Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.45 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>



<i><b>Ngày soạn:18/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020</b></i>



<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 76: Luyện tập</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> Giúp HS :</b>


- Củng cố về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời biết vận dụng vào giải tốn.
- Tính được tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải tốn.


- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.


<b>II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét.



<b> B. Dạy học bài mới : 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài( 2p)</b>


- Trong tiết học tốn hơm nay chúng ta làm một số
bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Tính ( 6p)</b></i>


- GV viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = ?
122,5% - 13% = ?
14,2% x 3 = ?
60% : 5 = ?


- GV chia HS lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận tìm cách thực hiện phép tính.
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét HS.




<b>Bài 2: bài toán( 8p)</b>


- GV gọi HS đọc đề tốn.
? Bài tập cho chúng ta biết gì ?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp


theo dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS thảo luận.


- 4 HS lần lượt phát biểu ý kiến trước
lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung .
6% + 15% = 21%


Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21
(Vì 6 % = : 15 % = )


Viết % vào bên phải kết quả được 21%.
- Tương tự :


122,5% - 13%=99,5%
14,2% x 3 = 42,6%
60% : 5 = 12%


- 4 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Bài tốn hỏi gì ?


- GV hướng dẫn HS viết vào chỗ chấm .


<b>Bài 3: Bài toán. ( 8p)</b>



- Gọi HS đọc đề toán.
? Bài tốn cho biết gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?


? Muốn biết tiền bán mắm bằng bao nhiêu phần
trăm tiền vốn em làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS tính.


+ Tính số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn
là 108%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là
100?


? Tỉ số tiền bán là 108% cho ta biết điều gì ?
? Thế nào là tiền lãi ?


? Thế nào là phần trăm lãi ?


? Vậy người đó lãi bao nhiêu % tiền vốn ?
<b>- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải.3. </b>


<b>Bài 4 ( 10p)</b>


-T/c HS làm cá nhân và giải thích .


<b>3 .Củng cố , dặn dò: 2p </b>


- GV tổng kết tiết học, củng cố cách tìm phần trăm
của hai số.



Nhận xét giờ học và dặn dò HS về nhà chuẩn bị
bài sau.


- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn .
- a) 108% vượt mức 8%.


- b) 84,37 %.


- HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- Bài toán cho biết :


Tiến vốn : 1 600 000 đồng
Tiền bán : 1 720 000 đồng.
- Bài toán hỏi :


a, Tiền bán : ....% tiền vốn ?
b, Lãi : ....% tiền vốn ?


- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán mắm
và tiền vốn.


- HS nêu phép tính :


1 720 000 : 1600 000 = 1,08
1,08 = 108%
- Số tiền vốn được coi là 100%.


- Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là
100% tiền bán là 108%.



- Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán so
với tiền vốn.


- Coi tiền vốn là 100% thì số phần trăm
dư ra của tiền bán so với 100% chính là
phần trăm tiền lãi.


- Lãi 108% - 100% = 8% (tiền vốn)
- HS trình bày theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu kết quả và giải thích .


-Kq : A. 109 %.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau .


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Thầy thuốc như mẹ hiền</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Đọc thành tiếng</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy
và lịng nhân hậu của Lãn Ơng. Đọc diễn cảm tồn bài văn.


<b>2. Đọc - hiểu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Thái độ</b>


<b>-</b>

Giáo dục yêu quý và kính trọng các danh nhân.


<b>* QTE: các em có quyền được chăm sóc khám chữa bệnh , quyền được hưởng các dịch vụ y tế.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Tranh minh hoạ . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 4p </b>


- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ vì sao ? ?
Bài thơ nói lên điều gì ?


- Nhận xét từng HS.


<b> B. Dạy - học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p)</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và
mơ tả những gì vẽ trong tranh.


- Giới thiệu: Người thầy thuốc đó là danh y Lê


Hữu Trác.. … đôi nét về tài năng và nhân cách
cao thượng của ơng.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


<b> a) Luyện đọc( 7p)</b>
- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.


- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫudiễn cảm.


<b> b) Tìm hiểu bài (12p)</b>


- GV chia HS thành nhiều nhóm 4HS, yêu cầu
các nhóm đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi
cuối bài của SGK.


? Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
<b>?* QTE Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái</b>
của Lãn Ơng trong công việc ông chữa bệnh cho
con người thuyền chài ?


? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông
trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ? Giảng :
Hải Thượng Lão Ông là một thầy thuốc giàu lịng
nhân ái… một người cao thượng và khơng màng
danh lợi.


? Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là một


người không màng danh lợi ?


? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài thơ thế


<i>- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn</i>
<i>bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi..</i>


<i>- Nhận xét.</i>


<i>- Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa</i>
<i>bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên</i>
<i>một chiếc thuyền nan.</i>


<i>- Lắng nghe.</i>


<i>- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.</i>
<i>- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.</i>
<i>- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.</i>
<i>- HS luyện đọc cặp đôi.</i>


<i>- 4 HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp từng </i>
<i>đoạn..</i>


<i>- 1 HS đọc lại cả bài.</i>
<i>- Theo dõi GV đọc mẫu.</i>


<i>-1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi,</i>
<i>trả lời câu hỏi.</i>


<i>+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc</i>


<i>giàu lịng nhân ái, khơng màng danh lợi.</i>
<i>+ Lãn Ơng nghe tin con nhà thuyền chài bị</i>
<i>bệnh đậu nặng mà nghèo, khơng có tiền</i>
<i>chữa, tự tìm đến thăm…không những</i>
<i>không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo,</i>
<i>củi.</i>


<i>+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc</i>
<i>khác song ông tự buộc tội mình về cái chết</i>
<i>ấy. Ơng rất hối hận.</i>


<i>Lắng nghe.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nào ? <i>tiến chức ngự y song ông đã khéo léo chối</i>
<i>từ.</i>


<i>+ Hải Thượng Lãn Ông coi công danh</i>
<i>trước mắt trôi đi như nước cịn tấm lịng</i>
<i>nhân nghĩa thì cịn mãi.</i>


<i>? Bài văn cho em biết điều gì ?</i>
<i> </i>


<i><b> c, Đọc diễn cảm ( 10)</b></i>


<i>- GV nêu giọng đọc toàn bài.</i>


<i>- Treo bảng phụ có viết đoạn 1. Đọc mẫu.</i>
<i>- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.</i>



<i>- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.</i>
<i>- Nhận xét HS.</i>


<i><b> C. Củng cố - dặn dò: 2p</b></i>
<i><b> -1HS nhắc lại nội dung bài.</b></i>


<i><b>- Nhận xét tiết học.</b></i>


<i>- Dặn HS về nhà học và soạn bài sau.</i>


<i><b>* Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm</b></i>


<i><b>lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng</b></i>
<i><b>của Hải Thượng Lãn Ông.</b></i>


<i>- 4HS nối tiếp đọc đoạn và nêu giọng đọc</i>
<i>từng đoạn.</i>


<i>- Theo dõi GV đọc mẫu, HS nêu cách đọc.</i>
<i>- Vài HS đọc diễn cảm.</i>


<i>- Luyện đọc cặp đơi và tìm cách đọc hay.</i>
<i>- 3 HS thi đọc diễn cảm.</i>


<i>- HS lắng nghe.</i>


<i>- HS chuẩn bị bài sau.</i>

<b>CHÍNH TẢ:( NGHE – VIẾT)</b>



<b>Bài 16: Về ngôi nhà đang xây</b>




<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nghe - viết 2 khổ thơ của bài: Về ngôi nhà đang xây. Phân biệt r/d/gi; v/d.


