Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 1. 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.22 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 04/9/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Toán</b>


<b> ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm các bài tập có nội dung về phân số.
<b>3. Thái độ:</b>


- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Nhận biết chữ số 0, 1, 2.</b>
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Trải nghiệm


-Thảo luận nhóm


<b>III. Đồ dùng dạy học :</b>


Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK
<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Giới thiệu bài(3p)</b>


Trong tiết học toán đầu tiên
của năm học, các em sẽ được
củng cố về khái niệm phân số và
cách viết thương, viết số tự
nhiên dưới dạng phân số.


<b>2.Dạy bài mới: (37p)</b>


<b>2.1. Hướng dẫn ôn tập khái</b>
<b>niệm ban đầu về phân số </b>


- Gv treo miếng bìa I ( biểu diễn
phân số


2


3 <sub>) rồi nói : Đã tơ màu</sub>
mấy phần băng giấy ?


-Yêu cầu hs giải thích ?


-Gv mời 1 hs lên bảng đọc và
viết phân số thể hiện phần đã


- HS lắng nghe.



- Đã tô màu băng giấy.


-Băng giấy được chia thành 3
phần bằng nhau, đã tô màu 2
phần như thế. Vậy đã tô màu


2


3 <sub> băng giấy.</sub>
-Hs viết và đọc


2


3 <sub> đọc là hai</sub>
phần ba.


- Lắng nghe


- Quan sát,
lắng nghe
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đựơc tô màu của băng giấy. Hs
dưới lớp viết vào giấy nháp.
-Gv tiến hành tương tự với các
hình cịn lại.-Gv viết lên bảng cả
4 phân số


- Sau đó yêu cầu hs đọc .



2.2. Hướng dẫn ôn tập cách
<b>viết thương 2 số tự nhiên ,</b>
<b>cách viết mỗi số tự nhiên dưới</b>
<b>dạng phân số </b>


a)Viết thương hai số tự nhiên
dưới dạng phân số


-Gv viết lên bảng các phép chia
sau


1:3 ; 4:10 ; 9:2


-Yêu cầu : Em hãy viết thương
của các phép chia dưới dạng
phân số .


-Hs nhận xét bài làm trên bảng .
-Gv kết luận đúng sai và sửa bài
nếu sai


-Gv hỏi :


4


10<sub> có thể coi là thương</sub>


của phép chia nào ?



-Hỏi tương tự với 2 phép chia
còn lại


-Yêu cầu hs mở SGK và đọc
chú ý 1 .


-Hỏi : Khi dùng phân số để viết
kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác
0 thì phân số đó có dạng như thế
nào ?


b) Viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số.


-Hs viết lên bảng các số tự nhiên
5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu :
hãy viết mỗi số tự nhiên thành
phân số có mẫu số là 1 .


- Khi muốn viết một số tự nhiên


-Hs quan sát hình, tìm phân số
thể hiện phần tơ màu của mỗi
hình. Sau đó đọc và viết các
phân số đó.


-Hs đọc lại các phân số trên .


-3 hs lên bảng thực hiện .


1:3=1


3<i>;</i>4 :10=
4


10 <i>;</i>9 :2=
9
2


Là thương của phép
chia 4 : 10


Là thương của phép
chia 9 : 2


-Phân số chỉ kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 có tử số là số
bị chia và mẫu số là số chia
của phép chia đó .


-Cả lớp làm vào giấy nháp
5=5


1<i>;</i>12=
12


1 <i>;</i>2001=
2001



1 <i>;</i>. ... .
-Ta lấy tử số chính là số tự
nhiên đó và mẫu số chính là 1 .
-Hs nêu :


VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thành phân số có mẫu số là 1 ta
làm như thế nào?


- Em hãy giải thích vì sao mỗi số
tự nhiên có thể viết thành phân
số có tử số chính là số đó và
mẫu số là 1. Giải thích bằng VD.
-Kết luận : Mọi số tự nhiên đều
có thể viết thành phân số có mẫu
số là 1 .


- Hãy tìm cách viết 1 thành phân
số ?


-1 có thể viết thành phân số như
thế nào?


-Em hãy giải thích vì sao 1 có
thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau ? Giải
thích bằng VD .


-Hãy tìm cách viết 0 thành các


phân số


-Có thể viết thành phân số như
thế nào?


<b>2.3. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1: Ghi bảng lần lượt các</b>
phân số
4
11<sub>; </sub>
63
25<sub>; </sub>
80
100<sub> ; </sub>


95
100<sub>, yêu</sub>


cầu đọc và nêu tử số, mẫu số của
từng phân số.


- Nhận xét, chốt lại bài


<b>Bài 2 : Yêu cầu viết các thương</b>
sau dưới dạng phân số và nêu
cách làm: 3:5; 75:100; 9:17.


<b>Bài 3: Yêu cầu viết các số tự</b>
nhiên sau dưới dạng phân số có


mẫu là 1: 32; 105; 1000.


-Hs lên bảng viết phân số của
mình


VD : 1 = ; 1 = ;1 = ; . .
-1 có thể viết thành phân số có
tử số và mẫu số bằng nhau .
-Hs tự nêu . VD 1 =


Ta có = 3 : 3 = 1. Vậy 1 =


-VD : 0 =
0


7 <sub> ; 0 = </sub>
0


19 <sub> ; 0</sub>
=


0


125 <sub> ; . . . </sub>


- 0 có thể viết thành phân số có
tử bằng 0 và mẫu khác 0 .


<b>- Hs đọc đề bài.</b>
- HS trả lời



-Hs nối tiếp nhau làm bài trước
lớp:


+ Bốn phần mười một.


+ Sáu mươi ba phần hai mươi
lăm


+ Tám mươi phần một trăm.
+ Chín mươi lăm phần một
trăm.


- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm và chữa bài


3 : 5 = ; 75 : 100 = ;
9 : 17 =


- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm và chữa bài


32= ; 105 = ; 1000 =


- Quan sát,
lắng nghe


- Nhận biết
chữ số 0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 4 : Yêu cầu viết các số thích</b>
hợp vào chỗ trống:


a) 1 =
6


b) 0 = 5


<b> 3. Củng cố – Dặn dò: </b>


- Yêu cầu đọc lại các chú ý trang
3-4 SGK.


- Vận dụng các kiến thức đã học
về đọc, viết và biểu diễn phép
chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 cũng như viết
một số tự nhiên dưới dạng phân
số sẽ giúp các em trong thực tế
đời sống


- Nhận xét tiết học.


- Xem lại bài đã học và vận
dụng vào thực tế.


- Chuẩn bị bài Ôn tập: Tính chất
cơ bản của phân số


a) 1 = b) 0 =


-Hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


-Hs giải thích cách điền số của
mình


- Nhận biết
chữ số 0, 1, 2.



<b>---o0o---Đạo đức</b>


<b>EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
<b>3. Thái độ</b>


- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.


<b>* GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng ra quyết định.</b>
<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe.</b>



<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
<i>-</i>Tự nhủ; Thảo luận nhóm


- Đóng vai; Dự án
- Đặt câu hỏi


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


6


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giấy trắng, bút màu


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Khởi động: HS hát bài em yêu</b>
trường em. Nhạc và lời Hoàng
Vân


<b>2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và</b>
thảo luận


<b> a) Mục tiêu: HS thấy được vị</b>
thế mới của HS lớp 5, thấy vui và
tự hào vì đã là HS lớp 5.


<b> b) Cách tiến hành:</b>



1. GV yêu cầu HS quan sát
từng tranh ảnh trong SGK trang
3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu
hỏi sau:


+ Tranh vẽ gì?


+ HS lớp 5 có khác gì so với HS
các khối khác?


+ Theo em, chúng ta cần làm gì để
xứng đáng là HS lớp 5?


GVKL: Năm nay các em đã lên
lớp 5. Lớp lớn nhất trường. Vì vậy
HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi
mặt để các em HS các khối khác
học tập.


<b>3. Hoạt động 2: Làm bài tập trong</b>
SGK


<b> a) Mục tiêu: Giúp HS xác định</b>
được nhiệm vụ của HS lớp 5
<b>b) Cách tiến hành:</b>


1. GV nêu yêu cầu bài tập:


- Tranh vẽ HS lớp 5 đón các
em HS lớp 1 trong ngày khai


giảng.


- Các bạn HS lớp 5 đang
chuẩn bị học.


- Bạn HS lớp 5 học bài rất
chăm được bố khen.


- HS lớp 5 là lớp lớn nhất
trường.


- HS lớp 5 phải gương mẫu
về mọi mặt để các em HS
khối khác học tập.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ thảo luận bài
tập theo nhóm đơi.


- Vài nhóm trình bày trước
lớp


Nhiệm vụ của HS là: Các


- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét kết luận


<b>4. Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài</b>
tập 2)


<b>a) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận</b>
thức về bản thân và có ý thức học
tập rèn luyện để xứng đáng là HS
lớp 5.


<b>b) Cách tiến hành</b>


1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ


2. Yêu cầu HS trả lời


GV nhận xét và kết luận: các em
cần cố gắng phát huy những điểm
mà mình đã thực hiện tốt và khắc
phục những mặt cịn thiếu sót để
xứng đáng là HS lớp 5.


<b>5. Hoạt động 5: Trò chơi phóng</b>
viên


<b>a) Mục tiêu: Củng cố lại nội dung</b>
bài học.


<b> b) Cách tiến hành</b>



- Yêu cầu HS thay phiên nhau
đóng vai phóng viên để phỏng vấn
các HS khác về một số nội dung
có liên quan đến chủ đề bài học.
VD:


- Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm
gì?


- Bạn cảm thấy như thế nào khi là
HS lớp 5?


- Bạn đã thực hiện được những
điểm nào trong trương trình "Rèn
luyện đội viên"?


- Hãy nêu những điểm bạn thấy
mình xứng đáng là HS lớp 5?
- Hãy nêu những điểm mà bạn cần
cố gắng hơn để xứng đáng là HS
lớp 5


- Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ
đề trường em?


- GV nhận xét kết luận


điểm a, b, c, d, e mà HS lớp
5 cần phải thực hiện.



- HS suy nghĩ đối chiếu
những việc làm của mình từ
trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận nhóm đơi
- HS tự liên hệ trước lớp.


- HS thảo luận và đóng vai
phóng viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK


<b>6. Củng cố dặn dò</b>


- Lập kế hoạch phấn đấu của bản
thân trong năm học này:


+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp
đỡ em khắc phục khó khăn.


- Về sưu tầm các bài thơ bài hát
nói về HS lớp 5 gương mẫu và về
chủ đề Trường em.


- Vẽ tranh về chủ đề trường em.



- Lắng nghe
bạn đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>---o0o---TUẦN 1</b>
<b>Ngày soạn: 07/9/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. công học tập của các
em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.


* GD TTĐĐ HCM (Toàn phần) : Giáo dục trẻ em học tập để tương lai đất


nước tốt đẹp hơn.


<b>B. Mục tiêu riêng HS(Long): - Quan sát, lắng nghe, nhận biết chữ cái.</b>
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng </b>


-Trải nghiệm.


-Thảo luận cặp đôi.


<b>III. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ. - SGK</b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .


- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
IV . Các hoạt động dạy và học cơ bản:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Mở đầu(5p)</b>


Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của
giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ
học, nhằm củng cố nề nếp học tập của
học sinh .


<b>2. Dạy bài mới: (30p)</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài (3p)</b>


Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ
quốc em : Yêu cầu học sinh xem và
nói những điều các em thấy trong bức


tranh minh họa chủ điểm: Hình ảnh
bác Hồ và học sinh các dân tộc trên
nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

S – gợi dáng hình đất nước ta.
Giới thiệu : Trực tiếp


<b>2.2. Dạy bài mới ( 27p )</b>
<b>a)Luyện đọc (10p)</b>


<b>- Yêu cầu học sinh chia đoạn Khi hs</b>
đọc,


+ Khen những em đọc đúng, xem đó
như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết
hợp sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc
giọng đọc không phù hợp .


+ Lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các
từ ngữ mới và khó.


-Đọc diễn cảm tồn bài (giọng thân
ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin
tưởng).


<b>b) Tìm hiểu bài(10p)</b>


<b>- Chia lớp thành các nhóm để HS</b>
cùng nhau đọc (chủ yếu đọc thầm,


đọc lướt) và trả lời các câu hỏi.
- GV điều khiển lớp đối thoại, nêu
nhận xét, thảo luận, tổng kết.


- Trao đổi về bài đọc dựa theo các câu
hỏi SGK.


GV điều chỉnh, khắc sâu, gây ấn
tượng về những gì HS đã trao đổi, thu
lượm được.


- Yêu cầu đọc thầm phải gắn với
những nhiệm vụ cụ thể.


Các hoạt động cụ thể :


- Ngày khai trường tháng 9-1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác ?


- Chia lá thư làm 2 đoạn
như sau:


Đọan 1: Từ đầu đến Vậy
các em nghĩ sao?


Đoạn 2 : Phần còn lại .
-2 HS đọc nối tiếp nhau đọc
một lượt toàn bài kết hợp
luyện đọc từ sai.



-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài.


- HS đọc thầm phần chú
giải các từ mới ở cuối bài
đọc ( 80 năm giời nơ lệ,
hồn cầu, kiến thiết, các
cường quốc năm châu ... ),
giải nghĩa các từ ngữ đó,
đặt câu với các từ cơ đồ,
hoàn cầu để hiểu đúng hơn
nghĩa của từ.


- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.


+Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu
đến Vậy các em nghĩ sao?)


-Đó là ngày khai trường đầu
tiên ở nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà, ngày khai
trường đầu tiên sau khi


- Quan sát,
lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm
vụ của tồn dân là gì?



- HS có trách nhiệm như thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nước ?


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (7p)</b>
- Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu
cho HS.


- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chú ý :


- Giọng đọc cần thể hiện tình cảm
thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác
vào HS-những người sẽ kế tục sự
nghiệp cha ông.


- Hướng dẫn HS đọc thuộc lịng đoạn:
Sau 80 năm …cơng học tập của các
em


<b>3. Củng cố , dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm
……. công học tập của các em


nước ta giành được độc lập
sau 80 năm bị thực dân
Pháp đô hộ.



-Từ ngày khai trường này,
các em HS bắt đầu được
hưởng một nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam.


+ Đọc thầm đoạn 2 :


- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ
tiên đã để lại, làm cho nước
ta theo kịp các nước khác
trên hoàn cầu.


-HS phải cố gắng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy,
yêu bạn để lớn lên xây
dựng đất nước làm cho dân
tộc Việt Nam bước tới đài
vinh quang, sánh vai các
cường quốc năm châu.
-HS luyện đọc diễn cảm
đoạn thư theo cặp


-Một vài HS thi đọc diễn
cảm trước lớp.


-Nhẩm học thuộc những
câu văn đã chỉ định HTL
trong SGK (từ sau 80 năm
giời làm nô lệ đến nhờ một
phần lớn ở cơng học tập của


các em).


-HS thi đọc thuộc lịng.


- Quan sát,
lắng nghe



<b>---o0o---Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết tính chất cơ bản của phân số.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).


<b>3. Thái độ:</b>


- HS chăm chỉ, tự giác làm bài.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe và nhận biết chữ số 5/6; 2/5; 4/7.</b>
II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm



<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân
số.


<b>IV. Các hoạt động dạy – học: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Viết các thương của các phép
chia sau dưới dạng phân số.


-2 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vào nháp.


a, 5 : 3 = 5<sub>3</sub> , 6 : 7 = 6<sub>7</sub>


- Lắng nghe


<b>2. Dạy bài mới: 32p</b>
<b>2. 1. Giới thiệu bài: </b>


Trong tiết học này, các em sẽ
cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của
phân số, sau đó áp dụng tính chất
này để rút gọn và quy đồng mẫu
số các phân số.



b, 1 = 5<sub>5</sub> , 1 = 4<sub>4</sub>


- HS lắng nghe - Lắng nghe


<b>2.2. Hướng dẫn ơn tập tính chất</b>
<b>cơ bản của phân số:</b>


VD 1 : Viết số thích hợp vào ơ
trống.


Ví dụ 1:
5
6=


5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=


15
18


-Gv nhận xét bài làm của hs.
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên
khác 0 ta được gì ?


VD 2 :Viết số thích hợp vào ô
trống:


- Cả lớp làm vào giấy nháp.


VD


5
6=


5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=


15
18


-Khi nhân cả tử số và mẫu
số của một phân số với một
số tự nhiên khác 0 ta đựơc
một phân số bằng phân số
đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

15
18=
15:3
18:3=
5
6


-Gv nhận xét bài làm của HS. Gọi
một HS dưới lớp đọc bài.


-Khi chia cả tử số và mẫu số cho
cùng một số tự nhiên khác 0 ta
được gì ?



<b>2.3. Ứng dụng tính chất cơ bản</b>
<b>của phân số tính chất cơ bản</b>
<b>của phân số:</b>


<b>a)Rút gọn phân số </b>


-Thế nào là rút gọn phân số ?


-Gv viết phân số
90


120 <sub> lên bảng,</sub>
yêu cầu cả lớp rút gọn phân số
trên .


-Khi rút gọn phân số ta phải chú ý
điều gì ?


<b> b)VD2 </b>


-Thế nào là quy đồng mẫu số các
phân số ?


-Gv viết các phân số
2
5 <sub> và </sub>


4
7


lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số
trên .


-Nêu lại cách quy đồng mẫu số
các phân số ?


-Gv viết tiếp các phân số
3
5 <sub> và</sub>
9


10 <sub>lên bảng, yêu cầu hs quy</sub>
đồng mẫu số 2 phân số trên.


-Khi chia cả tử số và mẫu
số của một phân số cho
cùng một số tự nhiên khác 0
ta được một phân số bằng
phân số đã cho.


-Là tìm một phân số bằng
phân số đã cho nhưng có tử
số và mẫu số bé hơn .


-VD:
90
120=


90 :10
120 :10=



9
12=


9 :3
12 :3=


3
4
Hoặc
90
120=
90:30
120 :30=


3
4<i>;</i>.. .
-Ta phải rút gọn đến khi
được phân số tối giản .
-Là làm cho các phân số đã
cho có cùng mẫu số nhưng
vẫn bằng các phân số ban
đầu.


-2 hs lên bảng làm bài
Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta
có :


2
5=



2<i>x</i>7
5<i>x</i>7=


14
35 <i>;</i>


4
7=


4<i>x</i>5
7<i>x</i>5=


20
35
-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .
-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn
MSC là 10, ta có :


3
5=


3<i>x</i>2
5<i>x</i>2=


6
10
Giữ nguyên


9


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD
trên có gì khác ?


-GV nêu : Khi tìm MSC không
nhất thiết các em phải tính tích
của các mẫu số, nên chọn MSC là
số nhỏ nhất cùng chia hết cho các
mẫu số.


số 2 phân số; VD2 MSC
chính là mẫu số của một
trong 2 phân số.


<b>3. Luyện tập , thực hành: </b>
<b>Bài 1: Rút gọn phân số.</b>
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- Gv yêu cầu hs làm bài.


- Gv nhận xét và tuyên dương.


<b>Bài 2:Quy đồng mẫu số các phân</b>
số sau:


-Gv yêu cầu hs làm bài.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách
quy đồng phân số



-Gv nhận xét và tuyên dương.
<b>Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau</b>
trong các phân số dưới đây:


-Gv nhận xét và tuyên dương


- Nêu yêu cầu bài tập


<b>- 1 HS lên bảng làm lớp làm</b>
vào vở.
15
25=
15:5
25:5=
3
5<i>;</i>
18
27 =
18 :9
27 :9=


2
3<i>;</i>


36
64 =


36 : 4
64 :4=



9
16
- Cả lớp sửa bài.


- Nêu yêu cầu bài tập


<b>- HS thứ tự lên bảng làm,</b>
lớp làm vào vở.


a.
2
3 <sub> và </sub>


5


8 <sub> ; Chọn 24</sub>
là MSC ta có :


2
3 <sub> = </sub>


2×8


3×8 <sub> = </sub>


16


24 <sub>; </sub>
5



8 <sub> = </sub>
5×3
8×3 <sub> = </sub>


15
24
b.


1
4 <sub> và </sub>


7


12 <sub> ta thấy 12</sub>
: 4 = 3 . chọn MSC = 12


1


4 <sub> = </sub>
1×3


4×3 <sub> = </sub>
3
12 <sub> ;</sub>
7


12 <sub> = </sub>
7
12
c.



5
6 <sub> và </sub>


3


8 <sub> MSC = 24</sub>
5


6 <sub>=</sub>
5×4
6×4 <sub>=</sub>


20
24 <sub>; </sub>


3
8 <sub>=</sub>
3×3


8×3 <sub>=</sub>
9
24


- Nêu yêu cầu bài tập


- 1 HS lên bảng làm lớp làm
vào vở.


<b>- Quan sát,</b>


lắng nghe và
nhận biết chữ
số 5/6; 2/5;
4/7


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4. Củng cố: 5p </b>


<b>- HS nêu lại tính chất cơ bản của</b>
phân số, cách rút gọn phân số và
quy đồng mẫu số.


- Gv tổng kết tiết học.


Ta có:
12
30 <sub>= </sub>


12:6


30 :6 <sub> =</sub> 5
2


;


21
12



= 21:3
3
:
12


=
4
7
20


35 <sub> = </sub>
20:5
35:5 <sub> = </sub>


4
7 <sub> ; </sub>
40


100 <sub> = </sub>


40 :20


100:20 <sub> = </sub> 5
2


Vây: 5
2


=
12


30 <sub> = </sub>


40


100 <sub>; </sub>
4


7 <sub> = </sub> 21
12


=
20
35
- HS suy nghĩ làm bài.


- Lắng nghe



<b>---o0o---Kể chuyện</b>


<b>LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lịng u
nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Rèn kĩ năng nói và nghe:


+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội
dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết
hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.


+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.


+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ</b>


- Khâm phục anh Lý Tự Trọng.


<b>* GD AN- QP: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây</b>
dựng và bảo vệ Tổ quốc


<b>* ĐCNDDH: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.</b>


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Nghe cô giáo và các bạn kể chuyện.</b>
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm
- Chia sẻ nhóm đơi
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>


- Tranh minh họa truyện SGK.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Giới thiệu chương trình Tiếng Việt</b>
<b>lớp 5: 3p </b>


Phân mơn Kể chuyện giúp các em có kĩ
năng nghe, kể lại câu chuyện được nghe,
được đọc, được chứng kiến hoặc được
tham gia. Nội dung chuyện kể sẽ đem
đến các em những bài học về cuộc sống
con người đầy bổ ích và lí thú.


<b>2. Dạy - học bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 2p</b>


? Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?


-GV giới thiệu: tiết kể chuyện đầu tiên
của chủ điểm Việt Nam - Tổ Quốc em là
câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh
tham gia cách mạng tứ khi mới 13 tuổi.
những chiến công và sự hy sinh của anh
được biết đến như một huyền thoại. Cô
và các em cùng vào bài kể chuyện.


2.2. GV kể chuyện. 8p


-GV kể lần 1: Giọng kể chậm dãi, thong
thả ở đoạn 1 và đầu đoàn 2. Chuyển
giọng hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ
dặc biệt ở đoạn kể anh Lý Tự Trọng


nhanh trí gan dạ, bình tĩnh, dũng cảm
trước những tình huống nguy hiểm.
Đoạn 3 kể với giọng khâm phục, lời Lý
Tự Trọng dõng dạc, lời kết truyện nhỏ,
trầm lắng thể hiện sự tiếc thương. GV kể
chuyện và yêu cầu HS ghi lại tên các
nhân vật.


- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.


