tính, đếm có bao nhiêu bó và bao
nhiêu que tính rời.


- Học sinh sử dụng phiếu bài tập để khoanh được từng nhóm gồm 10 sự vật trên hình vẽ,
đếm và xác định được số chục rồi viết số theo mẫu, học sinh thực hành đọc số và viết số
theo mẫu.


- Học sinh luân phiên viết số trong phạm vi 50 theo dãy số đứt qng vào thẻ từ trong trị
chơi “Ong tìm số.”


<b>6. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức</b>
<b>mới là gì? </b>


- Học sinh nhận biết được các số có hai chữ số từ 20-50
- Đọc, viết, đếm được các số có hai chữ số từ 20 - 50


- Xác định được số tròn chục, số đơn vị và đọc, viết được số


- Học sinh đếm và bó được đúng số lượng bó que tính và các que tính rời


<b>7. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để hình </b>
<b>thành kiến thức mới của học sinh? </b>


Nhận xét mục a:



- HS lấy đúng 23 que tính.


- HS đếm và bó được 2 bó, mỗi bó 10 que và dư 3 que.
- HS trình bày được có 2 bó và 3 que rời.


Nhận xét mục b:


- HS nêu được cấu tạo của số 23 gồm: 2 chục và 3 đơn vị.
- HS đọc và viết được số 23.


Nhận xét mục lưu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hs ghi đúng cách đọc số 21,24,25.


<b>8. Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ </b>
<b>được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào? </b>


- HS sử dụng phiếu bài tập có tranh ( bài tập 1), bút để khoanh.
- HS ghi số trên băng giấy hoặc thẻ từ.(bài tập 2)


- HS ghi số trên thẻ từ : ong tìm số.


<b>9. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện </b>
<b>tập/vận dụng kiến thức mới? </b>


- HS nhìn vào tranh ( bài tập 1), đếm và dùng bút để ghi số lượng đồ vật, khoanh nhóm 10
và đếm theo chục.


- HS đọc số và ghi số trên băng giấy hoặc thẻ từ.(bài tập 2)
- HS quan sát- đếm- ghi số trên thẻ từ : ong tìm số.



<b>10. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng </b>
<b>kiến thức mới là gì?</b>


Đối với hoạt động luyện tập, sản phẩm học sinh hoàn thành được là:


- Học sinh khoanh được từng nhóm 10 các sự vật trên hình vẽ và viết được số có hai chữ số
đúng với các sự vật trên hình.


- Học sinh viết được số có hai chữ số dựa trên mẫu và đọc được các số vừa viết.
- Học sinh viết được các số có hai chữ số liên tiếp theo thứ tự từ 21 đến 50.
Đối với hoạt động vận dụng kiến thức mới, sản phẩm học sinh hoàn thành được là:


- Học sinh thống kê được trong nhóm của mình và trình bày trước lớp về số lượng bàn ghế,
số học sinh nam, số học sinh nữ trong lớp bằng cách đếm. (phát triển năng lực giao tiếp
toán học).


- Học sinh đếm được số lượng các phòng học trong trường. (phát triển năng lực tư duy, suy
luận)


<b>11. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện </b>
<b>tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?</b>


- Em đã biết cách đếm các sự vật có số lượng từ 20 đến 50.


- Em đã biết vận dụng kiến thức đã học để đếm số lượng các đồ vật, các sự vật ở trường và
ở nhà.


- Em đã thực hành đếm chính xác; em hãy tiếp tục vận dụng cách đếm mà em vừa được
học để đếm số lượng các đồ vật mà em có dịp quan sát.



</div>

<!--links-->

×