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ. Về ngôi nhà đang
xây. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d;


- Tính cẩn thận tự giác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Bảng nhóm . Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b></i>


<i>- Yêu cầu HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa</i>
<i>chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác nhau ở</i>
<i>thanh hỏi / thanh ngã.</i>


<i>- Nhận xét.</i>


<i><b> B. Dạy - học bài mới: 32p </b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p)</b></i>


<i>- Tiết chính tả hơm nay các em cùng nghe viết 2</i>


<i>khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây và</i>
<i>làm BT chính tả phân biệt r / d / gi, v / d hoặc</i>
<i>iêm / im, iêp / ip.</i>


<i><b>2. Hướng dẫn viết chính tả ( 18p)</b></i>


<i> a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ..</i>
<i>- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.</i>


<i>? Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em biết điều</i>


<i>- 2 HS viết trên bảng , HS dưới lớp viết</i>
<i>vào vở nháp.</i>


<i>- Nhận xét.</i>


<i>- HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết</i>
<i>học.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>gì về đất nước ta ?</i>


<i> b) Hướng dẫn viết từ khó</i>


<i>- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính</i>
<i>tả.</i>


<i>- u cầu HS luyện đọc và luyện viết .</i>
<i> c) Viết chính tả.</i>


<i> d) Soát lỗi, chấm bài.</i>



<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<i><b>Bài 2: tìm những TN chứa các tiếng ( 6p)</b></i>


<i>a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.</i>
<i>- Yêu cầu HS làm theo nhóm.</i>


<i> - Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng. Các nhóm</i>
<i>khác bổ sung từ mà nhóm bạn cịn thiếu. </i>


<i>- Nhận xét các từ đúng.</i>


<i><b>Bài 3: tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.)</b></i>
<i><b>( 6p)</b></i>


<i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.</i>


<i>- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì</i>
<i>viết các từ cịn thiếu.</i>


<i>- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.</i>
<i>- Kết luận lời giải đúng.</i>


<i>- Gọi HS đọc mẩu chuyện.</i>


<i>? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?</i>


<i><b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b></i>



<i>- Nhận xét tiết học.</i>


<i>- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười cho</i>
<i>người thân nghe và chuẩn bị bài sau.</i>


<i>- Khổ thơ là hình ảnh ngơi nhà đang xât</i>
<i>dở cho đất nước ta đang trên đà phát</i>
<i>triển.</i>


<i>- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : xây dở,</i>
<i>giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn</i>
<i>nguyên,...</i>


<i>- HS viết bài.</i>


<i>- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.</i>


<i>- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm</i>
<i>khác viết vào vở.</i>


<i>- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, HS</i>
<i>khác bổ sung ý kiến.</i>


<i>- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ.</i>


<i>- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.</i>
<i>- 1 HS làm trên bảng, lớp làm .</i>


<i>- Nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa </i>
<i>- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài</i>


<i>nếu bài mình sai. Thứ tự các tiếng cần</i>
<i>điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.</i>


<i>- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.</i>
<i>- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ</i>
<i>truyền thần quá xấu khiến bố vợ không</i>
<i>nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt</i>
<i>con.</i>


<i>- HS lắng nghe.</i>


<i>- HS chuẩn bị bài sau.</i>

<b>LỊCH SỬ</b>



<b>Bài 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.


+ Nhân dân dẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng
5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.


- HS kể được một số tấm gương tiêu biểu tích cực tham gia kháng chiến và sản xuất của hậu
phương.



- Tôn trọng các anh hùng trong kháng chiến, quyết tâm thi đua học tập tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


-GV gọi 4 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
HS.


<b> B. Bài mới: 30p</b>
<b>a)Giới thiệu bài( 2p)</b>


? Em hiểu thế nào là hậu phương? Thế nào là
tiền tuyến?


- GV giới thiệu bài.


<b>b)Giảng bài</b>


<b>Hoạt động 1: Đại hội đậi biểu toàn quốc</b>
<b>lần thứ II của Đảng ( 2 - 1951) (10p)</b>


-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK
và hỏi: Hình chụp cảnh gì?



- GV nêu tầm quan trọng của Đại hội: là nơi
tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra
đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn
dân tộc ta.


? Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ
bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2
của Đảng (2/1951) đã đề ra cho cách mạng;
để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện
gì?


-GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.


<b>Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu</b>
<b>phương những năm sau chiến dịch biên</b>
<b>giới. (10p)</b>


-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu
HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau:
? Sự lớn mạnh của hậu phương những năm
sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế,
văn hoá- giáo dục thể hiện như thế nào?


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông
1950?


+Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch
Biên giới thu đông 1950.



+Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu
-đông 1950.


-HS nêu ý kiến trước lớp:


+Tiền tuyến: là nơi giao chiến giữa ta và địch.
+Hậu phương: là vùng tự do ( không bị địch
chiếm đóng).


- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ hai của Đảng ( 2/1951).


- HS đọc SGK và dùng bút chì gạch chân dưới
nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho
cách mạng:


* Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi
hoàn toàn.


* Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+Phát triển tinh thần yêu nước.
+Đẩy mạnh thi đua.


+Chia ruộng đất cho nông dân


-HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bỏ sung.
- Mỗi nhóm gồm 6 HS cùng thảo luận các vấn
đề GV đưa ra, sau đó ghi ý kiến vào phiếu HT.
+Sự lớn mạnh của hậu phương:



- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.
- Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ
cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập
vừa tham gia sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Theo em vì sao hậu phương có thể phát
triển vững mạnh như vậy?


? Sự phát triển vững mạnh của hậu phương
có tác động thế nào đến tiền tuyến?


-GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến. GV
nhận xét câu trả lời cỉa HS.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2,3 và
nêu nội dung của từng hình.


? Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân
cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói
lên điều gì?


<b>Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ</b>
<b>thi đua lần thứ nhất. (10p)</b>


-GV tổ chức cho HS cả lớp cùng thảo luận để
trả lời các câu hỏi sau:


? Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương
mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?



? Đại hội nhằm mục đích gì?


? Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu
chọn?


? Kể về chiến công của 1 trong bảy tấm
gương anh hùng trên?


-GV nhận xét câu trả lời .


<b>C. Củng cố - Dặn dò: 2p</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị ơn tập học kì 1.


+Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong
trào thi đua yêu nước.


+Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.
Tiền tuyến được chi viên đầy đủ sức người, sức
của có sức mạnh chiến đấu cao.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày về một vấn đề,
các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời
hồn chỉnh.


-HS quan sát và nêu nội dung.


- Việc các chiến sĩ bộ đội cùng tham gia cấy


lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó qn dâ
ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất
trong kháng chiến. Chúng đẩy mạnh sản xuất
để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến.


-HS trao đổi và nêu ý kiến. Mỗi câu hỏi 1 HS
trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến
+ Vào ngày 1/5/1952.


+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích
của PT thi đua yêu nước cảu các tập thể cá
nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Cù Chính Lan; La Văn Cầu; Nguyễn Quốc
Trị; Nguyễn Thị Chiên; Ngơ Gia Khảm; Trần
Đại Nghĩa; Hồng Hanh.


+Một số HS trình bày trước lớp.


<i><b>Ngày soạn:19/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020</b></i>



<b>TỐN</b>



<b>Tiết 77: Giải tốn về tỉ số phần trăm (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Rèn kĩ năng tínhmột số phần trăm của một số và vận dụng vào giải toán đơn về tính một số</b>


phần trăm của một số.



<b>- HS có ý thức tự giác học và làm bài.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng nhóm ,bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét.


<b> B. Dạy học bài mới : 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p)</b>


- Trong tiết học toán giờ trước về giải toán về tỉ số
phần trăm , tức là tính số phần trăm của một số.


<b>2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm</b>
<b>a, Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800. ( 7p)</b>


- GV nêu bài tốn ví dụ :


? Em hiểu câu ' số học nữ chiếm 52,5% số học sinh
của cả trường" như thế nào ?


? Cả trường có bao nhiêu học sinh ?


- GV ghi lên bảng :


100%
1%
52,5%


: 800 học sinh
: ....học sinh ?
: ....học sinh ?


? Coi số học sinh tồn trường là 100% thì 1% là
mấy học sinh ?


? 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu học
sinh ?


? Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ?


- GV nêu : thông thường hai bước tính ta gộp lại
như sau :


800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh)
Hoặc


? Trong bài toán trên để tinh 52,5% của 800 chúng
ta đã làm như thế nào ?