- Dựa vào hiểu biết của HS , GV có thể
yêu cầu HS giải nghĩa từ: sáng dạ, mít
tinh, luật sư, thanh niên, Quốc Tế.


(Nếu HS khơng hiểu GV có thể giải
thích)


- Lắng nghe


- HS trả lời theo hiểu
biết: Anh Lý Tự Trọng là
1 thanh niên yêu nước,
tham gia hoạt động CM
từ khi cịn ít tuổi, hi sinh
năm 17 tuổi.


- HS lắng nghe


- HS chú ý theo dõi.



- HS trả lời


+ sáng dạ: rất thông
minh, học đâu biết đây,
đọc đến đâu nhớ ngay
đến đó.


+ mít tinh: cuộ hội họp
của đông đảo quần


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội
dung truyện:


+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi học
nước ngoài khi nào?


+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?


+ Hành động dũng cảm nào của anh
Trọng làm em nhớ nhất?


<b> 2.3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh</b>


<b>cho tranh: 5p</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4, thảo
luận về nội dung của tranh.


- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm


chúng, thường có nội
dung chính trị.


+Luật Sư: Người
chuyên bào chữa bênh
vực cho những người
phải ra trước toà án
hoặc làm công việc tư
vấn về pháp luật.


+ Tuổi thành niên: tuổi
phải chịu trách nhiệm
về việc mình làm, tuổi
được coi là trưởng
thành từ 18 tuổi trở lên.
+ Quốc tế ca: bài hát
chính thức cho các đảng
của giai cấp cơng nhân
các nước trên thế giới.
- Các nhân vật: Lý Tự
Trọng, tên đọi Tây, mật
thám Lơ-grăng, luật sư.


- Anh Lý Tự Trọng
được cử đi học nước
ngoài năm 1928


- Liên lạc, chuyển và
nhận thư từ tài liệu trao
đổi với các đảng bạn
qua đường tàu biển.
- HS nối tiếp nhau nêu ý
kiến trước lớp.


Ví dụ:


+ Khi bị tra tấn dã man
anh vẫn không hề khai
+Trước khi chết, anh
vẫn hát vang bài Quốc
tế ca.


-1 HS đọc thành tiếng
trước lớp.


- HS thảo luận nhóm 4,
trao đỏi viết lời thuyết
minh cho từng tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

khác bổ sung.


- GV kết luận, dán lời thuyết minh viết
sẵn dưới từng tranh.



+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ,
được cử ra nước ngoài học tập.


+ Tranh 2: Về nước, anh được giao
nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài
liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn
qua đường tàu biển.


+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí,
gan dạ và bình tĩnh trong cơng việc.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh
đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí
và bị giặc bắt.


+ Tranh 5: Trước tồ án của giặc, anh
hiên ngang khẳng định lí tưởng cách
mạng của mình.


+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự
Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
<b>2.4. Hướng dẫn học sinh kể chuyện,</b>
<b>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 15p</b>
* Kể chuyện theo nhóm:


- Chia HS thành nhóm, yêu cầu HS quan
sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết
minh kể lại từng đoạn truyện, sau đó
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Gợi ý:+ Đoạn 1: Tranh 1.



+ Đoạn 2: Tranh 2, 3, 4.
+ Đoạn 3: Tranh 4, 5.
*Kể chuyện trước lớp


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
- Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho HS
dưới lớp hỏi lại bạn kể về ý nghĩa câu
chuyện. Nếu HS không hỏi được.


GV nêu câu hỏi. Ví dụ:


? Vì sao những người coi ngục gọi anh
Trọng là “Ông nhỏ”?


? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?


- Các nhóm tiếp nối
nhau trình bày, bổ sung.
Mỗi nhóm chỉ nói về 1
tranh.


- HS tạo thành từng
nhóm, lần lượt từng em
kể đoạn trong nhóm,
các em khác lắng nghe,
góp ý, nhận xét lời kể
của bạn. Sau đó tiến
hành kể vòng 2, các bạn
khác lắng nghe và nhận


xét.


- Đại diện nhóm thi kể
theo đoạn.


- 1-2 nhóm kể nối tiếp
theo đoạn trước lớp và
trả lời câu hỏi về nội
dung chuyện mà các
bạn dưới lớp hỏi.


+ Mọi người khâm
phục anh vì tuổi nhỏ
nhưng trí lớn, dũng
cảm, thông minh.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Hành động nào của anh Trọng khiến
bạn khâm phục nhất?


<b>* GD AN- QP: </b>


? Hãy nêu những tấm gương dũng cảm
của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc mà em biết?


<b>- GV chốt: Chiến công và sự hy sinh</b>
dũng cảm để bảo vệ đồng chí, để thực
hiện lý tưởng của anh Lý Tự Trọng mãi


mãi là tấm gương cho lớp thanh niên
Việt Nam noi theo.


? Hãy nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất?


<b>3. Củng cố - dặn dị:2p</b>


? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
con người Việt Nam?


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện, tìm hiểu
những chuyện kể về anh hùng, danh
nhân của nước ta.


+ Ca ngợi anh Trọng
giàu lòng yêu nước,
dũng cảm.


+ HS nêu theo suy
nghĩ.


- HS nêu: Võ Thị Sáu,
Kim Đồng, ....


- Cả lớp nhận xét và
bình chọn bạn kể hay
nhất.


- Chuyện cho thấy


người Việt Nam rất yêu
nước, sẵn sàng hy sinh
cả bản thân mình vì đất
nước, hiên ngang, bất
khuất trước kẻ thù.


- Lắng nghe



<b>---o0o---EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>* Kiến thức</b>


- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các
em lớp dưới học tập.


<b>*Kĩ năng</b>


- Có cách ứng xử phù hợp để xứng đáng là học sinh lớp 5
<b>*Thái độ</b>


- Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
<b>2. Mục tiêu riêng (HS Long)</b>


- Quan sát, lắng nghe các bạn thảo luận nhóm.
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).


- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
<i>-</i>Tự nhủ; Thảo luận nhóm


- Đóng vai; Dự án
- Đặt câu hỏi


<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Giấy trắng, bút màu


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. KTBC (5 phút) </b>
- Đọc thuộc lòng ghi nhớ
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1 (10 phút) Thảo luận về kế</b>
hoạch phấn đấu


<b>a) Mục tiêu</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức vươn lên về mọi
mặt để xứng đáng là HS lớp 5


<b>b) Cách tiến hành</b>



- Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế hoạch
cá nhân của mình trong nhóm nhỏ


- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chung


<b>GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng</b>
ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện
một cách có kế hoạch.


<b>* Hoạt động 2 (9 phút) Kể chuyện về các</b>
tấm gương HS lớp 5 gương mẫu


<b>a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập</b>
theo các tấm gương đó


<b>b) Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS kể về các tấm gương trong
lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách
báo, đài.


- KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm
gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.


<b>* Hoạt động 3 (8 phút) Hát, múa, đọc thơ,</b>
giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em


<b>a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách</b>
nhiệm đối với trường lớp



<b>b) Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình
trước lớp


- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề


- Trả lời câu hỏi


- HS thảo luận trong
nhóm 2


- HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi, nhận xét
- Lắng nghe và thực
hiện


- HS lần lượt kể, cả lớp
theo dõi và thảo luận về
những điều có thể học
tập được từ những tấm
gương đó


- Lắng nghe và thực
hiện


- Giới thiệu tranh vẽ của
mình



- HS múa hát, đọc thơ


- Theo dõi


- Quan sát, lắng
nghe các bạn
thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trường em


- GV nhận xét KL: Chúng ta rất vui và tự
hào khi là học sinh lớp 5, rất yêu quý và tự
hào về trường của mình, lớp mình. Đồng
thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải
học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS
lớp 5, xây dựng trường lớp tốt


<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>


- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS thực hiện
theo các nội dung đã học


- Lắng nghe và thực
hiện


- Lắng nghe và thực
hiện


- Lắng nghe



<b></b>
<b>---o0o---Ngày soạn: 07/9/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn (nội dung ghi nhớ).


<b>2. Kĩ năng:</b>


Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được
câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.


<b>3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, tự giác làm bài.</b>


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát và lắng nghe.</b>
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Trải nghiệm


-Thảo luận nhóm
- Chia sẻ nhóm đơi
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>



- VBT Tiếng Việt 5, tập một.


- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến
thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.


- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài hs làm BT 2,3 (phần Luyện tập).
<b>IV. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1.Ổn định: Chuyển tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3.Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài 2p </b>
<b>b. Phần nhận xét :10p</b>


<b>Bài tập 1: So sánh nghĩa các từ in</b>
đậm trong đoạn văn a, đoạn văn b
(xem chúng giống nhau hay khác
nhau).


Chốt lại : Những từ có nghĩa giống
nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
<b>Bài tập 2 :</b>


+Xây dựng và kiến thiết có thể thay
thế được cho nhau vì nghĩa của các
từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm
nên một cơng trình kiến trúc , hình


thành một tổ chức hay một chế độ
chính trị , xã hội , kinh tế )


-Hs đọc trước lớp yêu cầu
BT 1 (đọc toàn bộ nội
dung). Cả lớp theo dõi
SGK.


-1 hs đọc các từ in đậm đã
được thầy viết sẵn trên
bảng lớp.


a) xây dựng – kiến thiết
b) Vàng xuộm – vàng hoe
– vàng lịm.


-Nghĩa của các từ này
giống nhau (cùng chỉ 1
hoạt động , 1 màu)


-Đọc yêu cầu BT.
-Làm việc cá nhân.
-Phát biểu ý kiến.


- Quan sát
và lắng nghe


- Quan sát
và lắng nghe



+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm
không thể thay thế cho nhau vì nghĩa
của chúng không giống nhau hoàn
toàn . Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm
của lúa đã chín . Vàng hoe chỉ màu
vàng nhạt , tươi , ánh lên . Vàng lịm
chỉ màu vàng của quả chín , gợi cảm
giác rất ngọt


-Cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe


<b>c. Phần ghi nhớ :</b>


-Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ.


-2, 3 hs đọc nội dung cần
ghi nhớ trong SGK. Cả lớp
đọc thầm lại.


- Nghe phần
ghi nhớ
<b>4. Luyện tập : 15p</b>


<b>Bài tập 1 :</b>


- Nhận xét, chốt lại :


+ nước nhà – nước – non sơng.
+ hồn cầu – năm châu



<b>Bài tập 2 :</b>


-1 hs đọc yêu cầu của bài
-Đọc những từ in đậm có
trong đoạn văn: nước nhà
– nước – hồn cầu – non
sơng – năm châu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Phát giấy A4 cho hs, khuyến khích
hs tìm được nhiều từ đồng nghĩa với
mỗi từ đã cho.


- Giữ lại bài làm tìm được nhiều từ
đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của
hs, làm phong phú thêm từ đồng
nghĩa đã tìm được. VD:


+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp; xinh, xinh
xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng,
to kềnh, vĩ đại, khổng lồ ...


+ Học tập: học, học hành, học hỏi ...
<b>Bài tập 3: </b>


Chú ý: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi
câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng
nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa
đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa thì


càng đáng khen. VD: Cơ bé ấy rất
xinh, ôm trong tay một con búp bê
rất đẹp.


<b>5. Củng cố , dặn dò: 5p</b>


- Nhận xét tiết học, biểu dương
những hs tốt.


-Yêu cầu hs về nhà học thuộc phần
ghi nhớ.


- Đọc yêu cầu BT.
- Làm việc cá nhân.
- Làm vào VBT.


- Đọc kết quả bài làm
- Những hs làm bài trên
phiêú dán bài trên bảng
lớp, đọc kết quả.


- Nêu yêu cầu của BT .
- Làm bài cá nhân .


Hs nối tiếp nhau những
câu văn các em đã đặt . Cả
lớp nhân xét.


-Viết vào vở 2 câu văn đã
đặt đúng với 1 cặp từ đồng


nghĩa.


+Quang cảnh nơi đây thật
mĩ lệ, tươi đẹp : Dịng
sơng chảy hiền hòa, thơ
mộng giữa hai bên bờ cây
cối xanh tươi.


