<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1.Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
<b>* Thực</b> <b>hành</b> <b>thí</b> <b>nghiệm:</b>
<b>+ Cho</b> <b>vào</b> <b>cốc</b> <b>nước</b> <b>nóng</b> <b>một</b> <b>thìa</b> <b>bằng</b> <b>kim</b> <b>loại</b> <b>và</b> <b>một</b>
<b>thìa</b> <b>bằng</b> <b>nhựa. </b>
<b>+ Một</b> <b>lúc</b> <b>sau</b> <b>cán thìa</b> <b>nào</b> <b>nóng</b> <b>hơn? Điều</b> <b>này</b> <b>cho</b> <b>thấy</b>
<b>vật</b> <b>nào</b> <b>dẫn</b> <b>nhiệt</b> <b>tốt</b> <b>hơn, vật</b> <b>nào</b> <b>dẫn</b> <b>nhiệt</b> <b>kém</b> <b>hơn?</b>
<b>Khoa học:</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>các</b>
<b>nhiệt</b>
<b>.</b>
<b>Tiến hành thí nghiệm </b>
<b>trong 2phút)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1.Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
<b>Quan</b>
<b>sát</b>
<b>:</b>
<b>Thìa</b>
<b>nào</b>
<b>nóng</b>
<b>hơn</b>
<b>?</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>cách</b>
<b>nhiệt</b>
<b>. </b>
<b>Khoa học:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
1.Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
<b>* </b>
<b>Kết</b>
<b>luận</b>
<b>:</b>
<b> </b>
<b>Khoa</b> <b>học:</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>cách</b>
<b>nhiệt</b>
<b>.</b>
-Thìa sắt nóng hơn vì sắt dẫn nhiệt tốt hơn
đã dẫn nhiệt từ nước làm cán thìa nóng lên
nhanh hơn.
-Thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn nên cán thìa
khơng nóng lên.
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
1.Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
<b>* </b>
<b>Kết</b>
<b>luận</b>
<b>:</b>
<b> </b>
<b>Khoa</b> <b>học:</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>cách</b>
<b>nhiệt</b>
<b>.</b>
-
Những vật dẫn nhiệt tốt(vật dẫn nhiệt):
các kim loại (đồng,nhôm,…)..
-
Những vật dẫn nhiệt kém( vật cách nhiệt):
gỗ, nhựa, len, sợi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Khoa h</b>
<b>ọ</b>
<b>c:</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>cách</b>
<b>nhiệt</b>
<b>.</b>
<b>1.Vật</b> <b>dẫn</b> <b>nhiệt</b> <b>tốt, vật</b> <b>dẫn</b> <b>nhiệt</b> <b>kém:</b>
Những vật dẫn nhiệt
Những vật dẫn nhiệt
Những vật dẫn nhiệt kém
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Khoa h</b>
<b>ọ</b>
<b>c:</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>cách</b>
<b>nhiệt</b>
<b>.</b>
<b>a) Hãy quan sát cái xoong, suy nghĩ để trả lời câu </b>
<b>hỏi :</b>
<b>2. Ứng dụng</b>
<b>+Xoong được làm bằng vật liệu </b>
<b>gì ? Vật liệu đó dẫn nhiệt tốt </b>
<b>hay dẫn nhiệt kém? Vì sao </b>
<b>xoong được làm bằng vật liệu </b>
<b>đó?</b>
<b>+ Quai xoong được làm bằng </b>
<b>vật liệu gì ? Vật liệu đó dẫn </b>
<b>nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? </b>
<b>Vì sao quai xoong lại được làm </b>
<b>bằng vật liệu đó ?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì?</b>
<b>Xoong thường làm bằng </b>
<b>những chất dẫn nhiệt tốt </b>
<b>như: nhôm, inox …để khi </b>
<b>đun, nấu sẽ nhanh hơn đỡ </b>
<b>tốn chất đốt hơn .</b>
<b>Quai xoong thường làm </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<sub>QUAN SÁT</sub>
Khoa học
:
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>b) Hãy quan sát bức hình và cho biết :</b>
-
<b><sub>Bên trong giỏ đựng ấm thường được làm bằng </sub></b>
<b>vật liệu gì ?</b>
-
<b><sub> Sử dụng các vật liệu đó có lợi ích gì?</sub></b>
<b>Khoa</b>
<b>h</b>
<b>ọ</b>
<b>c</b>
<b>:</b>
<b>Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.</b>
-<b><sub> Bên trong giỏ đựng ấm thường được lót bằng </sub></b>
<b>bơng, len, rơm… là những chất xốp chứa nhiều </b>
<b>khơng khí.</b>
-<b><sub> Sử dụng các vật liệu đó có lợi ích là giữ cho </sub></b>
<b>nước trong ấm nóng lâu. </b>
-<b><sub> Bên trong giỏ đựng ấm thường được lót bằng </sub></b>
<b>bông, len, rơm… là những chất xốp chứa nhiều </b>
<b>khơng khí.</b>
-<b><sub> Sử dụng các vật liệu đó có lợi ích là giữ cho </sub></b>
<b>nước trong ấm nóng lâu. </b>
<b>Vậy, khơng khí là vật dẫn nhiệt hay cách nhiệt?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>3. Tính cách nhiệt của khơng khí</b>
<b>Cách làm thí nghiệm:</b>
+ Lấy một tờ báo quấn chặt vào cốc thứ nhất.