<b>b, Bài tốn về tìm 1số phần trăm của 1số ( 8p)</b>


- GV nêu bài toán


? Em hiểu câu "Lãi suất tiết kiệm 0,5 một tháng"
như thế nào ?


- GV nhận xét và nêu : Lãi suất tiết kiệm là 0,5%
một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một
tháng được lãi 0,5 đồng.


- GV viết lên bảng :


100 đồng lãi : 0,5 đồng


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Coi số HS của cả trường là 100% thì
số HS nữ chiếm 52,5 phần như thế.
- Cả trường có 800 học sinh.


- 1% số học sinh tồn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là :



8 x 52,5 = 420 (học sinh)
- Trường đó có 420 học sinh nữ.


- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho
100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân
với 52,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1 000 000 đồng lãi :...đồng ?
- GV yêu cầu học sinh làm bài :


- GV chữa bài trên bảng lớp.


? Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm
như thế nào ?


<b>3. Luyện tập - thực hành</b>
<b>Bài 1: Bài toán: ( 6p)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt bài tốn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài HS.


<b>Bài 2:Bài toán( 7p)</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
? 0,5% của 5 000 000 là gì ?
? Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?


? Vậy chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.


<b>Bài 3:Bài toán( 5p)</b>


-HS đọc và trả lời miệng- nhận xét chốt Kq đúng.


<b>Bài 4:Bài toán( 9p)</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài.


<b> C. Củng cố dặn dò: 3p </b>


- GV củng cố cách tính một số khi biết giá trị phần
trăm của một số.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải


Sau một tháng thu được số tiền lãi là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)


Đáp số : 5 000 đồng
- Lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài.
- Ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân


với 0,5.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- HS làm bài.


Bài giải


Số học sinh thích tập hát là :
32 : 100 x 75 = 24 (học sinh)


Đáp số : 24 học sinh
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.


- Là số tiền lãi sau 1 tháng gửi tiết kiệm.
- Tính xem sau một tháng cả tiền gửi và
tiền lãi là bao nhiêu ?


- Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một
tháng.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải


Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là :
3 000 000 : 100 x 0,5 = 15 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một


tháng là :


3 000 000 + 15 000 = 3 015 000 (đồng)
Đáp số : 3 015 000 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.


- HS nối tiếp trả lời miệng.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm .


- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.
Bài giải


Số tiền dùng mua vật liệu là:


500 000 : 100 x 60 = 300 000 ( đồng)
Tiền cơng đóng chiếc bàn là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài .


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>Bài 31: Tổng kết vốn từ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thống kê những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù. Biết tìm những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong đoạn văn Cơ Chấm.
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính các con người trong bài văn cô Chấm.



- Ý thức vận dụng vốn từ đã thống kê để viết đoạn văn tả tính cách của người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Bảng phụ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (4 tờ).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>
<b> - Gọi4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.</b>


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng của một người thân hoặc quen biết.


- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p)</b>


- Tiết học hơm nay các em … miêu tả tính cách
con người trong bài văn miêu tả.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với </b>
<b>một trong các từ ( 10p)</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm 4 HS.


- u cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.


- GV ghi nhanh các từ ngữ đó vào cột tương
ứng.


- Nhận xét, kết luận các từ đúng.


<i>- Mỗi HS viết 4 từ tả hình dáng con người :</i>
<i>+ Miêu tả mái tóc.</i>


<i>+ Miêu tả vóc dáng.</i>
<i>+ Miêu tả khuôn mặt.</i>
<i>+ Miêu tả làn da.</i>


<i>- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của</i>
<i>mình.</i>


<i>- Nhận xét.</i>


<i>- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết</i>
<i>học.</i>


<i>- Yêu cầu 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên</i>
<i>bảng, Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung</i>
<i>các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có.</i>



<i>- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.</i>


<i>- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng</i>
<i>phiếu. - Cả lớp viết vào vở.</i>


<b>Từ</b> <b>Đồng nghĩa</b> <i><b>Trái nghĩa</b></i>


Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc
hậu, thương người,...


<i>bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn</i>
<i>nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,...</i>


trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng


thắn, chân thật,... <i>dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo,giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,...</i>
<i>dũng cảm</i> <i><b>anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám</b></i>


<i><b>nghĩ dám làm, gan dạ,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Bài 2: đọc bài văn ( 18p)</b></i>


<i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của</i>
<i>bài.</i>


<i><b>? Bài tập có những u cầu gì ?</b></i>


<i>- Gợi ý HS : Để làm được bài tập các</i>
<i>em cần lưu ý : Nêu đúng tính cách của</i>


<i>cơ Chấm, em phải tìm những từ ngữ</i>
<i>nói về tính cách của cô Chấm, để</i>
<i>chứng minh cho từng nét tính cách</i>
<i>của cơ Chấm.</i>


<i><b>-Cơ Chấm có tính cách gì ?</b></i>


<i>1 HS đọc thành tiếng trước lớp.</i>


<i>- Yêu cầu nêu tính của cơ Chấm, tìm</i>
<i>những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho</i>
<i>nhận xét của mình.</i>


<i>- Lắng nghe.</i>


<i>- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng :</i>
<i> 1. Trung thực, thẳng thắn.</i>
<i> 2. Chăm chỉ.</i>


<i> 3. Giản dị.</i>


<i> 4 .Giàu tình cảm, dễ xúc động.</i>


<i>- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ</i>
<i>minh họa cho từng nét tính cách của cơ Chấm</i>
<i>trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho</i>
<i>một nét tính cách.</i>


<i>- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, GV cùng</i>
<i>cả lớp nhận xét, bổ sung.</i>



<i>- Nhận xét, kết luận lời giải đúng</i>


<i><b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b></i>


<i>- Nhận xét tiết học.</i>


<i>- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học</i>
<i>cách miêu tả nhà văn và chuẩn bị bài sau..</i>


<i>- Nối tiếp nhau phát biểu. Tính cách của cơ</i>
<i>Chấm : Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ,</i>
<i>giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.</i>


<i>- HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết</i>
<i>vào giấy, các nhóm khác có thể dùng bút</i>
<i>ghi vào vở nháp.</i>


<i>- 4 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét</i>
<i>bổ sung ý kiến.</i>


<i> Theo dõi GV chữa bài và chữa lại bài nếu</i>
<i>sai.</i>


<i>- HS lắng nghe.</i>


<i>- HS chuẩn bị bài sau.</i>


<i><b>Ngày soạn:20/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020</b></i>




<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 78: Luyện tập</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b>: .</b>


<i><b>- </b></i>Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.


<i><b>- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tính tỉ số phần trăm của một số và vận dụng được vào</b></i>
giải toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> Bảng phụ.</b>


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b></i>


<i>- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập</i>
<i>hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học</i>
<i>trước.</i>


<i>- GV nhận xét.</i>


<i><b> B. Dạy học bài mới: 32p</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài( 2p)</b></i>



<i>- Trong tiết học toán này học giải các bài</i>
<i>toán liên quan đến tỉ số phần trăm.</i>


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp</b></i>
<i><b> ( 5p)</b></i>


<i>- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.</i>
<i>- GV chữa bài HS.</i>


<i><b>Bài 2: Bài toán : ( 8p)</b></i>


<i>- GV yêu cầu HS đọc đề bài.</i>
<i>- GV gọi HS tóm tắt đề tốn.</i>


<i>? Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được ntn?</i>
<i>- GV yêu cầu HS tự làm bài.</i>


<i></i>


<i> GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên</i>
<i>bảng.</i>


<i>- GV nhận xét.</i>


<i><b>Bài 3: Bài tốn : ( 8p)</b></i>


<i>- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.</i>


<i>- GV Yêu cầu HS tự làm bài.</i>


<i>- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn</i>
<i>trên bảng.</i>


<i><b>Bài 4: Tính.( 8p)</b></i>


<i>- GV gọi HS đọc đề tốn.</i>


<i>- GV yêu cầu HS nêu rõ phép tính .</i>


<i>- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi</i>
<i>nhận xét.</i>


<i>- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.</i>
<i>- HS làm bài vào vở, sau đó một HS đọc đề</i>
<i>trước lớp để chữa bài.</i>