+Em bắt được một chú cua
càng to kềnh. Còm Nam
bắt được một chú ếch to
sụ.


+Chúng em rất chăm học
hành. Ai cũng thích học hỏi
những điều hay từ bạn bè


- Quan sát
và lắng nghe



<b>---o0o---Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.


<b>3. Thái độ</b>


- HS tự giác học tập.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, nhận biết phân số 2/7; 5/7; ¾.</b>
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Trải nghiệm
- Thảo luận nhóm
- Chia sẻ cặp đôi


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


GV : Phiếu học tập cho bài 2 ( luyện tập )
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
HS làm bài tập 2;3


- GV nhận xét, tuyên dương học
sinh


<b>B. Bài mới: 32p</b>
<b>1.Giới thiệu bài: 3p</b>


- GV giới thiệu bài: Trong tiết


học toán này các em sẽ ôn lại
cách so sánh hai phân số.


<b>2.Hướng dẫn ôn tập cách so</b>
<b>sánh 2 phân số: 10p</b>


<b> a) So sánh hai phân số cùng</b>
<b>mẫu số</b>


- GV viết lên bảng hai phân số
sau :


7
2


và 7
5


?: Hãy so sánh 2 phân số trên?
?: Khi so sánh các phân số cùng
mẫu số ta làm thế nào?


<b>b) So sánh các phân số khác</b>
<b>mẫu số: </b>


- GV ghi bảng:


4
3



và 7
5


- 2 HS lên bảng làm bài 2,3.
- Lớp theo dõi bài làm của
bạn và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm
vụ của tiết học.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh và nêu:


7
2


<7
5


; 7
5


>7
2


- Ta so sánh tử số của các
phân số đó. Phân số nào có
tử số lớn hơn thì phân số đó
lớn hơn.



- HS thực hiên quy đồng
mẫu số 2 phân số rồi so


- Lắng
nghe


- Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Hãy so sánh 2 phân số trên?


?: Muốn so sánh các phân số
khác mẫu số ta làm như thế nào?


<b>3.Luyện tập thực hành: 15p</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài sau
đó gọi 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp.


<b>Bài 2:</b>


?: Bài tập yêu cầu các em làm
gì ?


?: Muốn xếp các phân số theo thứ
tự bé đến lớn trước hết chúng ta
phải làm gì ?



- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét, tuyên dương học
sinh.


<b>Bài 3: </b>


-Xếp từ lớn đến bé
-Tổ chức như bài 2
<b>3. Củng cố dặn dò: 5p</b>
- GV tổng kết tiết học.


- Về nhà ôn tập,chuẩn bị bài sau


sánh.


4
3


= 28
21


; 7
5


= 28
20


vì 21 >20 nên 28
21



>28
20


Do đó: 4
3


>7
5


- Muốn so sánh các phân số
khác mẫu số ta quy đồng
mẫu số các phân số đó sau
đó so sánh như với phân số
cùng mẫu số.


- HS làm bài, sau đó theo dõi
bài chữa của bạn và tự kiểm
tra bài của mình.


+ Ta có: 5<sub>6</sub> = 25<sub>30</sub> , 4<sub>5</sub>
= 24<sub>30</sub> Vậy 5<sub>6</sub> > 4<sub>5</sub>


+ Ta có: <sub>20</sub>12 = 3<sub>5</sub> , Vậy
3


5 =
12
20



- Bài tập yêu cầu chúng ta
xếp các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn.


- Chúng ta cần so sánh các
phân số với nhau


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
vở bài tập.


- <sub>12</sub>5 <i>,</i>2


3<i>,</i>
3
4


- Nhận xét, chữa bài của bạn
-Học sinh làm –Nhận xét
- Học sinh làm bài


5
6<i>,</i>


2
5<i>,</i>


11
30


- Quan sát,


nhận biết phân
số 2/7; 5/7; ¾.


- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
nhận biết phân
số 5/12; 2/3;
3/4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe viết đúng chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức bài thơ lục bát.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập(BT2); thực
hiện đúng bài tập 3.


<b>3. Thái độ:</b>


- Cẩn thận khi viết và trình bày bài.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe và nhận biết chữ a, b,c.</b>


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


- Kỹ thuật chia sẻ nhóm đơi
<b>III. Đồ dung dạy học </b>


- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
- Bảng phụ:


Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại


Âm “ cờ” Viết là k Viết là c


Âm “ gờ” Viết là gh Viết là g


Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng
IV. Hoạt động dạy – học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Giới thiệu bài ( 2p): Trực tiếp</b>
Gv nêu một số điểm cần lưu ý về
yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5,
việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học,
nhằm củng cố nề nếp học tập của hs.


- Hs lắng nghe - Lắng nghe
- Kiểm tra ĐDHT của Hs



<b>2-Hướng dẫn HS nghe, viết: 23p</b>
- Gv đọc bài chính tả một lượt.
- Nhắc hs quan sát hình thức trình
bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ
dễ viết sai: mênh mông, biển lúa,
dập dờn ...


- Đọc từng dòng thơ cho hs viết.
Mỗi dòng thơ đọc 3 lượt.


* Lưu ý hs : Ngồi viết đúng tư thế.
Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi
chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa
lùi vào 1 ô.


- Hs theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài chính tả.
- Gấp SGK.


- Hs viết bài


-Hs sốt lại bài, tự phát hiện


- Theo dõi
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm chữa 7-10 bài.



-Nêu nhận xét chung.


lỗi và sửa lỗi.


-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi
cho nhau hoặc tự đối chiếu
SGK để chữa những chữ
viết sai.


<b>3. Hướng dẫn HS làm BT chính</b>
<b>tả: 10p</b>


<b>Bài tập 2 :</b>


- Nhắc các em nhớ ơ trống có số 1 là
tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số
2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô
số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ,
cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 hs
lên bảng thi trình bày đúng, nhanh
kết quả làm bài. Có thể tổ chức cho
các nhóm hs làm bài dưới hình thức


-1 hs nêu yêu cầu của BT .
- Hs làm vào VBT.


- Một vài hs nối tiếp nhau
đọc lại bài văn đã hoàn
chỉnh.



- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ,
nghỉ, gái, có, ngày, của kết,
của, kiên, kỉ.


- Quan sát,
lắng nghe và
nhận biết
chữ a, b,c.


thi tiếp sức.
<b>Bài tập 3 :</b>


- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3
hs lên bảng thi làm bài nhanh. Sau
đó từng em đọc kết quả.


- Cất bảng, mời 2,3 hs nhắc lại.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 5p</b>


- Nhận xét tiết học, biểu dương
những hs học tốt.


- Yêu cầu những hs viết sai chính tả
về nhà viết lại nhiều lần cho đúng
những từ đã viết sai, ghi nhớ qui tắc
viết chính tả với g/gh ; ng/ngh ; c/k.



- Một hs đọc yêu cầu BT.
- Hs làm bài cá nhân vào
VBT.


- Cả lớp nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.


- 2,3 hs nhìn bảng, nhắc lại
qui tắc viết g/gh ; ng/ngh ;
c/k.


- Nhẩm, học thuộc các qui
tắc.


- Sửa bài theo lời giải đúng
(đã nêu ở phần chuẩn bị bài)


- Quan sát,
lắng nghe và
nhận biết
chữ a, b,c.



<b>---o0o---Kĩ Thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>A. Mục tiêu chung:</b>


- HS biết cách đính khuy hai lỗ.


- HS thực hiện được các thao tác kĩ thuật đính khuy hai lỗ.



- Yêu thích mơn học, thích lao động, u thích sản phẩm mình làm ra.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật GV, HS.


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể áp dụng</b>
-Trình bày ý kiến cá nhân


- Đặt câu hỏi.
- Quan sát.


<b>IV. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Long</b>


<b>1. Ổn định: 1p</b>
<b>2. Bài cũ: 5p</b>


-GV kiểm tra đồ dùng học tập
<b>3.Bài mới: 25p</b>


a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,
GTB-ghi đề bài.


b. Hoạt động 1: <i>Hướng dẫn HS</i>
<i>quan sát nhận xét mẫu:</i>



- GV giới thiệu mẫu và đặt câu
hỏi.


- GV đưa mẫu đính khuy hai
lỗ-hướng dẫn hs quan sát mẫu kết
hợp H.1b/sgk và đặt câu hỏi sgk.
+Về đường chỉ đính khuy


+ Khoảng cách giữa các khuy trên
sản phẩm.


- GV tóm tắt lại nội dung như sgk.
c.Hoạt động 2: <i>Hướng dẫn hs thao</i>
<i>tác kĩ thuật:</i>


- HD hs đọc mục 1, quan sát
H.2/sgk và TLCH.


- Yêu cầu hs quan sát uốn nắn và
hd nhanh.


- Yêu cầu hs nêu cách chuẩn bị
đính khuy, HD hs đặt khuy vào
điểm vạch dấu.


- HD hs quan sát h.5 sgk và nêu


-Hát


-HS kiểm tra lại đồ dùng.



- HS quan sát khuy đính trên
sản phẩm.


- HS nhận xét về khoảng
cách giữa các khuy so sánh
vị trí.


- HS đọc lướt các nội dung
sgk mục II sgk và nêu tên
các bước trong quy trình
đính khuy.


- Hs thực hiện u cầu của
giáo viên.


- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cách quấn chỉ quanh chân khuy và
kết thúc đính khuy.


- GV làm lại , gọi 1-2 hs làm lại.
- Yêu cầu hs thực hành.


<b>3. Củng cố -Dặn dò: 4p</b>



- Gv nêu lại nội dung bài học, yêu
cầu học sinh nhắc lai các bước
thực hiện.


-Về nhà xem bài và tập thực hành
chuẩn bị tiết sau.


-Nhận xét tiết học.


- HS quan sát


-HS cả lớp thực hành theo
hướng dẫn GV.


-HS nêu lại các bước thực
hiện.


-HS láng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.



<b>---o0o---LỊCH SỬ</b>


<b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN </b>
<b>CANH TÂN ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>A. Mục tiêu chung:</b>
Sau bài học, HS biết:


- Nắm được vài đề nghị chính về cải cách chủ yếu để canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:


+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.


+ Thơng thương với thế giới, th người ngồi đến giúp nhân dân ta khai thác các
nguồn lợi về biển, rừng, đát đai, khống sản.


+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe.</b>


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Giấy khổ lớn. Bút dạ.


<b>III.Các phương pháp dạy học, kỹ thuật có thể sử dụng</b>
-Thảo luận nhóm


- Quan sát.
- Đặt câu hỏi


<b>IV. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Long</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ:(3</b>’<b><sub>)</sub></b>


?Hành động không tuân lệnh vua,


ở lại cùng nhân dân chống Pháp
của Trương Định nói lên điều gì?


- 1, 2 em trả lời.
=> HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

->Nhận xét, khen thưởng.
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:(1</b>’<b><sub>)</sub></b>


- GV giới thiệu bối cảnh nước ta
nửa sau TK XIX. Một số người có
tinh thần yêu nước.


2.Phát triển bài:


<b>HĐ 1: Những đề nghị canh tân </b>
<b>đất nước của Nguyễn Trường </b>
<b>Tộ. (15</b>’<b><sub>)</sub></b>


+ Nêu vài nét em biết về Nguyễn
Trường Tộ?


+ Nêu những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ?


- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.



+ Theo em, qua những đề nghị nêu
trên Nguyễn Trường Tộ mong
muốn điều gì?


<b>HĐ 2:(15’)</b>


+ Những đề nghị của Nguyễn
Trường Tộ có được thực hiện
khơng? Vì sao?


+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ
được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.


+ Nêu cảm nghĩ của em về
Nguyễn trường Tộ?


- GV kết luận nội dung bài học.


- HS đọc SGK: “Từ đầu 


sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm
1860, sang Pháp học tập...
- Thảo luận nhóm 3 vào
bảng nhóm.


+ Mở rộng quan hệ ngoại
giao, bn bán với nhiều
nước.



