Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập thực hành tuần 21 cho học sinh lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch bệnh Covid - 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.09 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>2</b>
<b>2</b>
:
:
5
5
:
:
<b>2</b>
<b>2</b>
:
:
<b>9</b>
<b>9</b>
:
:


Vậy <b> = </b>


2
2
:
:
2
2
:
:
3
3
:
:



TRƯỜNG TIỂU HỌC HUỲNH KIẾN HOA


HỌ VÀ TÊN:……… LỚP: ...


<b>TOÁN 4 - TUẦN 21</b>


<b> BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>



<b>QUY TẮC: </b>Khi rút gọn phân số ta làm như sau


 <b>Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.</b>
 <b>Chia tử số và mẫu số cho số đó.</b>


<b>Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.</b>
<b>1. Rút gọn phân số </b> 6<sub>8</sub>


<b>-</b> Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2.


<b>-</b> Chia tử số (6) và mẫu số (8) cho 2 : 6<sub>8</sub> <b>= </b> 6<sub>8</sub>

<b>= </b>

3<sub>4</sub>


<b>-</b> Tử số (3) và mẫu số (4) của phân số 3<sub>4</sub>

không cùng chia hết cho số tự nhiên
nào lớn hơn 1 nên phân số 3<sub>4</sub>

<b> </b>

không thể rút gọn được nữa, ta nói 3<sub>4</sub> là phân
số <b>tối giản.</b>


Ví dụ: Rút gọn phân số <sub>10</sub>5


5


10 =



5


10

=
1
2


<b>2. Rút gọn phân số </b> <sub>54</sub>18


<b>-</b> Ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho 2.


<b>-</b> Chia 18 và 54 cho 2 : <sub>54</sub>18 <b> = </b> <sub>54</sub>18

<b> </b>

<b>= </b> <sub>27</sub>9
<b>-</b> 9 và 27 đều chia hết cho 9, nên <sub>27</sub>9 <b>= </b> <sub>27</sub>9

<b> </b>

<b>= </b> 1<sub>3</sub>


Ví dụ: Rút gọn phân số <sub>36</sub>12



12


36 =


12


36

=


6


18

=



6


18

=


3

9

=



3


9

=


1
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 1: Rút gọn các phân số sau:


4
6

=


12


8

=



15
25

=


11
22

=


36
10

=


75
36

=



Bài 2: Trong các phân số 1<sub>3</sub>

;

4<sub>7</sub>

;

<sub>12</sub>8

;

30<sub>36</sub>

;

72<sub>73</sub>


Phân số tối giản là ………...
Giải thích vì sao chọn phân số đó :………
………...





<b>BÀI: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ</b>



………
.


………
.


………
.


………
.


………
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>X 5</b>
<b>X 5</b>


<b>X 3</b>
<b>X </b> <b>3</b>


<b>X </b> 5
<b>X </b>5


<b>X </b>6


<b>X <sub> </sub></b>6


<b>QUY TẮC: </b>

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:



<b>Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của </b>



<b>phân số thứ hai.</b>



<b>Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của </b>



<b>phân số thứ nhất.</b>



<b>Quy đồng mẫu số hai phân số </b>

1<sub>3</sub> <b> và </b> <sub>5</sub>2


<b>-</b> Lấy tử số và mẫu số của phân số 1<sub>3</sub> nhân với mẫu số (5) của phân số <sub>5</sub>2 :


1<sub>3</sub> = 1<sub>3</sub>

<b> </b>

<b>= </b> <sub>15</sub>5


<b>-</b> Lấy tử số và mẫu số của phân số <sub>5</sub>2 nhân với mẫu số (3) của phân số 1<sub>3</sub> :
<sub>5</sub>2 <b>= </b> <sub>5</sub>2

<b> </b>

<b>= </b> <sub>15</sub>6

<b> </b>



ví dụ : Quy đồng mẫu số 2 phân số <sub>6</sub>1 và 4<sub>5</sub>
<sub>6</sub>1 = <sub>6</sub>1

= <sub>30</sub>5


4<sub>5</sub> = 4<sub>5</sub>

= 24<sub>30</sub>


Bài tập


Quy đồng mẫu số các phân số:


a) 5<sub>6</sub> và 1<sub>4</sub> b) <sub>5</sub>3 và 3<sub>7</sub>

c) 9<sub>8</sub>

và 8<sub>9</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>X 2</b>
<b>X 2</b>


<b>X 7</b>
<b>X 7</b>


<b>BÀI: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo)</b>


<b>Khi quy đồng mẫu số 2 phân số trong đó mẫu số của một trong hai </b>


<b>phân số là mẫu số chung ta làm như sau:</b>



<b>Xác định mẫu số chung (MSC)</b>



<b>Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia</b>



<b>Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. </b>



<b>Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.</b>


<b>Quy đồng mẫu số hai phân số </b>

7<sub>6</sub> <b>và </b> <sub>12</sub>5


<b>-</b> Chọn mẫu số lớn làm mẫu số chung (MSC = <b>12</b>)


<b>-</b> Tìm thương của 2 mẫu số <b>12 : 6 = 2 </b>( phần này có thể tính nhẩm)


<b>-</b> 7<sub>6</sub> <b>= </b> 7<sub>6</sub>

<b> </b>

<b>= </b> 14<sub>12</sub>

<b> </b>

<b>; giữ nguyên phân số </b> <sub>12</sub>5


Ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số 11<sub>49</sub> và <sub>7</sub>8

(MSC = 49)
<sub>7</sub>8 = <sub>7</sub>8

= 56<sub>49</sub> ; giữ nguyên phân số 11<sub>49</sub>



Bài tập


Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:


a) 7<sub>9</sub> và <sub>3</sub>2

b) <sub>10</sub>4 và <sub>20</sub>11

c) <sub>25</sub>9


và 16<sub>75</sub>



………
………
………
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:


b) 4<sub>7</sub> và <sub>12</sub>5

b) 3<sub>8</sub> và <sub>24</sub>19

c) 21<sub>22</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

………
………
………


</div>

<!--links-->

×