<i>- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.</i>
<i>- 1 HS tóm tắt đề tốn trước lớp.</i>


<i>- Tính 85% của 240kg chính là số ki-lơ-gam</i>
<i>gạo tẻ bán được. Sau đó tìm số kg gạo nếp.</i>
<i>- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài</i>
<i>vào vở bài tập.</i>


Bài giải



Số ki-lô-gam gạo tẻ bán được là :



<i>240 : 100 x 85 = 240 (kg)</i>
<i>Số ki lô gam gạo nếp đã bán là :</i>


<i>240 -204 =36 ( kg )</i>


<i>Đáp số : 36 kg</i>
<i>- 1 HS nhận xét .</i>


<i>- 1 HS đọc, HS đọc thầm .</i>


<i>- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.</i>
<i>- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.</i>


Bài giải


<i>Diện tích của mảnh đất đó là :</i>
<i> 18 x 12 = 180 (m2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là :</i>
<i>180 : 100 x30 = 54 (m2<sub>)</sub></i>


<i>Đáp số : 54m2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- GV nhận xét bài làm của HS.</i>


<i><b>C. Củng cố dặn dò</b><b> : 3p</b></i>


<i>- GV tổng kết tiết học.</i>


<i>- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và</i>


<i>chuẩn bị bài sau.</i>


<i>- HS lắng nghe.</i>


<i>- HS chuẩn bị bài sau bài sau.</i>


<i><b> </b></i>

<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Bài 16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>


- Hiểu được nội dung chủ đề và nội dung ý nghĩa câu chuyện.


- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
- Yêu q mọi người trong gia đình.


<b>*QTE: Các em có quyền sống trong khơng khí gia đình sum họp đầm ấm và bổn phận phải</b>


chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi 2 HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe
hoặc đọc về những người góp sức mình chống lại
đói nghèo vì hạnh phúc của nhân dân.


- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy - học bài mới: 32p</b>
<b>1. Giới thiệu bài( 2p)</b>


- Các em đã được biết thế nào là một gia đình
hạnh phúc. Của một gia đình họ hàng, hàng xóm
mà em có dịp được biết.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>


<b> a) Tìm hiểu đề bài( 6p)</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ ngữ: một buổi sum họp đầm ấm trong
gia đình.


? Đề yêu cầu gì ?


- Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp
đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc sảy ra, em
là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham
gia vào buổi sum họp đó.



- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK


<b>? Em định kể một câu chuyện về một buổi sum </b>


họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe?
<b> b) Kể trong nhóm. (10p)</b>


- HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu


- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS
dưới lớp theo dõi.


- Nhận xét.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


<b>Kể chuyện về một buổi sum họp đầm</b>
<b>ấm trong gđ.</b>


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.


- Yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm
trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

các em kể câu chuyện của mình và nói lên suy
nghĩ của mình về buổi sum họp đó.



- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


+ Nêu được lời nói, việc làm của từng người
trong buổi sum họp.


+ Lời nói việc làm của từng nhân vật thể hiện sự
quan tâm, yêu thương đến nhau.


+ Em làm gì trong buổi sum họp đó ?


<b>*QTE: Việc làm của em có ý nghĩa gì ?</b>


+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó?


<b> c) Kể trước lớp ( 14p)</b>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét từng HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò: 2p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã đọc.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau
về ý nghĩa của chuyện.



- 5 đến 7 HS thi kể chuyện của mình.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.


<b> </b>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Bài 32: Thầy cúng đi bệnh viện</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b> 1. Đọc thành tiếng</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trơi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm
từ, sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ ún ; sự bất lực của các
học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người
con trai, sự tận tình của các bác sĩ, sự dứt khoát bỏ nghề thầy cúng của cụ ún. Đọc lưu lốt tồn
bài phù hợp với diễn biến truyện.


<b>2. Đọc - hiểu</b>


<i>- Hiểu được các từ : thuyên giảm,...</i>


- Hiểu được nội dung bài: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái
khơng thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.


<b>3.Thái độ</b>



- Giáo dục ý thức bài trừ những hủ tục mê tín dị đoan.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Tranh minh hoạ trang 158, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài Thầy
thuốc như mẹ hiềnvà trả lời câu hỏi


+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc
như thế nào ?


+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Nhận xét từng HS.


<b> B. Dạy - học bài mới: 32p</b>


<i>- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời</i>
<i>các câu hỏi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Giới thiệu bài( 2p)</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả
những gì vẽ trong tranh.



- Giới thiệu : Em có biết cụ già trong tranh là
ai không ? Cụ là thầy cúng chuyên đi cúng để
đuổi ma. Vậy mà thầy phải nhờ đến bệnh viện
để chữa bệnh cho mình. … của chúng ta.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


<i><b> a) Luyện đọc( 7p)</b></i>


- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.


- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu diễn cảm


<i><b> b) Tìm hiểu bài( 12p)</b></i>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các
nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các
câu hỏi trong SGK.


- GV một HS khá điều khiển cả lớp thảo luận,
GV theo dõi, giảng thêm khi thấy cần thiết.
? Cụ ún làm nghề gì ?


? Những chi tiết nào cho thấy cụ ún được mọi
người tin tưởng về nghề thầy cúng.


? Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ?


Kết quả ra sao ?


? Cụ ún bị bệnh gì ?


? Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ,
trốn viện về nhà ?


? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh ?


- Giảng : Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học,
các bác sĩ tận tâm chữa bệnh.


? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay
đổi cách nghĩ như thế nào ?


+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.


<i>- Tranh vẽ hai người đàn ơng đang dìu một</i>
<i>cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.</i>


<i>-Lắng nghe.</i>


<i>- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.</i>
<i>- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.</i>
<i>- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.</i>
<i>- HS luyện đọc cặp đôi.</i>


<i>- 4 HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp từng </i>


<i>đoạn..</i>


<i>-1 HS đọc lại cả bài.</i>
<i>-Theo dõi GV đọc mẫu.</i>


<i>- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và</i>
<i>trả lời các câu hỏi của bài.</i>


<i>- 1 HS khá lên điều khiển lớp thảo luận, </i>


<i>+ Cụ ún làm nghề thầy cúng.</i>


<i>+ Khắp bản gần xa, nhà nào có người ốm</i>
<i>cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn cụ</i>
<i>làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.</i>


<i>+ Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng cách</i>
<i>cúng bái nhưng bệnh tình cũng khơng</i>
<i>thun giảm.</i>


<i>+ Cụ ún bị sỏi thận.</i>


<i>+ Vì cụ sợ mổ và cụ khơng tin bác sĩ người</i>
<i>Kinh bắt được con ma người Thái.</i>


<i>+ Cụ ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở bệnh</i>
<i>viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.</i>


<i>+ Câu nói của cụ ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra</i>
<i>rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho</i>


<i>con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện</i>
<i>mới làm được điều đó.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>- 2 HS nhắc lại nội dung chính.</i>
<i><b> c) Đọc diễn cảm(10p)</b></i>


<i>- Nêu giọng đọc toàn </i>


<i>bài.-- Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3. Đọc mẫu</i>
<i>Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.</i>


<i>- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.</i>
<i>- Nhận xét HS.</i>


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b></i>


<i>- Nhận xét tiết học.</i>


<i>- Dặn HS về nhà học và đọc bài Ngu Công xã</i>
<i>Trịnh Tường.</i>


<i>- 4HS nối tiếp đọc và nêu cách đọc đoạn.</i>
<i>- Theo dõi giáo viên đọc mẫu và nêu cách</i>
<i>đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau</i>
<i>nghe.</i>


<i>- 3 HS thi đọc diễn cảm.</i>
<i>- HS lắng nghe.</i>


<i>- HS chuẩn bị bài sau.</i>



.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Bài 32: Tả người</b>



<b>(Kiểm tra viết)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thực hành viết bài văn tả người. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần :


<i>Mở bài, thân bài, kết bài.</i>


<i>- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét</i>


người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
-GD HS có ý thức yêu quý người định tả.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ :2p </b>


Kiểm tra giấy bút của HS.