+ Thuê chuyên gia nước
ngoài giúp nước ta phát triển
kinh tế.


+ Mở trường dạy cách đống
tàu, đúc súng, sử dụng máy
móc,...


- Đại diện các nhóm trình
bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong
SGK.


- Triều đình bàn luận khơng
thống nhất, vua Tự Đức cho
rằng khơng cần nghe theo
Nguyễn Trường Tộ.


- Vì vua quan nhà Nguyễn
bảo thủ.


- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS đọc kết luận (SGK.7).


- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,


lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3.Củng cố, dặn dò:3p</b>’
- Nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn học bài ởp nhà.
Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam
cuối TK XIX đầu TK XX.


- Quan sát,
lắng nghe.



<b>---o0o---Ngày soạn: 07/9/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc
trong bài.



- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa,
làm hiện lên 1 bức tranh làng quê thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình
u tha thiết của tác giả với quê hương.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.


- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả
quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn
giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.


<b>3. Thái độ</b>


- HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
<b>* ĐCNDDH: Không hỏi câu hỏi 2.</b>


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe và nhận biết chữ cái a, ă, â, b, c,</b>
d.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Trải nghiệm


- Chia sẻ nhóm đơi
-Thảo luận nhóm
- Đặt câu hỏi


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- GV : 1 số băng giấy ghi kết quả của câu 1.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc
lịng đoạn thư từ sau 80 năm
giời nơ lệ....đến ở công học tập
của các em trong bài Thư gửi
các học sinh và trả lời các câu
hỏi về nội dung bài.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dạy - học bài mới: 32p</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài.( 2')</b>


- Treo tranh minh hoạ bài tập
đọc.


? Em có nhận xét gì về bức
tranh?


- Giới thiệu: Làng quê Việt
Nam vẫn luôn là đề tài bất tận
cho thơ văn. Mỗi nhà văn có
một cách quan sát, cảm nhận
về làng quê khác nhau. Nhà
văn Tơ Hồi tìm hiểu vẻ đẹp
đặc sắc đó trong bài Quang
cảnh làng mạc ngày mùa.
- Ghi tên bài học lên bảng.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc và</b>
<b>tìm hiểu bài.( 30')</b>


<b>a. Luyện đọc.( 10')</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang
10,4 HS chia đoạn.


- Yêu cầu đọc nối tiếp lần 1
kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng (nêu có) cho HS.


- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp
nối lần 2 kết hợp tìm hiểu từ
khó được giới thiệu ở phần
Chú giải.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo


- 2 HS lên bảng đọc bài, sau đó trả
lời các câu hỏi sau. Mỗi HS trả lời
1 câu.


1. Vì sao ngày khai trường tháng 9
năm 1945 được coi là ngày khai
trường đặc biệt?


2. Chi tiết nào cho thấy Bác đặt
niềm tin rất nhiều vào các em học
sinh?



- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào
ngày mùa, bà con nông dân đang
thu hoạch lúa. Bao trùm lên bức
tranh là một màu vàng.


- Bài chia làm 4 đoạn:


+ Đoạn 1: Mùa đông... rất khác
nhau.


+ Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu... bồ đề
treo lơ lửng.


+ Đoạn 3: Từng chiếc là mít... quả
ớt đỏ chói.


+ Đoạn 4: Tất cả đượm.... là ra
đồng ngay.


- 1 HS đọc thành tiếng phần chú
giải trước lớp, cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc


- Theo dõi


- Lắng
nghe.


- Quan sát


và nhận
biết chữ cái
a, ă, â, b, c,
d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cặp.


- Gọi HS đọc toàn bài, yêu cầu
HS cả lớp theo dõi, tìm ý
chính của từng đoạn.


? Em hãy nêu ý chính của từng
đoạn trong bài văn miêu tả.


- Nhận xét, ghi nhanh ý chính
lên bảng.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
như sau:


+ Toàn bài đọc với giọng to
vừa phải,giọng tả chậm rãi,
dịu dàng.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ:
màu vàng, vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng
tươi, chín vàng, vàng xọng,
vàng giòn, vàng mượt, vàng
mới...



<b>b. Tìm hiểu bài.( 10')</b>


? Hãy đọc thầm tồn bài, dùng
bút chì gạch chân những sự
vật trong bài có màu vàng và
từ chỉ màu vàng của sự vật
đó?


- Gọi HS phát biểu, yêu cầu
mỗi HS chỉ nêu một sự vật và
từ chỉ màu vàng của sự vật đó.
- GV ghi nhanh ý kiến của HS
lên bảng.


- Giảng: Mỗi sự vật đều được
tác giả quan sát rất tỉ mỉ và
tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng
quê vào ngày mùa là màu
vàng, những màu vàng rất


theo đoạn.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


- 4 HS nêu ý chính.


+ Đoạn 1: Màu sắc bao trùm lên
làng quê ngày mùa là màu vàng.


+ Đoạn 2,3: Những màu vàng cụ
thể của cảnh vật trong bức tranh
làng quê.


+ Đoạn 4: Thời tiết và con người
làm cho bức tranh làng quê thêm
đẹp.


- Theo dõi.


- Đọc thầm. tìm từ chỉ sự vật, màu
sắc theo yêu cầu.


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
trước lớp.


+ lúa: vàng xuộm
+ nắng: vàng hoe.
+quả xoan: vàng lịm
+ lá mít: vàng ối


+ tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
+ quả chuối: chín vàng


+ bụi mía: vàng xọng
+ rơm, thóc: vàng giịn


+ con gà, con chó: vàng mượi.
+ mái nhà rơm: vàng mới.



+ tất cả: màu vàng trù phú, đầm
ấm.


- HS nêu ý kiến, các HS khác bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

khác nhau. Sự khác nhau của
sắc vàng cho ta những cảm
nhận riêng về đặc điểm của
từng cảnh vật.


- GV yêu cầu đọc thầm đoạn
cuối bài và cho biết.


? Thời tiết ngày mùa được
miêu tả như thế nào?


? Hình ảnh con người hiện lên
trong bức tranh như thế nào?
? Những chi tiết về thời tiết và
con người gợi cho ta cảm nhận
điều gì về làng quê vào ngày
mùa?


- Giảng: Thời tiết của ngày
mùa rất đẹp. Nó khơng gợi
cho ta khơng khí vui tươi, tấp
nập của ngày mùa , say mê với
công việc.



? Bài văn thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với quê hương?
? Hãy nêu nội dung của bài?


- GV tổng kết nội dung bài:
Bằng nghệ thuật quan sát rất
tinhtế, cách dùng từ gợi cảm,
giàu hình ảnh nhà văn Tơ Hồi
đã vẽ lên thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê
hương.


<b>c. Đọc diễn cảm( 10')</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào nội
dung vừa tìm hiểu để tìm
giọng đọc phù hợp.


? Để làm nổi bật vẻ đẹp của
các sự vật, ta nên nhấn giọng
những từ nào khi đọc bài?


+ Thời tiết - rất đẹp, không héo tàn
hanh hao , mùa đông. Hơi thở của
đất trời, mặt nước nhẹ. Ngày
không nắng, không mưa.


+ Không ai tưởng đến ngày hay
đêm, mà chỉ mải miết , cứ buông
bát đũa lại đi ngay, cứ trở dạy là ra


đồng ngay.


+ Thời tiết gợi cho bức tranh về
làng quê thêm đẹp và sinh động.
Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm.
Con người cần cù lao động.


- Theo dõi.


- Tác giả rất yêu làng quê Việt
Nam.


- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp,
sinh động, trù phú và từ đó, thấy
được tình u q hương tha thiết
của tác giả.


- 1 HS nêu, lớp trao đổi và kết
luận:


Là bài văn miêu tả nên đọc với
giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng
đọng.


- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu
vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV đọc mẫu đoạn từ Màu
lúa dưới đồng đến Mái nhà
phủ một màu rơm vàng mới.


- GV yêu cầu HS luyện đọc
diễn cảm đoạn văn trên theo
cặp.


- GV tổ chức cho HS thi đọc
diễn cảm


- GV nhận xét, tuyên dương
HS đọc hay.


3. Củng cố -dặn dò: ( 3')
? Theo em, nghệ thuật tạo nên
nét đặc sắc cuả bài văn là gì?
? Em có biết những từ chỉ màu
vàng khác nào nữa? Đặt câu
với từ em vừa tìm được?


- Nhận xét, khen ngợi những
HS tìm được các từ chỉ màu
vàng khác nhau và đặt câu
đúng.


- Nhận xét tiết học, tuyên
dương những HS học tốt, động
viên những HS còn yếu.


- Dặn HS về nhà học bài và
soạn bài Nghìn năm văn hiến


- HS theo dõi GV đọc mẫu.



- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho
nhau nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.


- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên
trước lớp, cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn đọc hay nhất.


+ Chính là cách dùng các từ chỉ
màu vàng khác nhau của tác giả.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.


- Quan sát,
lắng nghe
và nhận
biết chữ cái
a, ă, â, b, c,
d.


-Lắng nghe



<b>---o0o---Toán</b>


<b>SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( Tiếp theo )</b>
I. MỤC TIÊU


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- HS ôn tập củng cố về: so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số
cùng tử số; so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.


<b>2. Kĩ năng </b>


- Biết so sánh hai phân số không cùng mẫu, so sánh phân số với 1, so sánh
hai phân số có cùng tử số.


<b> 3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Trải nghiệm
- Chia sẻ cặp đơi
-Thảo luận nhóm
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


Gv phiếu học tập ghi nội dung bài 2
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


<b>- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm</b>
bài tập.


<b>? Cách so sánh 2 phân số có</b>
<b>cùng tử số ? </b>


- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới : 30p</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài: 3p Trong tiết</b>
học tốn này cơ cùng các em tiếp
tục ơn tập về so sánh hai phân số.
<b>2.2. Luyện tập:27p</b>


<b>Bài 1: 6p</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự so sánh và
làm vở BT.


- Gọi học sinh nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


?: Thế nào là phân số lớn hơn 1,
phân số bằng 1, phân số bé hơn 1?


<b>Bài 2: 6p</b>


- GV viết lên bảng các phân số.


- 2 học sinh lên bảng làm
bài1,2. Lớp theo dõi, nhận
xét.


- HS nêu.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài


tập.


- Học sinh làm bài tập cá
nhân


4
7<1,


7
4>1,


3
3=1,


8
5>1


- Học sinh so sánh bài làm và
nhận xét đúng sai.


- Phân số lớn hơn 1 là phân số
có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bằng 1 là phân số có
tử số và mẫu số bằng nhau.
- Phân số bé hơn 1 là phân số
có tử số bé hơn mẫu số.


- 2-3 em nhắc lại.


- Học sinh tiến hành so sánh


và nêu cách làm.


+ Quy đồng mẫu số các phân
số rồi so sánh.


+ So sánh 2 phân số có cùng
mẫu số.


- Lớp tự làm vở bài tập
- HS nhận xét, chữa bài.


- Quan sát
-Lắng nghe


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh
yếu.


- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở,
chữa bài.


<b>Bài 3:8p</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV quan sát, hướng dẫn học sinh
làm bài.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


<b>Bài 4 : 8p</b>


<b>- Gọi một học sinh đọc đề bài</b>
<b>toán.</b>


<b>? Bài toán cho biết gì?</b>


<b>? Bài tốn hỏi gì?</b>


- GV u cầu học sinh tự làm bài.


2
9 <


2
7
15


8 >
15
11


4


15 >


4
19
22



9 <


22
5




- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng làm bài,
lớp làm vở bài tập.


3
5 >
4
7


9


11 >
9


13


2
3 >
3
2


- Nhận xét và chữa bài của
bạn.



- 1 học sinh đọc đề bài


- Bài toán cho biết Vân tặng
Mai 4


1


số hoa, tặng Hòa số


7
2


hoa.


- Ai được Vân tặng nhiều hoa
hơn?


