phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TT
C.Ơ năm 2003
Trong cơng cuộc đổi mới cơ chế quản lý chung của cả nước từ cơ chế tập chung
bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường. Công ty TT C.Ơ đang đứng trước nhiều khó
khăn và thử thách lớn. Vừa phải đảm bảo nhiệm vụ sàng tuyển mà tổng công ty giao
cho, và phải không ngừng đổi mới mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm đồng
thời đẩm bảo sản xuất có lãi để khơng ngừng nâng cao doanh thu, đóng góp nghĩa vụ
cho nhà nước, phát triển sản xuất và cải thiện đời sống người lao động.
2.1- Đánh giá khái quát kết quả SXKD của công ty TTC.Ơ năm 2003
Để đi sâu phân tích, đánh giá hiệu quả XSKD của cơng ty tt C.Ơ trước hết đánh
giá khái quát thông qua một số chỉ tiêu trong bảng 2-1.
Qua bảng 2-1 cho thấy các chỉ tiêu chủ yếu đều tăng so với thực hiện năm 2002
và so với kế hoạch năm 2003. Cụ thể: Sản lượng than vào Sáng tăng 29% So với năm
2002 và tăng 2,3% So với kế hoạch 2003.
Sản lượng than sản xuất tăng 16.2% so với thực hiện năm 2002 và tăng 12% so
với kế hoạch năm 2003.
Sản lượng than tiêu thụ tăng 23% So với thực hiện năm 2002 và tăng 12,5% So
với kế hoạch năm 2003. Đó là nguyên nhân làm cho tỏng loanh thu tăng 23,7% So
với thực hiện năm 2002 và tăng 20% So với kế hoạch năm 2003 (trong đó doanh thu
than chiếm 99% So với tổng doanh thu của cơng ty)
Trong năm 2003 cơng ty tt C.Ơ đã có nhiều cải tiến kỹ thuật được triển khai và
áp dụng có hiệu quả như: tận dụng than cám trong bùn, tách dằm gỗ trong than xuất
khẩu. Điều hành sâu sát từng ca, từng ngày, huy động tối đa thời gian hoạt động của
MMTB, chặt chẽ trong quản lý chất lượng than và tăng được năng lực vận tải, phá kỷ
lục về năng suất lao động. Cụ thể NSLĐ bình quân một CNV trong Doanh nghiệp
tăng 15,1%
1
1
Bảng phân tích một số các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Cơng ty TTC.Ơ năm 2003
Bảng 2-1
TT
1.
2.
3.
4.
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực hiện
Năm 2002
Năm 2003
KH
So với năm 2002
So với KH Năm 2003
TH
%
±
±
%
6.510.000
6.661.501
1.496.728
129
151.501
102,3
Sản lượng than sản xuất
tấn
4.868.749
5.055.000
5.659.426
790.677
116,2
604.426
112
Sản lượng than tiêu thụ
tấn
4.688.076
5.124.000
5.766.335
1.078.259
123
642.335
112,5
Tổng doanh thu
Tr /đ
1.457.103
1.501.402
1.801.682
344.579
123,7
300.280
120
Tr /đ
1.435.375
1.687.008
1.783.604
348.229
124,3
96.596
105,7
Doanh thu thuần
Tr /đ
1.460.027
1.501.402
1.801.682
341.655
123,4
300.280
120
Giá trị gia tăng
Tr /đ
144.264
178.380
34.116
Tổng số lao động
Người
4.716
4.686
4.779
63
101,3
93
102
Người
4.387
4.366
4.441
54
101,2
77
101,8
NSLĐ bình quân = giá trị (theo NLSX)
Tấn/người-năm
- 1CNV trong Doanh nghiệp
Tấn/người-năm
1.028,7
1.128
1.184
155,5
115,1
56
105
- 1 CNV trong sx công nghệ
Tấn/người- năm
1.047,9
1.151,4
1.209
161,1
115,4
57,36
105
NSLĐ bình quân = giá trị (theo doanh thu)
Triệuđ/người-năm
- 1 CNV trong Doanh nghiệp
Triệuđ/người-năm
310,5
355,5
378
67,5
121,7
22,5
106,3
- 1 CNV trong cơng nghệ
9.