+ Lấy tờ báo nhăn quấn lỏng vào cốc thứ 2,
giữa các lớp giấy có nhiều chỗ chứa khơng khí
+ Đổ vào 2 cốc một lượng nước nóng như
nhau.
+ Sau 10 phút, đo nhiệt độ nước trong 2 cốc.
<b>Nước trong cốc nào cịn nóng hơn</b>
<b>?</b>
<b>Khoa</b>
<b>h</b>
<b>ọ</b>
<b>c</b>
<b>:</b>
<b>Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
-
<i><b><sub> Cốc quấn giấy phẳng và chặt, nhiệt độ </sub></b></i>
<i><b>thấp hơn.</b></i>
-
<i><b><sub> Cốc quấn giấy nhăn và lỏng, nhiệt độ</sub></b></i>
<i><b> cao hơn.</b></i>
<b>Khoa</b>
<b>h</b>
<b>ọ</b>
<b>c</b>
<b>:</b>
<b>Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.</b>
<b>* Nhận xét:</b>
<b>3. </b>
<b>Tính cách nhiệt của khơng khí</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>3. </b>
<b>Tính cách nhiệt của khơng khí</b>
<b>Khoa h</b>
<b>ọ</b>
<b>c:</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>cách</b>
<b>nhiệt</b>
<b>.</b>
<b>Tại sao nước trong cốc quấn báo nhăn </b>
<b>và lỏng lại nóng lâu hơn nước trong </b>
<b>cốc quấn giấy báo phẳng và chặt?</b>
<b>-Vì ở giữa các lớp giấy báo nhăn quấn lỏng có </b>
<b>chứa nhiều khơng khí nên nhiệt độ của nước </b>
<b>truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngồi </b>
<b>mơi trường ít hơn, chậm hơn nên nước cịn nóng </b>
<b>lâu hơn.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>- </b>
<b>Không</b>
<b>khí</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>kém</b>
<b>.</b>
<b>Vậy khơng khí dẫn nhiệt tốt hay dẫn </b>
<b>nhiệt kém?</b>
<b>Khoa h</b>
<b>ọ</b>
<b>c:</b>
<b>Vật</b>
<b>dẫn</b>
<b>nhiệt</b>
<b>và</b>
<b>vật</b>
<b>cách</b>
<b>nhiệt</b>
<b>.</b>
<b>3. </b>
<b>Tính cách nhiệt của khơng khí</b>
<b>Khơng khí là chất cách nhiệt</b>
<b>Kết luận :</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Bài học</b>
<b>-</b>
<b> Những vật dẫn nhiệt tốt(vật dẫn </b>
<b>nhiệt): các kim loại (đồng,nhôm,…)..</b>
<b>- Những vật dẫn nhiệt kém( vật cách </b>
<b>nhiệt): gỗ, nhựa, len, sợi.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<!--links-->
Rèn luyện kỹ năng phân tích mục tiêu chương trình, bài học phân môn khoa học lớp 4 5 trong quá trình thiết kế bài giảng theo chương trình năm 2000