- HS so sánh 2 phân số 4
1




7
2


- Vậy Vân tặng Hòa nhiều
hoa hơn.


- Học sinh ghi bài.



- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3. Củng cố, dặn dò: 3p</b>


- GV tổng kết, nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà học bài và lam các
bài tập trong SGK.



<b>---o0o---Khoa học</b>


<b>SỰ SINH SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Giúp hs nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.


- Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết bố mẹ và con cái trong các hình ảnh dựa
trên những đặc điểm giống nhau



- Nêu đúng ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>3. Thái độ: </b>


- Hs yêu thương, kính trọng mọi người. u thích mơn học.


<b>* GDKNS: Kĩ năng tổng hợp, phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và</b>
con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe.</b>


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Trải nghiệm


- Chia sẻ cặp đơi
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Các hình minh hoạ ( SGK - 4, 5 ).


Bộ đồ dùng để thực hiệ trò chơi “ Bé là con ai” theo nhóm.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>A. Kiểm tra. </b>


+ Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của hs.
- Nhận xét, đánh giá.



<b>B. Dạy bài mới</b>
1. Giới thiệu bài.


- Giới thiệu chương trình học.
- Giới thiệu bài, ghi tên bài.
2. Nội dung bài


+ HĐ1: Trò chơi: “ Bé là con ai?”.
- M.tiêu: Hs nhận ra mỗi trẻ đều do bố,
mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống


- Báo cáo sự chuẩn bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

với bố, mẹ của mình.
- Cách tiến hành:


+ Nêu tên trị chơi; quan sát các hình
vẽ và phổ biến cách chơi.


+ Chia nhóm, phát đồ dùng phục vụ trị
chơi cho từng nhóm. HD các nhóm gặp
khó khăn.


+ Gọi đại diện nhóm báo cáo.


- K.luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố. mẹ mình. Nhờ đó mà nhìn vào đặc
điểm bên ngồi chúng ta cũng có thể
nhận ra bố mệ của em bé.



+ HĐ2: Làm việc với SGK.


- M.tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự
sinh sản.


- Cách tiến hành:


+ Y/c hs quan sát các hình minh hoạ
( sgk - 4,5 ), thảo luận theo cặp.


+ Treo tranh minh hoạ ( khơng có lời
nói của nhân vật ). Y/c hs lên giới thiệu
về các thành viên trong gia đình bạn
Liên.


? Gia đình bạn Liên gồm mấy thế hệ?
Nhờ đâu mà có các thế hệ?


- K.luận: Nhờ có sự sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dịng họ
được duy trì kế tiếp nhau. Do vậy loài
người được tiếp tục từ thế hệ này đến
thế hệ khác.


+ HĐ3: Liên hệ thực tế gia đình của
em.


+ HD hs vẽ 1 bức tranh và giới thiệu về
gia đình của mình.



+ Nhận xét, khen ngợi hs thực hiện tốt
y/c.


+ Nhắc lại nội dung bài; Gọi một vài hs
đọc mục bóng đèn toả sáng.


*Gia đình,đặc điểm...
C. Củng cố - Dặn dị:


+ Nhận xét giờ học Liên hệ g.dục; HD
ơn bài, chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe.


- Hoạt động nhóm .


- Đại diện nhóm báo
cáo, lớp n/x bổ xung.
- Lắng nghe.


- Hỏi đáp theo cặp, 1 hs
hỏi - 1 hs trả lời.


- 2 hs cùng cặp nối tiếp
giới thiệu.


- 1 số hs trả lời, hs khác
nhận xét, b.xung.



- Lắng nghe.


- Vẽ tranh và giới thiệu
về gia đình.


- Nghe, 2 hs đọc mục
bóng đèn toả sáng.
-HS tự đọc.


- Nghe, ghi nhớ.


- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) của một bài văn tả
cảnh.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
<b>3. Thái độ</b>


- Chăm chỉ ghi chép tạo thói quen học văn tốt.
- HS lịng yêu thích vẻ đẹp đất nước


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: - Quan sát, lắng nghe.</b>
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Trải nghiệm


-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Long</b>


<b>1. Mở bài.(2')</b>


- Phân môn Tập làm văn lớp 5
rèn cho các em kĩ năng nói,
viết thành đoạn văn, bài văn tả
cảnh, tả người và các loại văn
bản khác.


<b>2. Bài mới (30')</b>
<b>a. Giới thiệu bài(2')</b>



- Theo em bài văn tả cảnh
gồm có mấy phần? Là những
phần nào?


- Giới thiệu: Bài văn tả cảnh
có cấu tạo giống hay khác bài
văn chúng ta đã học? Mỗi
phần của bài văn có nhiệm vụ
gì? Cơ và các em cùng đi tìm
hiểu ví dụ.


<b>b.Tìm hiểu VD(10’)</b>
<b>Bài tập 1.</b>


- GV goi HS đọc nội dung yêu


- HS lắng nghe.


- HS nêu suy nghĩ, dựa vào cấu tạo
các bài văn đã học: Bài văn tả cảnh
gồm có 3 phần là mở bài, thân bài,
kết bài.


- 2 HS đọc. Lớp theo dõi và giải


-Lắng
nghe.


- Lắng


nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

cầu của bài tập 1.


? Hồng hơn là thời điểm nào
trong ngày?


- GV có thể giới thiệu thêm về
Sơng Hương: Sơng Hương là
dịng sơng thơ mộng, hiền hoà
chảy qua thành phố Huế.
- GV yêu cầu HS làm bài cá
nhân.


- GV và HS cùng nhận xét
chốt lại lời giải đúng.


- GV ghi tóm tắt 3 phần lên
bảng.


*Bài văn có 3 phần


+Mở bài: (Đoạn 1) Lúc hồng
hơn Huế đặc biệt n tĩnh.
+Thân bài: (Đoạn 2; 3) Sự
thay đổi sắc màu của sơng
Hương từ lúc hồng hôn đến
lúc thành phố lên đèn.


+Kết bài: (Đoạn 4) Sự thức


dậy của Huế sau hồng hơn.
- Em có nhận xét gì về phần
thân bài của bài văn?


<b>Bài tập 2: </b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


- Tổ chức cho HS hoạt động
nhóm theo yêu cầu sau:


+ Đọc bài văn Quang cảnh
làng mạc ngày mùa và Hồng
hơn trên sơng Hương.


+ Xác định thứ tự miêu tả
trong mỗi bài.


nghĩa 1 số từ khó : màu ngọc lam,
nhạy cảm, ảo giác, hồng hơn.
- Hồng hơn là lúc mặt trời lặn
- HS lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân: Tự xác định
mở bài, thân bài, kết bài.


- HS phát biểu ý kiến.


- HS thảo luận nhóm đơi, rồi đại


diện trình bày.


+Phần thân bài có 2 đoạn:


- Đoạn 1: Tả sự thay đổi của màu
sắc…


- Đoạn 2: Tả hoạt động của con
người….


- 2 HS trả lời.Lớp theo dõi và bổ
sung


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết
câu trả lời vào vở.


- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi, bổ sung ý kiến.


+Giống nhau: Cùng nêu nhận xét,
giới thiệu chung về cảnh vật rồi
miêu tả cho nhận xét ấy.


+ Khác nhau: Bài quang cảnh làng
mạc ngày mùa tả từng bộ phận của
cảnh theo thứ tự:


. Giới thiệu màu sắc bao trùm làng
quê ngày mùa là màu vàng.



lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ So sánh thứ tự miêu tả của
hai bài văn với nhau.


- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
- Bài văn tả cảnh gồm có
những phần nào?


- Nhiệm vụ chính của từng
phần trong bài văn tả cảnh là
gì?


- GVvà HS cùng chữa bài và
chốt lại lời giải đúng.


<b>b. Ghi nhớ.</b>


- Qua bài tập số 1 và số 2 em
hãy cho biết cấu tạo của 1 bài
văn tả cảnh?


- GV chốt lại và treo bảng
phụ.



- Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ.


<b>c. Luyện tập.(20’)</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung
bài Nắng trưa.


- Y/C HS làm việc theo cặp
với hướng dẫn sau:


+ Đọc kĩ bài nắng trưa.


+Tìm nội dung chính của từng
phần.


+ Xác định tìnhtự miêu tả của


. Tả các màu vàng rất khác nhau
của cảnh, của vật.


. Tả thời tiết, hoạt động của con
người.


Bài Hồng hơn trên sông Hương tả
sự thay đổi của cảnh theo thời gian
với thứ tự:


. Nếu nhận xét chung về sự n
tĩnh của Huế lúc hồng hơn.



. Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên
tĩnh của Huế lúc hồng hơn.


. Tả hoạt động của con người bên
bờ sơng, trên mặt sơng lúc bắt đầu
hồng hơn


. Tả sự thức dậy của Huế sau
Hoang hôn.


+Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: Mở
bài, thân bài, kết bài.


- Mở bài : Giới thiệu bao quát về
cảnh sẽ tả.


- Thân bài: Tả từng phần của cảnh
hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở
mở bài.


- Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm
nghĩ của người viết.


- HS trả lời.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài
ngay tại lớp.



- HS đọc bài.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, ghi câu trả lời ra giấy.


- HS báo cáo kết quả.


+ Bài: Nắng trưa bồm 3 phần.


- Mở bài: Nêu nhận xét về nắng
trưa.


- Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

bài văn


-Gọi 1 nhóm lên bảng dán
phiếu trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung.
- GV và HS cùng chữa bài,
chốt lại kết quả đúng.


<b>3. Củng cố dặn dò(3').</b>


- GV nhận xét tiết học ,biểu
dương những em học tốt.


- Nêu lại cấu tạo của bài văn


tả cảnh.


- Y/c HS về nhà đọc lại 1 số bài
văn để nắm vững kiến thức cơ
bản về cấu tạo của bài văn tả
cảnh.


- Dặn HS chẩn bị bài sau:
Quan sát cảnh vật nơi em ở,
ghi lại kết quả quan sát.


- Thân bài: Cảnh vật trong nắng
trưa.


- Kết bài: Cảm nghĩ về người mẹ.
- 2 HS nhắc lại.



<b>---o0o---Toán</b>


<b>PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Biết đọc viết về các phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể
viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số
thập phân .



<b>2. Kĩ năng </b>


- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, vận
dụng giải các bài tập về phân số thập phân chính xác.


<b>3.Thái độ </b>


<b> - Giáo dục HS yêu thích học tốn, rèn tính cẩn thận. </b>
<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe.</b>


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Trải nghiệm


- Chia sẻ cặp đơi
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


Gv phiếu học tập ghi nội dung bài 2
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐ của</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
học sinh làm các bài tập 2,3
SGK


- GV nhận xét học sinh.
<b>2. Dạy - học bài mới: 30'</b>
<b>1. Giới thiệu bài.( 1')</b>



- GV giới thiệu bài: Trong tiết
học toán này các em sẽ cùng
tìm hiểu về phân số thập phân.
<b>2. Giới thiệu phân số thập</b>
<b>phân.10'</b>


- GV viết lên bảng các phân số


10
3


; 100
5


; 1000
17


; và yêu cầu HS
đọc.


<b>- Em có nhận xét gì về mẫu</b>
<b>số của các phân số trên?</b>


- GV giới thiệu: Các phân số có
mẫu số là 10, 100, 1000.được
gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số 5
3




nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân
số thập phân bằng phân số 5


3


?
?: Em làm thế nào để tìm được
phân số thập phân 10


6


bằng với
phân số 5


3


đã cho?


- Gv yêu cầu tương tự với các
phân số 4


7


; 125
20


;.
- Gv nhận xét, chốt lại.



<b>Kết luận :</b>


+Có một số phân số có thể viết


- 2 học sinh lên bảng làm bài ,
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét


- HS nghe để xác định nhiệm vụ
của tiết học.


- HS đọc các phân số trên


+ Các phân số có mẫu số là
10,100,


+ Mẫu số của các phân số này
đều chia hết cho 10.