5.164.773
- CNVSXCN
8.
tấn
Trong đó: Doanh thu than
5.
6.
7.
Sản lượng than vào sàng
Triệuđ/người- năm
316,3
362,9
386
69,7
122
23,1
106,4
109,5159,2
29.232,88
10. Giá thành 1 đvị sản phẩm
11. Lợi nhuận trước thuế
12 Thuế thu nhập phải nộp
2
đ/tấn
277.984,89
275.11,91
304.344,79
26.359,9
123,6
110,6
trđ
13.821
18.334
22.001
8.180
146,8
3.667
120
trđ
4.797
5.867
7.040
2.243
165,8
1.173
120
2
13.
Lợi nhuận sau thuế
3
trđ
9.023
3
12.467
14.961
5.938
2.494
120
So với năm 2002 và tăng 5% So với kế hoạch năm 2003. NSLĐ bình quân 1
CNV trong sản xuất công nghiệp tăng 15,4% So với thực hiện năm 2002 và tăng 5%
so với KH 2003.
NSLĐ bình quân theo doanh thu của 1 công nhân viên trong doanh nghiệp tăng
21,7% So với năm 2002 và tăng 5% So với kế hoạch 2003.
NSLĐ bình qn bằng giá trị của 1 cơng nhân viên trong sản xuất công nghiệp
tăng 22% So với năm 2002 và tăng 6,4 So với kế hoạch năm 2003.
NSLĐ tăng làm cho sản lượng tăng mà số lao động tăng không đáng kể nên giá
trị theo doanh thu tăng làm cho cuộc sống của công nhân viên trong cơng ty đỡ chật
vật, kích thích họ hăng say hơn trong sản xuất lao động.
Nhìn vào bảng 2-1 cho thấy tổng mức lợi nhuận trước thuế của công ty năm
2003 so với kế hoạch tăng 3.667 triệu đông, tỷ lệ tăn 20% So với thực hiện năm 2002
tăng 8.180 triệu đồng, tỷ lệ tăng 59,2%. Nhò khoản lợi nhuận hụt, đóng góp nghĩa vụ
đối với nhà nước qua khoản thuế thu nhập phải nộp là: 7.040 triệu đồng và nâng cao
đời sống cán bộ cơng nhân viên, kích thích sản xuất phát triển.
Tóm lại, năm 2003 cơng ty tt C.Ơ đã vận dụng tốt chiến lược sản xuất sản phẩm
một cách linh hoạt, nhạy bén, kịp thời. Tình hình chính trị xã hội ổn định, thị trường
xuất khẩu tuy có khó khăn nhứng cơng ty vẫn duy trì những bạn hàng lớn. Sau kỳ
kinh doanh đã chứng tỏ sản phẩm của cơng ty đang được thị trường trong và ngồi
nước chấp nhận, giá bán đã bù được chi phí và mang lại lợi nhuận cho công ty. Tuy
nhiên để thấy hết những thành tích và hạn chế của cơng ty. Tuy nhiên để thấy hết
những thành tích và hạn chế của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2003. Cần phải đi sâu phân tích từng mặt của quá trình sản xuất như: sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm, hiệu quả sử dụng vốn cố định, tài sản cố định và nguyên liệu sản xuất,
tiền lương, giá thành, tài chính của cơng ty.