<b> 2. Thực hành viết : 30p</b>



- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.


Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn
văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết
thành bài văn tả người hoàn chỉnh.


- HS viết bài.


- Thu một số bài. Nêu nhận xét chung.


<b>3. Củng cố - dặn dò : 2p</b>


- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.


<b>- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn sau: luyện tập tả người bạn thân của em.</b>


<b></b>


<b>---ĐẠO ĐỨC</b>



<b>Bài 8: Hợp tác với những người xung quanh.( tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về
công việc và phối hợp để thực hiện công việc.


2. Thái độ



- Sẵn sàng hợp tác chia sẽ công việc với người khác.


- Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh.


-Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, khơng đồng tình, nhắc nhở các bạn khơng hợp tác
trong công việc.


3. Hành vi


- Biết chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc.
- Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác đẻ công việc đạt kết quả tốt.


<b>* QTE: hs có quyền được tự do kết giao,quyền được tham gia, hợp tác với những người xung </b>


quanh trong công việc.


<b>* </b>

<b>KNS: - KN hợp tác với bạn bố và mọi người xung quanh trong cụng việc chung.</b>


- KN đảm nhận trách nhiệm .


- KN tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi khụng thiếu tinh thần
hợp tác).


- KN RQĐ (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


Tranh như SGK, phóng to. Bảng phụ. Phiếu bài tập. Bảng nhóm, bút dạ.



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Hoạt đông khởi động( 5p)</b>


- GV cho cả lớp hát bài bát “ Lớp chúng mình”.
- GV giới thiệu: Các bạn HS trong bài hát và cả lớp
ta ln biết đồn kết giúp đỡ nhau… cùng nhau
tìm hiẻu bài “ Hợp tác với những người xung
quanh”.


<b>2. Hoạt động 1( 7p)</b>


- GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát.


- GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được
giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo
yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng
hàng.


? Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ
1 và tổ 2 như thế nào?


? Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ?


- GV nêu: Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp
tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy
làm cho nên kết quả công việc không được tốt…


? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt
kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.


<b>3. Hoạt động 2: ( 9p)</b>


<b> * QTE Thảo luận làm bài tập số 1.</b>


<i>- Cả lớp hát bài .</i>
<i>- HS lắng nghe.</i>


<i>- HS quan sát tranh.</i>
<i>-Lắng nghe.</i>


<i>- Tổ 1 cây trồng không thẳng đổ xiêu xẹo,</i>
<i>tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, </i>
<i>thẳng hàng.</i>


<i>- Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, tổ 2 các bạn </i>
<i>cùng giúp nhau trồng cây.</i>


<i>- HS lắng nghe.</i>


<i>- Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng</i>
<i>hợp tác với mọi người xung quanh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận trả
lời bài tập số 1 trang 20.


-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả:



<i>- HS làm việc cặp đơi, những việc làm thể</i>
<i>hiện sự hợp tác thì đánh Đ vào phía </i>
<i>trước.</i>


<i>- Đại diện các nhóm nêu.</i>


<b>Việc làm thể hiện sự hợp tác.</b> <i><b>Việc làm không hợp tác.</b></i>
a. biết phân công nhiệm vụ cho nhau.


d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với
mọi người.


đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc
chung.


<i>b. Việc ai người ấy làm.</i>


<i>c. làm thay công việc cho người khác.</i>
<i>e. để người khác làm cịn mình thì đi chơi.</i>


-u cầu học sinh đọc lại kết quả.


? Hãy kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp
tác?


<i>-1học sinh đọc lại kết quả.</i>
<i>- Cá nhân học sinh phát biểu:</i>


<b>Hoạt động 39p)</b>



<b>* </b>

<b>KNS: Bày tổ thái độ đối với các việc làm.</b>


-GV treo lên bảng nội dung sau: <i>- Học sinh quan sát, đọc nội dung.</i>
<i>Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh X vào ô phù hợp.</i>


Đồng ý phân vân <i>không đồng ý</i>


a Nếu khơng biết hợp tác thì cơng việc chung
ln gặp khó khăn.


b Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ
giúp đỡ.


c Chỉ người khác kém cỏi mới cần giúp đỡ.
d Hợp tác khiến con người trở nên ỷ lại, dựa


dẫm vào người khác.


i Hợp tác với người khác là hướng dẫn người
khác mọi việc.


g Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn
mình.


e Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được
điều hay từ người khác.


- Cho học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân để bày
tỏ ý kiến.



-Yêu cầu học sinh cho biết kết quả.


<i>-HS suy nghĩ và đánh dấu ra nháp những </i>
<i>ý kiến của mình.</i>


<i>- HS trả lời.</i>
<i>ý a,b, h đồng ý.</i>


<i>ý c,d,g,i không đồng ý hoặc phân vân.</i>


<b>4. Hoạt động 4: ( 7p)</b>


Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm hồn thành


phiếu bài tập: <i>- HS chia nhóm nhận phiếu bài tập và cùng trả lời.</i>


Kể tên những việc làm trong lớp mà em hợp tác.


<b>Tên công việc</b> <b>Người phối hợp</b> <b>Cách phối hợp</b>


VD: Thảoluận trả lời câu
hỏi


Các bạn trong nhóm Bàn bạc nhau, sau đó thống nhất câu trả lời,
mỗi người cùng tham gia công việc được giao.
Trực nhật lớp, chia cơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nghệ tập thể.



- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét, góp ý cho học sinh.


- GV kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều cơng
việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với
nhau để cả lớp cùng tiến bộ.


<i><b>- Đại diện mỗi lớp nêu ý kiến (mỗi nhóm</b></i>
<i><b>một ý kiến). Các nhóm khác theo dõi bổ </b></i>
<i><b>sung.</b></i>


<i>-Học sinh lắng nghe.</i>
<i>-Học sinh lắng nghe.</i>


<i><b>Hoạt động nối tiếp.(3p)</b></i>


<i>? Hãy nêu ích lợi của làm việc hợp tác?</i>


<i>-Yêu cầu học sinh về nhà thực hành hợp tác trong </i>
<i>cơng việc và hồn thành bài tập số 5 trang 27 </i>
<i>SGK.</i>


<i>-1 HS trả lời.</i>


<i>- HS lắng nghe, ghi nhớ.</i>


<i><b>Ngày soạn:21/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020</b></i>




<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 79: Giải toán về Tỉ số phần trăm (tiếp theo)</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b>: Giúp HS :</b>


- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.


- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài tốn có liên
quan.


- Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- GV nhận xét.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2p)</b>


- Trong giờ học tốn này chúng ta sẽ tìm cách
tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.



<b>2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần</b>
<b>trăm của nó: 10p</b>


a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5%
của nó là 420.


- GV nêu bài tốn ví dụ .


- GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau :?
52,5% có số học sinh tồn trường là là bao nhiêu
em ?


* Viết bảng : 52,5% : 420 em


? 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em
Viết bảng thẳng dòng trên :


1% : ...em ?


? 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.


+ là 420 em.


+ HS tính và nêu :


1% số học sinh toàn trường là :
420 : 52,5 = 8 (em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Viết bảng thẳng hai dòng trên :
100% : ....em ?


? Như vậy để tính số học sinh tồn trường khi
biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta
làm như thế nào ?


- GV nêu : Thơng thường để tính số học sinh
toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420
em ta viết gọn như sau :


420 : 52,5 x 100 = 800 (em)
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em)
b) Bài toán về tỉ số phần trăm


- GV nêu bài toán trước lớp :


? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài tốn trên là
gì ?


- GV u cầu HS làm bài.


? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của


nó là 1590?


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1: Bài toán ( 7p)</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài học sinh.


<b>Bài 2: Bài toán ( 7p)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.


- GV chữa bài học sinh.


<b>Bài 3: Bài toán ( 7p)</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi hướng
các HS kém cách nhẩm.


<b>C. Củng cố dặn dò: 3p</b>


- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh
tồn trường, sau đó lấy kết quả nhân với
100.


- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính
một số khi biết 52,5% của số đó là 420.


- HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi
nhân với 100 rồi chia cho 52,5.


- HS nghe và tóm tắt bài tốn.


- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ơ
tơ sản xuất được là 120%.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải


Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế
hoạch là :


1590 x 100 : 120 = 1325 (ơ tơ)
Đáp số : 1325 ơ tơ
- Muốn tìm một số biết 120% của nó là
1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi
chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120
rồi nhân với 100.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.


Bài giải


Trường Vạn Thịnh có số học sinh là :
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)


Đáp số : 600 học sinh


- HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài.


Bài giải


Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)


Đáp số : 800 sản phẩm
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm


- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và
thống nhất làm như sau :


1


10% ;


10




1
25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập và chuẩn bị .


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>




<b>Bài 32: Tổng kết vốn từ</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b>: Giúp HS :</b>


- Biết tự kiểm tra vốn từ của mình theo nhóm từ đồng nghĩa, mở rộng vốn từ đồng nghĩa.
- Tìm được và xếp đúng từ đồng nghĩa theo đúng các nhóm nghĩa. đặt được câu theo yêu cầu
BT3.


- Ý thức tự làm giàu vốn từ của mình..


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- HS chuẩn bị giấy.


- Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>


<b> - Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa,</b>


1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù.


- Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa với các từ trên.



- Nhận xét HS.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b> - Tiết học hôm nay các em sẽ tự kiểm tra sử</b>


dụng từ ngữ trong văn miêu tả.


<b>Bài 1:tự kiểm tra vốn từ.( 6p)</b>


- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.
- Gợi ý HS :


+ 1a : Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, mỗi
nhóm một dịng.


+ 1b : Diền từ thích hợp vào chỗ trống.


- Trong thời gian HS làm bài. GV ghi cách cho
điểm lên bảng.


+ Bài 1a : Mỗi nhóm đồng nghĩa đúng : 1 điểm.
+ Bài 1b : Mỗi tiếng đúng : 1 điểm.


- Yêu cầu HS đổi bài, chấm chéo, sau đó nộp lại
cho GV.



- Nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của
HS.


- Kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 2:Đọc bài văn: ( 10p)</b>


- Gọi HS đọc bài văn.


- Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về


- Mỗi HS đặt 2 câu, một câu có từ trái
nghĩa, một câu có từ đồng nghĩa với các
từ mình chọn.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- Làm độc lập.


- Chấm bài cho nhau.
- Chữa bài nếu sai :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là :


+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em


hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta
có thể so sánh, so sánh để tả bề ngoài, để tả tâm
trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.


+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra
cái mới, cái riêng. Khơng có cái mới, cái riêng thì
khơng có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt
đầu tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong tình cảm,
trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định
này.


<b>Bài 3: đặt câu theo yêu cầu ( 14p)</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.


- Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ to dán bài
lên bảng. GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để
có câu hay.


- Kết luận :


<b>C. Củng cố - dặn dò: 3p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ, tục
ngữ, ca dao vừa tìm, hồn thành đoạn văn.



- Ví dụ :


+Trơng anh ta như một con gấu.


+ Trái đất như một giọt nướcmặt trước
không trung.


- Ví dụ :


+ Con gà trống bước đi như một ơng
tướng.


+ Dịng sông chảy lặng tờ như đang mải
nhớ về một con đị năm xưa ...


- Ví dụ :


+ Huy-gơ thấy bầu trời đầy sao giống
như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt
đã bỏ quên một cái liềm con là vành
trăng non.


+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao
như những giọt nước mắt của những
người da đen.


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo
dõi.



- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài
vào giấy khổ to.


- Ví dụ một số câu có thể đặt :


+ Dịng sơng hồng như một dải lụa đào
vắt ngang thành phố.


+ Bé Nga có đơi mắt trịn xoe, đen láy
trông đến là đáng yêu.


+ Nó lê từng bước chậm chạp như 1 kẻ
mất hồn.


HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Bài 16: Ôn tập</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS ôn tập và củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:


- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
-GD HS có ý thức học tập tốt để vận dụng vào cuộc sống.



<b>* ATGT: Hs nắm được thực trạng tình hình giao thơng ở nước ta.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.


- Các thẻ từ ghi tên các TP: Hà Nội, Hải Phịng, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.
- Phiếu học tập vủa HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới</b>


- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và
cho điêm HS.


- GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay
chúng ta cùng ôn tập về các kiến thức, kĩ năng
địa lí liên quan đến dân tộc, dân cư và các
nghành kinh tế của Việt Nam.


- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+) Thương mại gồm các hoạt động nào.
Thương mại có vai trị gì?


+) Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng
gì là chủ yếu.


+) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển


du lịch nước ta.


+) Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
Hoạt động1: 10p


<b>Bài tập tổng hợp</b>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các


em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS cùngthảo luận, xem lại các lượt đồtừ bài 8-15 để hoàn
thành phiếu.


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài
trước lớp.


-GV nhận xét sửa chữa câu trả lời cho HS.
-GV u cầu HS giải thích vì sao các ý, a, e


trong bài tập 2 là sai.


<b> - Nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của</b>


nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1
câu hỏi, cả lớp theo dõi và báo cáo kết quả.


-HS lần lượt nêu trước lớp:


<b> a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập chung </b>
<b>đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở </b>
<b>vùng núi và cao nguyên.</b>



b) Sai vì đường ơ tơ mới là đường có khối
lượng vận chuyển hàng hố, hành khách lớp nhất
nước ta và có thể đi đến mọi địa hình, mọi ngóc
ngách để nhận và trả hàng. Đường ơ tơ giữ vai
trò quan trọng nhất trong vai trò vận chuyển ở
nước ta.


<b>Hoạt động 2: 15p</b>
<b>Trị chơi những ơ chữ kì diệu</b>
<b>-Chuẩn bị:</b>


+) 2 bản đồ hành chính Việt Nam (khơng có tên các tỉnh).
+) Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:


+) Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội một lá cờ (hoặc chuông).


+) GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi tỉnh, HS 2 đội dành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc rung
chuông.


+) Đội trả lời đúng nhận một ơ chữ có ghi tên tỉnh đó và gắn lên đồ của mình (gắn đúng vị trí).
+) Trị chơi kết thúc khi giáo viên đọc hết các câu hỏi.


+) Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng tên các tỉnh trên bản đồ.
<b>-Các câu trả hỏi:</b>


1) Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.


1) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tíếng là chè Mộc Châu.


2) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.


3) Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

5) Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố này.


6) thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
7) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.


8) Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ công làm tranh thêu.
10)Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này.
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.


<b>Củng cố - Dặn dò: 2p</b>


? Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?
-GV nhận xét giờ học.


- Dặn dị HS về ơn lại các kiến thức, kĩ năng địa lý đã học, chuẩn bị bài sau.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>Bài 31: Chất dẻo</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b> : Giúp học sinh</b>


- Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng. Biết được nguồn gốc và tính chất
của chất dẻo. Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.


- HS nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo; phân biệt


được nhựa tái chế và nhựa không tái chế được.


-Có ý thức giữ gìn các sản phẩm được làm từ chất dẻo. GD các em phải biết tiết kiệm tài
nguyên.


<b>* KNS: -</b>Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cơng dụng của vật liệu.


- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
-Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.</b>


- Chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK. Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y-H C CH Y U.Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động khởi động</b>


<i><b>-Kiểm tra bài cũ:4p</b></i>


<i><b>- GV gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu học </b></i>
sinh trả lời các câu hỏi về nội dung bài
trước, sau đó nhận xét và cho điểm cho
học sinh.


-Gọi học sinh giới thiệu đồ vật bằng nhựa
mang tới lớp.



-Giới thiệu: Những đồ vật em mang tới lớp
chúng được làm từ chất dẻo. công dụng
của chất dẻo.


-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+) HS 1: Nêu tính chất của cao su?


+) HS 2: Cao su thường được sử dụng để làm gì?
+) HS 3: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng
ta cần lưu ý điều gì?


-3-5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà mình mang
tới lớp nói tên đồ dùng đó.