- HS nghe và nhắc lại.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp, học
sinh có thể tìm:


10
6
2
5
2
3


5
3


<i>x</i>
<i>x</i>


- HS nêu cách làm của mình.
VD: Ta nhận thấy 5x2=10, vậy ta
nhân cả tử số và mẫu số của
phân số 5


3


với 2 thì được phân
số 10


6


là phân số thập phân và
bằng phân số đã cho.


- HS tiến hành tìm các phân số
thập phân bằng với các phân số
đã cho và nêu cách tìm của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung và nêu
kết quả bài làm của mình.


- Học sinh nghe và nêu lại kết
luận của giáo viên.



- Lắng
nghe


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thành phân số thập phân.


+ Khi muốn chuyển một phân
số thành số thập phân ta tìm
một số nhân với mẫu để có
10,100,1000… rồi lấy cả tử số
và mẫu số nhân với số đó để
được phân số thập phân.


<b>3. Luyện tập - thực hành: 17p</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV viết các phân số thập
phân lên bảng và yêu cầu HS
đọc.


<b>- GV nhận xét, chốt cách đọc.</b>


<b>Bài 2:</b>


- GV lần lượt đọc các phân số
thập phân cho học sinh viết.
- GV nhận xét bài của học sinh



- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm, chữa bài:


+ <sub>10</sub>5 : Năm phần mười.
+ 17<sub>10</sub> : Mười bảy phần mười
+ <sub>100</sub>75

:

Bảy mươi lăm phần
trăm


+ <sub>100</sub>85

:

Tám mươi lăm phần
trăm


- HS nối tiếp nhau đọc các phân
số thập phân.


- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm, chữa bài:


9
10

,



4
1000

,



25
100

,


5


100 000



- 2 HS lên bảng viết, các HS
khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu
viết đúng theo thứ tự của GV
đọc.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


- HS đọc và nêu


- Bài tập yêu cầu chúng ta
khoanh vào phân số thập phân
- HS nghe GV hướng dẫn và
làm bài: <sub>100</sub>3

,

<sub>10</sub>4

,

<sub>1000</sub>1


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


11
25

=



11<i>x</i>4
25<i>x</i>4

=



44
100


- Quan sát,
lắng nghe.



- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

trên bảng.
<b>Bài 3:</b>


<b>- GV cho HS đọc các phân số</b>
<b>trong bài, sau đó nêu rõ các</b>
<b>phân số thập phân.</b>


?: Trong các phân số, phân số
nào là phân số thập phân ?
<b>Bài 4:</b>


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- GV giải thích : Mỗi phần
trong bài diễn giải cách tìm một
phân số thập phân bằng phân số
đã cho. Các em cần đọc kĩ từng
bước làm để chọn được số thích
hợp điền vào chỗ trống.


- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>- GV gọi HS nhận xét bài làm</b>


<b>của bạn trên bảng, sau đó</b>
<b>chữa bài HS.</b>


<b> 3. Củng cố dặn dò: (2')</b>
- GV tổng kết tiết học , dặn
dò học sinh về nhà chuẩn bị
bài sau.


81
900=


81:9
900: 9=


9
100



<b>---o0o---Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- HS cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.


<b>2. Kĩ năng</b>


-Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để tìm được nhiều từ đồng
nghĩa với những từ đã cho



<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: - Quan sát, lắng nghe.</b>


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Trải nghiệm


-Xử lí tình huống
-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Từ điển HS, 3 Bảng phụ ghi bài tập số 1 và 3
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐ của</b>


<b>Long</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.(5')</b>


Kiểm tra 2 HS .


- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế
nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
Cho VD.


- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn? Cho VD.



<b>2.Bài mới.(30')</b>
<b>a. Giới thiệu bài: 3p</b>


- GV giới thiệu: Các em đã được
học từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa
hoàn toàn, từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn. Tiết học này các em
thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện
tập cách sử dụng từ đồng nghĩa
cho phù hợp.


<b>b.Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>27p</b>


<b> Bài 1: 7p</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tổ chức cho HS Làm theo cặp ra
phiếu học tập


- 2 HS trả lời.Lớp theo dõi
và nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc.


- HS thảo luận theo cặp làm
vào phiếu và đại diện 3


nhóm làm bảng phụ treo để
chữa bài.


a.Chỉ màu xanh: xanh lơ,
xanh biếc, xanh da trời…
b.Chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ


- Quan sát.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GVvà HS cùng chữa bài.


- Yêu cầu HS dùng từ điển để
mở rộng thêm vốn từ.


- Các từ đồng nghĩa đó thuộc loại
nào? Vì sao?


<b> Bài 2: 9p</b>


- Y/c HS đọc đề bài.


- GV mời từng dãy thi nối tiếp
nhau đọc câu văn mình đặt.
- GV và HS cùng nhận xét kết
luận dãy thắng cuộc.


+Khi đặt câu với từ đồng nghĩa
cần chú ý gì?



<b>Bài 3: 9p</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung bài.
- GV phát phiếu và yêu cầu HS
làm việc cá nhân.


- Y/C HS có thể giải thích tại sao
lại phải lựa chọn các từ đồng
nghĩa .


- GV kết luận và giúp HS thấy
được sự khác nhau giữa những
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
từ đó nhắc nhở HS cần lựa chọn
cho phù hợp với văn cảnh.


<b>3. Củng cố, dặn dị.(3')</b>


- Bài hơm nay luyện tập về loại
từ nào?


- GV nhận xét tiết học ,biểu
dương những em học tốt.


- Y/c HS về nhà đọc lại đọan văn
<b>Cá hồi vượt thác để nắm vững</b>


son, đỏ tía,…



c.Chỉ màu trắng: trắng xố,
trắng hồng, trắng tinh,…
d.Chỉ màu đen: đen sì, đen
kịt, đen đen,…


+Là các từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn vì mỗi từ đều chỉ
màu sắc ở các mức độ khác
nhau.


- 1 HS đọc bài.


- HS suy nghĩ tự đặt 1 câu
sau đó nói với bạn ngồi bên
để cùng nhau sửa chữa.
VD:


- Da trời một màu xanh
biếc.


- Quả ớt chín đỏ chót.
- Tường vôi trắng xoá.
- Đàn bướm đen kịt.
+ Cần chú ý lựa chọn từ thích
hợp với từng ngữ cảnh cụ
thể.


- HS nêu miệng
- 2 HS đọc đề.



- HS tự làm bài và đọc bài
chữa bài. Lớp sửa theo bài
đúng.


+Lần lượt chọn các từ sau
để điền vào chỗ trống: điên
cuồng, nhô lên, sáng rực,
gầm vang, hối hả.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

cách lựa chọn từ đồng nghĩa



<b>---o0o---Khoa học</b>


<b>NAM HAY NỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- HS phân biệt đúng nam và nữ dựa vào đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
<b>3. Thái độ:</b>



- Hs ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đồn kết,
yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát và lắng nghe.</b>
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật có thể sử dụng</b>
-Thảo luận nhóm


-Chun gia
-Trị chơi


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Hình minh hoạ ( sgk ); Phiếu học tập.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS.</b> <b>HĐ của</b>


<b>Long</b>
<b>A.KTBC: </b>


? Sự sinh sản ở người có ý nghĩa n.t.n?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài:


? Con người có những giới nào?


+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
- Cách tiến hành:


2. Nội dung bài:
HĐ1: Thảo luận.


+ M.tiêu: Hs xác định được sự khác
nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh
học.


+ Chia nhóm, y/c các nhóm thảo luận
câu hỏi 1,2,3 ( sgk - 6 ).


+ Gọi đại diện các nhóm trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ


- Trả lời, nhận xét, bổ
xung.


- Trả lời.
- Nghe.


- Hoạt động nhóm, thảo
luận, trả lời câu hỏi.


- Đại diện các nhóm trả
lời, các nhóm khác nhận


- Lắng
nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

xung.


Kết luận: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Khi còn nhỏ, chưa có sự khác biệt
nhiều


Khi lớn: Nam thường có râu, cơ quan
sinh dục tạo ra tinh trùng. Nữ có kinh
nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra
trứng.


HĐ2: Trò chơi “ Ai nhanh, Ai đúng?”.
+ M.tiêu: HS phân biệt được các đặc
điểm sinh học và xã hội giữa nam và
nữ.


Cách tiến hành:


+ Chia nhóm, phát phiếu như gợi ý
trong trang 8 sgk và hướng dẫn hs cách
chơi.


- Thi xếp các tấm vào phiếu:
Nam Cả nam và


nữ



Nữ
- Có râu.


- Cơ quan
sinh dục
tạo ra tinh
trùng.


- Dịu


dàng,
mạnh mẽ,
kiên nhẫn,
tự tin,
chăm sóc
con, trụ
cột gia
đình….


- Cơ quan
sinh dục
tạo ra
trứng.
- Mang
thai.


- Cho con
bú.



3. Củng cố -Dặn dò:


+ Củng cố nội dung; Nhận xét giờ
học.Liên hệ g.dục.


+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.


xét, bổ xung.
- Lắng nghe.


- Đọc và trả lời.
- Hoạt động nhóm .


- Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ xung.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Quan
sát, lắng
nghe.



<b>---o0o---Ngày soạn: 07/9/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b> 1. Mục tiêu chung</b>
<b> *Kiến thức: </b>


- Biết đọc, viết các số phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết
chuyển một phân số thành phân số thập phân.


<b>*Kĩ năng: </b>


- Giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. Rèn tính cẩn thận,
chính xác cho HS.Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.


<b>*Thái độ: </b>


- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.
<b>2. Mục tiêu riêng (Hs Loan)</b>


<b> </b> <b>- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- SGK, VBT, bộ đồ dùng Toán
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐ của</b>


<b>Long</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ :5’ Gọi 2 HS </b></i>


làm bài tập 4a,4c/8
<i><b>2.Bài mới :30’</b></i>



<b>1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô</b>
cùng các em ôn tập lại cách viết
các phân số thập phân trên tia số
và cách chuyển phân số thành
phân số thập phân.


 <b>Thực hành</b>


<b>Bài 1 : </b>


- Sau khi chữa bài gọi HS đọc
lần lược các phân số trên tia số
và nhấn mạnh đó là các phân số
thập phân.


<b>Bài 2</b>


-Muốn chuyển phân số thành
phân số thập phân ta phải làm
như thế nào?


<b>Bài 3 : Chuyển thành phân số</b>
thập phân có mẫu số là 100.
-Muốn chuyển phân số thành
phân số thập phân có mẫu số là
100 ta làm như thế nào?


 Nêu yêu cầu bài tập.



- Làm bài tập, đổi vở kiểm tra
chéo và nhận xét bài bạn.


 Nêu yêu cầu bài tập.


- Lấy mẫu số nhân với một số tự
nhiên khác 0 ( hoặc chia cho số đó
) thì được 10, 100, 1000, …;


- 3HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét bài của bạn và chốt kết
quả đúng.


-Nêu yêu cầu bài tập.


- Muốn chuyển thành phân số ta
nhân cả tử và mẫu (hoặc chia) cho
một số tự nhiên khác 0 để được


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Bài 4 : Tóm tắt</b>
Một lớp có 30 em.
số HS thích học tốn.
số HS thích học vẽ.


…số HS thích học vẽ, học tốn?


<i><b>3. Củng cố dặn dị:(3’)</b></i>



* Phân số thập phân là phân số
như thế nào- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà


mẫu số là 100.;


- HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào vở.


- HS đọc bài toán.


- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào vở.


<i>Bài giải</i>


Số HS thích học tốn là :
30 x ( học sinh )
Số HS thích học vẽ là :


30 x ( học sinh )


Đáp số : 27 học sinh
24 học sinh
- 2-3 HS trả lời .


- Lớp nhận xét ,bổ sung .


- HS nêu: Phân số thập phân là


những phân số có mẫu số :10 ,100
,1000 ,...


- Lắng nghe,
đọc lại phân
số


- Lắng nghe,
nhắc lại


<b>---o0o---Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn <b>Buổi</b>
<b>sớm trên cánh đồng, HS hiểu được thế nào và nhận xét được thế nào là nghệ</b>
thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý
những điều đã quan sát.