2.2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Việc phân tích này nhằm đánh giá một cách toàn diện các mặt của sản xuất
trong mối liên hệ với thị trường và các nhiệm vụ kế hoạch đặt ra, đánh giá được quy
mô sản xuất, sự cân đối phù hợp với tình hình thực tê, đánh giá được tình chất nhịp
nhàng giữa sản xuất và tiêu thụ. Mặt khác nó cho phép xác định khả năng chưa tận
dụng hết về mặt số lượng, chất lượng sản phẩm qua đó định ra phương hướng chiến
lược cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.1. Phân tích các chi phí chỉ tiêu giá trị sản lượng
Qua bảng 2-2 cho thấy tình hình thực hiện các chỉ tiêu giá trị sản lượng trong
năm 2003 tăng 344.579 triệu đồng (tăng 23,7%) So với năm 2002 và tăng 300.280
triệu đồng (tăng 20%) So với kế hoạch. Trong đó doanh thu từ sản xuất than bán cho
4
4
cơng ty cảng kinh doanh chiếm 99%. Vì đây là thị trường do tổng công ty chỉ đạo bao
gồm các hộ tiêu thụ như: hộ xi măng, điện, giấy. Phần công ty tự bán và doanh thu từ
sản xuất khác giảm vì cơng ty quan tâm tập trung nhiều hơn vào sản xuất đáp ứng
nhu cầu của những khách hàng lớn. Doanh thu thuần năm 2003 so với năm 2002 tăng
300.280 triệu đồng tỷ lệ tăng 20%. Giá trị gia tăng đạt 178.380 triệu đồng tăng so với
năm 2002 là 34.116 triệu đồng tăng 23,6%). Sở dĩ giá trị gia tăng của cơng ty tt.C.Ơ
thấp hơn so với doanh thu bởi vì đặc thù của cơng ty là tuyển và chế biến lại than
nguyên khai nên giá trị gia tăng thêm chỉ là phần nhỏ.
2.2.2. Phân tích sản lượng theo các đơn vị sản xuất.
Theo số liệu trong bảng 2-3 cho thấy trong năm 2003 Sản lượng than sạch của
công ty ttC.Ô chủ yếu là do nhà máy tuyến 2 cung cấp (chiến 65,6% tổng số). Nhà
máy tuyển 1 (chiếm 20,7%), chủ yếu làm nhiệm vụ sảo lại (tham sảo lại chiếm
75,1%). Ngoài ra, sản lượng than sạch sản xuất từ nguyên khai của nhà máy tuyển 2
chiếm 68,9% tổng số, cịn nhà máy tuyến 1 chiếm 6.9%.
Điều đó chứng tỏ sản lượng than sản xuất đa số chỉ dựa vào nhà máy tuyển 2,
đây là dây chuyền hiện đai, năng lực lớn, còn nhà máy tuyến 1 MMTB cũ kỹ, lạc hậu
cần phải nâng cấp, sửa chữa lại cho nên sản lượng than sản xuất của nhà máy tuyến 1
chỉ chiếm phần nhỏ. Song vẫn duy trì được năng suất mà cơng ty giao cho.
Q trình sản xuất năm 2003. Các đơn vị trong cơng ty đều có sự phân phối
thống nhất nhịp nhàng và đảm bảo năng lực thông qua trong dây chuyền.
Trong thời gian qua công ty tt CƠ đã đa dạng hố sản xuất, đa dạng hoá các mặt
hàng theo nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. sản phẩm đầu ra là các loại
than thương phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam. Song bên cạnh đó Cơng
ty cũng cịn gặp 1 số khó khăn nhất định như: lượng than tồn kho chủ yếu là các loại
ma thị trường không cần và không đúng chủng loại do vậy phải tổ chức sàng sảo lại
hoặc chế biến lại theo đúng chủng loại mà khách hàng yêu cầu. Trong quá trình Sàng
Sảo chế biến lại không thể tránh khỏi sự hao hụt mất mát than do nghiền dập hoặc vỡ
vụn mà không thu hồi hết được, vì vậy gây lãng phí sản lượng, phải đầu tư thời gian
và nhân cơng chế biến lại, có khi phải đầu tư cả thiết bị cơng nghệ. Do đó làm tăng
chi phí sản xuất và dẫn tới làm giảm lợi nhuận của công ty. Công ty cũng đang cố
gắng hạn chế khó khăn nêu trên và hồn thiện thêm về công tác ký kết hợp đồng về
mẫu mã, chủng loại than nhằm chủ động được mặt hàng sản xuất ra.