-Lắng nghe.


<b>Hoạt động 1( 8p)</b>


Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.
-Yêu cầu học sinh làm việc theo từng cặp


? Dựa vào kinh nghiệm sử dụng và nêu
đặc điểm của chúng?


-Gọi học sinh trình bày trước lớp .
? Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm gì


-2 HS ngồi cùng bàn traođổi, thảo luận, nói đặc
điểm của những đồ vật bằng nhựa.



-5-7 HS ngồi tại chỗ trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chung?


<i><b>*Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà </b></i>
chúng ta thường dùng được làm ra từ chất
dẻo.


dáng có loại mềm, có loại cứng nhưng khơng đều,
khơng thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện
tốt.


-Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2( 12p)</b>


<b>Tính chất của chất của chất dẻo.</b>


-Tổ chức cho học sinh hoạt động dưới sự
điều khiển của lớp trưởng.


-Yêu cầu học sinh đọc kĩ bảng thông tin
trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này,
trả lời từng câu hỏi ở trang này.


-GV chỉ là người định hướng, cung cấp
câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng
tài khi cần.


1.Chất dẻo được làm ra từ ngun liệu


nào?


2.Chất dẻo có tính chất gì?


3.Có mấy loại chất dẻo? Là những loại
nào?


<b> * KNS: 4.Khi sử dụng đồ dùng bằng </b>


chất dẻo cần lưu ý điều gì?


5.Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật nào để chế tạo ra những sản
phẩm thường dùng hằng ngày? tại sao?
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài
ngay tại lớp.


-GV : Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên. Nó được làm ra từ than đá và dầu
mỏ. chúng dần thay thế các sản phẩm
bằng gỗ, kim loại, thuỷ tinh, vải.


- HS có thể hoạt động cá nhân để tìm hiểu các
thơng tin, sau đó tham gia hoạt động dưới sự điều
khiển của các chủ toạ.


- HS đọc thông tin.


- Lớp trưởng trả lời câu hỏi, các thành viên trong
lớp xung phong phát biểu.



1. Chất dẻo được làm ra từ than đá và dầu mỏ.


2. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt,nhẹ, rất bề,
khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.


3.Có 2 loại: loại có thể tái chế và loại không
thể tái chế.


4.Khi sử dụng song các đồ dùng bằng chât dẻo
phải rửa sạch hoặc chùi sạch sẽ.


5.Ngày nay có sản phẩm được làm ra từ chất
dẻo được sử dụng rộng rãi để thay thế các đồ dùng
bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng
khơng đắt tiền, bền và chúng có nhiều mầu sắc
đẹp.


- Lắng nghe.


<b>Hoạt động 3(10p)</b>


Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo.
-GV tổ chức trò chơi “thi kể tên các đồ


dùng được làm bằng chất dẻo”.
-Cách tiến hành.


+) Chia nhóm học sinh theo tổ



+) Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+) Yêu cầu học sinh ghi tất cả các đồ dùng
bằng chất dẻo ra giấy.


+) Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được
đúng và tên đồ dùng.


-Tổng kết cuộc thi thưởng cho nhóm thắng
cuộc.


-Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng được làm
bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn,
mắc áo…


- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của đội
bạn.


+) Các nhóm đọc tên đồ dùng mà các nhóm tìm
được, u cầu các nhóm khác đếm các đồ dùng.


<b>Hoạt động kết thúc:3p</b>


? Chất dẻo có tính chất gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Nhận xét tíêt học, khen ngợi những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.


-Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi học sinh chuẩn bị một mảnh
vải để học bài Tơ sợi.



<i><b>Ngày soạn:22/12</b></i>


<i><b>Ngày giảng,Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020</b></i>



<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 80 : Luyện tập</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b> <b>: Giúp HS :</b>


- Ôn lại ba dạng tốn cơ bản về tìm tỉ số phần trăm.
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.


+ Tính một số phần trăm của một số.


+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.


<b>- Vận dụng thành thạo ba dạng tốn cơ bản trên vào giải các bài tốn có nội dung tìm tỉ số phần</b>


trăm.


<b>- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.</b>
<b>II. ĐỒ Ù D NG D Y H C;Ạ</b> <b>Ọ . Bảng phụ.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>



- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1,2.


- GV nhận xét.


<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>


- Trong tiết học toán này chúng ta làm một số
bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>


<i><b>Bài 1: Tính tỉ số % của 2 số37 và 42: 8p</b></i>


- GV gọi HS đọc bài toán .


?Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và
42?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân
thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên
phải số đó.


- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở b.
Bài giải


Tỉ số phần trăm của 37 và 42
37 : 24 = 0,8809...


0,8809 = 8809%


Tỉ số phần trăm của anh Ba và số sản phẩm
của tổ là :


126 : 1200 = 0,105
0,105 = 105%


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 2: Bài toán : 10p</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


? Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét HS.


<b>Bài 3:Bài toán : 10p</b>



- GV gọi HS đọc đề bài toán.


? Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là
72 ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.


<b> C. Củng cố dặn dò: 2p </b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm SGK.
- Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với
30 rồi chia cho 100.


- 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải


a, 30% của 97 là


97 x 30 : 100 = 29,1
b,Số tiền lãi của cửa hàng là :


6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng)


Đáp số : a,29,1 ; b, 900 000đồng
- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm .


- Ta lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở.


Bài giải
a, Số đó là :


72 x 100 : 30 = 240


b, Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)


4000 kg = 4 tấn


Đáp số : a, 240 ; b, 4 tấn
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Bài 32: Luyện tập tả người.</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Viết đúng yêu cầu của đề:Tả một người bạn thân của em.



+ Bài viết đúng nội dung, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.


- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét
người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.


-GD HS yêu quý người mình định tả.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:4p</b>
<b> GV KT sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>2. Thực hành viết: 30p</b>


- Gọi HS đọc đề trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động
của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả
hình dáng, hoạt động của người bạn thân . Từ các kĩ
năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn
chỉnh.


- HS viết bài.



- Thu một số bài. Nêu nhận xét chung.


<b>3. Củng cố - dặn dò : 2p</b>


- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn sau.


- HS nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- HS viết bài vào vở.


.


<b>SINH HOẠT</b>



<b>Tuần 16</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 16.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 17.


<b>II. LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1)Lớp tự sinh hoạt: 19p</b>


<b> - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.</b>



- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.


<b>2) GV nhận xét lớp: 8p</b>


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có nhiều tiến
bộ.


- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm
cao để chuẩn bị chào mừng tháng 22-12.


- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một có em chưa
thật sự chú ý nghe giảng.


- Hoạt động đội tham gia tốt, nhiệt tình, xếp
hàng nhanh nhẹn.Tập nghi thức và múa hát, thể
dục nhịp điệu tích cưc chuẩn bị cho thi .


<b>3) Ph ương hướng tuần tới :4p</b>


- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế
các nhược điểm còn mắc phải.


- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.


<b>4) Văn nghệ:8p</b>


- GV quan sát, động viên HS tham gia.



- Các tổ tưrởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT. nhận xét về
các mặt nền nếp của lớp .


- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.


- Lớp nghe nhận xét


- Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>Bài 32: Tơ sợi</b>



<b>I. M C TIÊUỤ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi ; phân biệt được tơ
sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.


- Có ý thức giữ gìn các sản phẩm được làm từ tơ sợi. GD các em phải biết tiết kiệm tài nguyên.


<b>* BVMT: có ý thức sử dụng và giữ gìn MT.</b>


<b>* KNS: -Kĩ năng quản lý thời gian trong q trình tiến hành thí nghiệm.</b>


-Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Học sinh chuẩn bị các bài mẫu.


- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm đủ dùng theo nhóm (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), bút dạ phiếu to.


- Hình minh hoạ trang 66 SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động khởi động : 6p</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời</b>
câu hỏi về nội dung bài trước sau đó nhận xét và
cho điểm từng học sinh.