<b>3. Thái dộ</b>



- Chăm chỉ ghi chép khi quan sát tạo thói quen học văn tốt.
<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe.</b>


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Trải nghiệm


-Thảo luận nhóm


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- 3 băng giấy to cho bài tập 2, 3 và bút dạ.


- HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày (Theo lời
dặn của thầy cô)


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐ của</b>


<b>Long</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.(5')</b>


-Y/c HS nêu cấu tạo của bài văn tả
cảnh.


- GV nhận xét.


<b>2.Bài mới.(30')</b>
<b>a)Giới thiệu bài.3p</b>



- Giới thiệu: Để chuẩn bị viết tốt bài
văn tả cảnh, hôm nay cô cùng các
em thực hành luyện tập về quan sát
cảnh, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.


<b>b) Hướng dẫn làm bài tập: 27p</b>
<b>Bài 1: 12p</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu
của bài tập 1


- GV tổ chức cho HS làm việc theo
cặp phần a,b.


- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ những
HS gặp khó khăn.


- GV và HS cùng nhận xét bổ sung.
a)Tác giả tả những gì trong buổi
sớm mùa thu?


b) Tác giả quan sát sự vật bằng
những giác quan nào?


c) Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả?


-3 HS nêu.


+Bài văn tả cảnh gồm 3


phần: Mở bài, thân bài, kết
bài.


- Mở bài : Giới thiệu bao
quát về cảnh sẽ tả.


- Thân bài: Tả từng phần của
cảnh hoặc sự thay đổi của
cảnh theo thời gian để minh
hoạ cho nhận xét ở mở bài.
- Kết bài: Nêu nhận xét hoặc
cảm nghĩ của người viết.


- HS lắng nghe.


-2 HS đọc.Lớp theo dõi
- HS làm việc theo cặp.


- HS trả lời


+Tả cánh đồng, đám mây,
vịm trời, giọt mưa, sợi cỏ,
gánh rau, bó hoa, bầy sáo, …
+ Tác giả quan sát vật bằng
xúc giác( cảm giác bằng làn
da), thị giác (mắt).


- Các chi tiết đó là:


+ Những sợi cỏ đẫm nước


lùa vào dép Thuỷ làm bàn


- Lắng
nghe


- Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Khi miêu tả sự vật cần sd những
giác quan nào?


- GV và HS cùng nhận xét chốt lại
lời giải đúng.


- GV kết luận: Tác giả đã lựa chọn
chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử
dụng nhiều giác quan cảm nhận vẻ
riêng của từng cảnh vật.


Để có 1 bài văn miêu tả hay, chân
thực, chúng ta phải biết cách quan
sát, cảm nhận sự vật bằng nhiều
giác quan: xúc giác, thính giác, thị
giác và đơi khi là cả sự liên tưởng.
Để chuẩn bị bàu văn tốt các em
cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả
cảnh.


<b>Bài 2: 15p</b>



- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
của đề.


- Gọi 1 số em nêu cảnh chọn để
miêu tả và thời điểm miêu tả.
GV và HS giới thiệu một vài
tranh, ảnh minh họa cảnh vườn
cây, công viên, đường phố.


- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài
của HS .


- GV hướng dẫn HS tự làm bài cá
nhân.


-Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả cảnh.


- GV gợi ý các câu hỏi:


+ Mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu?
Vào thời gian nào? Lý do em chọn
cảnh vật để miêu tả là gì?


+ Thân bài: Tả những nét nổi bật
của cảnh vật.


. Tả theo thời gian



. Tả theo trình tự từng bộ phận.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ nhận xét
của em về cảnh vật.


- GV chú ý cho HS: Tả cảnh bao
giờ cũng có con người, con vật.


chân nhỏ bé của em ướt lạnh.
+Thị giác, xúc giác, thính
giác,….


-1 số em nêu và giải thích
trước lớp.


- HS lắng nghe.


-2 HS đọc, xác định trọng
tâm của đề.


-2, 3 em nêu trước lớp.


-3 HS nhắc lại.


- HS dựa vào bài đã chuẩn bị
và hướng dẫn của GV tự làm
bài, 3 em làm vào tờ giấy to
để chữa bài.


- 1 số HS đọc bài để chữa.



- Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hoạt động của con người chim
muông sẽ làm cho cảnh vật thêm
đẹp và sinh động hơn.


- GVvà HS cùng nhận xét bổ sung
cho dàn bài hoàn chỉnh. GV chọn
1 bài làm tốt để cả lớp tham khảo.
- GV và HS chỉ ra những ưu điểm trong
mỗi bài để cả lớp cùng tham khảo


<b>3. Củng cố dặn dị.(3')</b>


- Bài hơm nay luyện tập về nội
dung gì?


- GV nhận xét tiết học, tuyên
dương HS học tốt.



<b>---o0o---ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 2. ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>


- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: Phần đất liền của Việt Nam có


3


4 <sub> diện tích là đồi núi và </sub>
1


4 <sub>diện tích là đồng bằng.</sub>
- Nêu tên một số khống sản chính của nước ta: than, sắt….


- Chỉ một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ: dãy Hồng Liên Sơn,
Đơng Triều….


- Chỉ được một số loại khoáng sản ở nước ta trên bản đồ: mỏ than, sắt, a - pa - tít,
bơ - xít, dầu mỏ.


*GDBVMT và SDNLTK&HQ: HS cần hiểu than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những
nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước, sơ lược một số nét về tình hình khai
thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay và khai thác tài nguyên thiên
nhiên phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường xung quanh.


- Cần khai thác một cách hợp lý và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung trong
đó có than, dầu mỏ, khí dốt.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, lắng nghe.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Quan sát



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>IV. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐ của</b>


<b>Long</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’</b><sub>)</sub>


+ Đất nước ta gồm có những phần nào?
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên
lược đồ?


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B.Bài mới:</b>


1.Giới thiệu bài:(1’<sub>)</sub>
2.HĐ 1: Địa hình.(10<b>’<sub>)</sub></b>


- Y/C HS quan sát H.1 (SGK.69) rồi chỉ trên
bản đồ.


+Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với
đồng bằng nước ta?


+ Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi
chính ở nước ta?


? Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc -
Đơng nam ?



+ Những dãy núi nào có hình cách cung ?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng
bằng lớn ở nước ta ?


+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình
nước ta ?


- GV nhận xét, kết luận.


Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích
là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ;
1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là
đồng bằng châu thổ do phù sa của sơng ngịi
bồi đắp.


<b>3.HĐ 2</b> : Khoáng sản.(8’<b><sub>)</sub></b>


+ Kể tên một số loại khoáng sản của nước
ta? (Điền vào bảng sau)


Tên
khống
sản


Kí hiệu Nơi
phân
bố


Công dụng



- 1, 2 HS lên bảng
TLCH- chỉ lược đồ.


- HS quan sát H.1
(SGK.69)


- Cá nhân lên chỉ trên
bản đồ.


- 3/4 diện tích là đồi
núi, 1/4 diện tích là
đồng bằng.


- Dãy Hồng Liên,
dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hồng Liên,
Trường Sơn.


- Dãy Sơng Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.


- Đồng bằng Bắc Bộ,
Duyên Hải, Nam Bộ.


- Quan
sát, lắng


nghe.



- Quan
sát, lắng
nghe.


- Quan
sát, lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

chính
...


...


...
...


...
...


...
...
- GV nhận xét, kết luận.


*Nước ta có nhiều loại khống sản như:
Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc,
a – pa –tít, bơ - xít.


<b>3. HĐ 3:(10’<sub>)</sub></b>



- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ
khống sản Việt Nam.


- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên
bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....


VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng
Liên Sơn?


Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít?


- Nhận xét mơi trường nơi khai thác khống
sản đó?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò:(3’<sub>)</sub></b>


- Nhận xét giờ học.


Tình hình khai thác và sử dụng khống sản
hiện nay ở Việt Nam ta đã hợp lý chưa?
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí
hậu.


- HS quan sát hình 2.
Thảo luận nhóm 4,
điền vào PHT.


- Đại diện các nhóm


trình bày ý kiến.


- Từng cặp HS lên
bảng hỏi và chỉ bản
đồ.


- Quan
sát, lắng
nghe.


<b> </b>
<b>---o0o---SINH HOẠT TUẦN 1</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Sinh hoạt lớp: - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.</b>
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Chơi trị chơi tập thể


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT
<b>2. ATGT: </b>


<b>A. Mục tiêu chung</b>
<b>Kiến thức:</b>


<b>- HS nhớ và giải thích ND 23 biển báo hiệu giao thơng đã học. Hiểu ý </b>
nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu GT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>- Mô tả lại các biển báo bằng lời, hình vẽ.</b>
<b>Thái độ: </b>



<b>- HS có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển</b>
báo giao thông.


<b>B. Mục tiêu riêng HS Long: Quan sát, nhận biết.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Những ghi chép trong tuần.
- Các biển báo giao thông.


<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Quan sát


- Đặt câu hỏi.


-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
- Trải nghiệm


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản: </b>
<b>A. SINH HOẠT TUẦN 1</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>HĐ của<sub>Long</sub></b>


<b>I/ Ổn định tổ chức. </b>


- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự
chuẩn bị của lớp.


<b>II/ Nội dung sinh hoạt.</b>


<b>1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ.</b>


- GV theo dõi, nhắc hs lắng nghe.


* Lớp phó học tập nhận xét về tình hình
học tập của lớp trong tuần.


<b>2. Lớp trưởng tổng kết.</b>


- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến
bổ sung.


<b>3. GV nhận xét, đánh giá.</b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
*Ưu điểm:


………
………
………
……….
*Nhược điểm:


………
………
………
……….
<b>4. Tun dương, phê bình:</b>


- Lớp phó văn thể cho hát.
- Các tổ trưởng nhận xét về các
hoạt động của tổ.



- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét
chung về các hoạt động của lớp
về mọi mặt.


- Lớp lắng nghe, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm.


- HS bình xét thi đua cá nhân,


- Quan sát,
lắng nghe.
- Quan sát,
lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Tuyên dương:


………...
……….
...
………
- Nhắc nhở:



……….
...
………
………
<b>5. Phương hướng tuần tới:</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


………
………
……….
<b>6. Tổng kết sinh hoạt.</b>


- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học.


tổ trong tuần.


- HS thảo luận cho ý kiến.
- Lớp thống nhất.


- HS lắng nghe.
- HS vui văn nghệ.


lắng nghe.


- Quan sát,
lắng nghe.



- Quan sát,
lắng nghe.
<b>B.Dạy An tồn giao thơng</b>


<b>BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>HĐ của Long</b>


<b>A. Kiểm tra</b>
<b>B. Bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài.
2 Bài giảng:


a. Ơn tập biển báo.


Cho HS chia nhóm và GV giao việc
cho 4 nhóm nhận diện các biển báo
theo 4 nhóm hình SHS.


- Nhận xét, đánh giá (GV- HS).
b. Nhận biết các biển báo hiệu
giao thông mới.


- GV viết trên bảng 3 tên nhóm biển
báo:


Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm,


- HS hoạt động theo nhóm


báo cáo kết quả.


- HS đại diện nhóm lên
trình bày.


- HS cầm biển báo mới
gắn theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

biển chỉ dẫn.


Nhận xét, đánh giá.


* Tìm hiểu tác dụng của các biển
báo hiệu mới:


- Các biển báo được đặt ở đâu, có
tác dụng gì?


c. Luyện tập


- HS mơ tả bằng lời, hình vẽ 10 biển
báo hiệu. Nhận dạng và ghi nhớ ND
10 biển báo.


d. Trò chơi:


- Nhận diện nhanh biển báo hiệu
giao thơng.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS.


- HS quan sát nêu.


- HS xung phong nêu, vẽ.


- HS chia nhóm và chơi


- Quan sát,
lắng nghe.


</div>

<!--links-->

×