-Yêu cầu học sinh kể một số loại vải dùng để
may chăn, màn, quần áo cho em để mang tới lớp.
<b>*Giới thiệu: Tất cả các mẫu vải các em đã sưu </b>
tầm đều được dệt từ các loại tơ sợi. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em có những hiểu biết cơ bản về
nguồn gốc, đặc điểm và công dụng của sợi tơ.


-2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu
hỏi sau:



+) HS 1: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu
nào? Nó có tính chất gì?


+) HS 2: Ngày nay chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
-5-7 em HS tiếp nối nhau giới thiệu.Ví dụ:
+) Vải bông (cô-tông)


+) Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô, vải
lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi len, vải
sợi lanh,vải màn.


- Lắng nghe.


<b>Hoạt động 1: 12p</b>
<b> Nguồn gốc của các loại sợi tơ.</b>


<b>* KNS: -Tổ chức cho học sinh hoạt động theo </b>
cặp: Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ
trang 66 SGk và cho bíêt những hình nào liên
quan đến sợi đay. Những hình nào liên quan đến
sợi tơ tằm, sợi bông.


-Gọi học sinh phát biểu ý kiến. GV chốt lại
+ Hình 1: Phơi đay, đây là một trong những
công đoạn để làm ra sợi đay, người ta bóc lấy vỏ
của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ
ngoài sẽ được tơ sợi trắng dùng để làm ra sợi
đay.



+ Hình 1: Cán bơng, đây là 1 trong những công


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 3 HS nối tiếp nhau nói về từng hình.
+) Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc
làm sợi đay.


+) Hình 2: Cán bơng có liên quan đến việc
làm sợi bơng.


+) Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm
ra tơ tằm.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đoạn làm ra sợi bông, quả bông đã đến lúc thu
hoạch, người ta cho vào cán lấy bơng.


+ Hình 3: kéo tơ, đây là những công đoạn làm ra
sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén,
người ta quay kéo tằm thành sợi tơ.


? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh loại nào
có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc
từ động vật?


-Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác nhau làm ra
các loại sản phẩm khác nhau các em cùng làm thí
nghiệm để biết.



-Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: 15p</b>
<b>Tính chất của tơ sợi.</b>


-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo tổ như
sau:


-Phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm:
+ Phiếu bài tập.


+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi
đay, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi len); sợi nilông.
+ Diêm. Bát nước.


- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
+) Thí nghiệm 1:


nhúng từng miếng vải vào bát nước, quan sát
hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra
khởi bát nước.


+) Thí nghiệm 2:


lần lượt đốt từng loại vải trên, quan sát hiện
tượng và ghhi lại kết quả.


-Gọi một nhóm học sinh lên trình bày thí
nghiệm, u cầu nhóm khác bổ sung (nếu có).


-Nhận xét, khen ngợi học sinh làm thí nghiệm
trung thực, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép
khoa học.


- Gọi học sinh đọc lại thông tin trang 67 SGK.
-Kết luận: Tư sợi là nguyên liệu chính của
nghành dệt may và một số nghành cơng nghiệp
khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong
nghành công nghiệp nhẹ. làm bàn chải, dây câu
cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết cùa máy móc


-Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong tổ
dưới sự điều khiển của tổ trưởng, hướng dẫn
của GV.


-2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác
quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để
thư kí ghi vào phiếu.


1 nhóm ghi phiếu thảo luận lên bảng, 2
nhóm học sinh cùng lên bảng ttrình bày kết
quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý
kiến và đi đến thống nhất như sau


-1 số HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.


<b>Hoạt động kết thúc: 3p</b>


+) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi tự nhiên?


+) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?


<b>* BVMT: khi sd nguyên liệu chúng ta cần lưu ý điều gì?</b>


-Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.


<i><b>- Dặn học sinh về nhà đọc kĩ phần thông tin vè tơ sợi và chuẩn bị bà</b></i>

<b>***************************</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>BÀI 8: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN </b>

(Tiết 1)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Biết được cách lắp ghép robot kết hợp dò vật cản, dò đường.



<b>2. Kĩ năng: </b>



- Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm


- Rèn kĩ năng tư duy



<b>3. Thái độ: </b>



- Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phòng học đa năng




- GV chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, - Pin 9V



III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



A. Kiểm tra bài cũ: 3p



- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?


B. Dạy bài mới:



1. HĐ1: Hoạt động kết nối (GTBM)


* Tìm hiểu nội dung bài:



2. HĐ2: GĐ thực hành, lắp ghép: 40p


*GV giao nhiệm vụ



- Hình thức hoạt động cả lớp



- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.


- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu


về: “robot kết hợp dị vật cản, dị đường”.



* Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ


* HD thực hiện nhiệm vụ:



- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành


viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo


tiến độ thời gian.




- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị



- robot dò đường đi



- HS lắng nghe



- YC các thành viên trong nhóm tự bầu


ra nhóm trưởng và tự phân chia cơng


việc dựa vào thế mạnh của mỗi thành


viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm


việc nhóm tốt nhất.



- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị


và mang về cho nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

và mang về cho nhóm. (lưu ý chưa được sử


dụng khi GV chưa yêu cầu)



- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: lắp ghép


mơ hình Robot dị vật cản với cảm biến dị


đường.



- GV đưa ra góp ý, đánh giá mơ hình và phần


trình bày của từng nhóm.



* Lắp ráp mơ hình và vận hành thử nghiệm


Hình thức hoạt động: làm việc nhóm



Bước 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách


hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị



và cách thiết lập cơng tắc trượt (DIP) cho mơ


hình.



Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ hình.


Bước 3: Vận hành thử nghiệm.



- GV yêu cầu các nhóm tiến hành kiểm tra


mơ hình so với mơ hình mẫu trong tài liệu,


chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu thì tiến


hành báo cáo, nếu Robot khơng hoạt động,


hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.


- GV giảng dạy kiến thức liên quan đến


Robot kết hợp dò vật cản, dò đường



- GV đặt câu hỏi, cho các nhóm thảo luận và


trả lời:



? Robot dò đường được cấu tạo bao gồm


những thành phần nào? Mơ tả chức năng các


thành phần đó



. Mơ tả hoạt động của Robot kết hợp?



- Đại diện nhóm trình bày.


- HS chú ý lắng nghe



- Học nhóm



- Học sinh lắp ráp mơ hình theo hình


mẫu.




- HS làm và thảo luận nhóm mình và


phân cơng bạn lên trình bày



- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp


riêng.



- Các nhóm tiến hành tạo chương trình


và thực nghiệm kiểm tra kết quả.



- Robot kết hợp được cấu tạo từ 6 thành


phần đó là bộ điều khiển – điều khiển


robot; bộ phận dò đường (cảm biến ánh


sáng) – giúp Robot đi theo đường có


màu sẫm đã được vạch sẵn; bộ phận


phát hiện vật cản (công tắc chuyển đổi)


– khi gặp vật cản sẽ báo hiệu cho Robot


quay đầu; động cơ – giúp Robot di


chuyển; Pin – cung cấp năng lượng cho


Robot hoạt động; các chi tiết lắp ghép-


tạo nên hình dáng của Robot.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?So sánh các loại Robot khác?



- GV cho các nhóm trình diễn Robot của


mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản phẩm


vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính bảng.


- GV đưa ra góp ý, đánh giá mơ hình và phần


trình bày của từng nhóm.




3. HĐ3: Nhận xét, đánh giá



- GVgiảng dạy kiến thức liên quan đến Robot


kết hợp dò vật cản, dò đường



4. HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp:



- GV hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết


lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm


chi tiết như ban đầu để các lớp học sau thuận


tiện khi sử dụng.



- GV tổng hợp lại kiến thức


C. Củng cố, dặn dò: 2p



Qua tiết học hơm nay giúp em biết được


những gì?



gặp vật cản, sẽ quay đầu di chuyển


hướng khác, tuy nhiên sẽ không đi ra


khỏi đường đi đã định sẵn.



- Robot kết hợp có nhiều thành phần


nhất; nó có đầy đủ các chức năng của


Robot di động, Robot dị vật cản và


Robot dị đường.



- Các nhóm trình diễn



- Chụp ảnh, lưu trên máy tính bảng



- Lắng nghe



<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×