5
5
Bảng các chỉ tiêu giá trị sản lượng
TT
1.
a.
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu từ sản xuất than
Bán cho công ty CKD
Công ty tự bán
Doanh thu từ sản xuất khác
Doanh thu thuần
Giá trị gia tăng
b.
2.
3
6
Năm 2002
1.457.103
1.435.375
1.317.148
118.227
21.728
1.460.027
144..264
năm 2003
Kế hoạch
Thực hiện
1.501.402
1.687.008
1.672.325
14.683
1.801.682
1.783.604
1.781.279
15.592
18.078
1.801.682
178.380
1.501.402
6
So sánh với năm 2002
±
344.579
348.229
464.131
- 102.635
- 3.650
341.655
34.116
%
123,7
124,3
135,2
13,2
83,20
123,4
123,6
Bảng 22
Đơn vị trính: triệu đồng
So sánh với năm 2003
±
%
300.280
96.596
108.954
909
120
105,7
106,5
106,2
300.280
120
Bảng sản lượng sản xuất của các đơn vị năm 2003
Bảng 23
TT
1.
2.
7
Chỉ tiêu
Than vào sáng
Nguyên khai
Sạch mỏ
Xúc đống sảo lại
Than Sạch sản xuất
Than Sạch từ Nguyên khai
Than Sạch tại mỏ
Tổng số
6.661.501
6.188.985
283.838
188.705
5.659.426
5.342.411
317.015
Tuyến 1
1.380.086
1.037.131
201.310
141.645
1.213.972
1.058.124
155.848
Tỷ trọng %
20,7
16,8
70,9
75,1
21,5
19,8
49,2
7
Trong đó
Tuyến 2
Tỷ trọng %
4.372.795
65,6
4.z261.625
68,9
64.110
22,6
47.060
24,9
3.698.895
65,4
3.656.482
68,4
42.413
13,4
Tuyến 3
908.620
890.202
18.418
Tỷ trọng %
13,6
14,4
6,5
746.559
627.805
118.754
13,2
11,8
37,5
Bảng phân tích tình hình sản xuất theo loại mặt hàng
STT
I.
1.
2.
3.
4.
8
Chủng loại
Than SX tổng số
Than cục các loại
Than cục 2
Than cục 3
Than cục 4
Than cục 5
Than cám các loại
Than cám 1
Than cám 2
Than cám 3
Than cám 4
Than cám
Than cám 6
Than bùn
Xít nghiền
Thực hiện năm
Kế hoạch năm 2003
Thực hiện năm
2002
2003
Sản lượng
Kết
Sản lượng Kết cấu Sản lượng
Kết
(tấn)
cấu%
(tấn)
%
(tấn)
cấu%
4.868.749
100 5.055.000
100 5.659.426
100
388.232
7,97
414.042
8,2
337.333
6,7
92.703
1,90
98.760
2
56.772
1,0
9.527
0,20
9.872
0,20
10.040
0,20
129.100
0,20
148.460
2,9
153.530
2,7
156.902
3,22
156.950
3,1
156.991
2,8
3.877.091 79,63 4.035.794
79,8 4.712.512
83,3
187.326
3,85
212.740
4,2
312.846
5,5
49.302
1,01
61.414
1,2
164.461
2,9
1.283.335 26,36 1.490.630
29,5 1.628.319
28,8
568.501 11,68
621.950
12,3
669.188
11,8
398.190
8,18
472.740
9,4
614.321
10,9
1.390.437 28,56 1.176.320
23,3 1.323.377
23,4
580.119 11,92
585.150
11,6
506.958
9,9
23.307
0,48
20.014
0,4
8.623
0,2
8
So sánh với TH
2002
±
790.677
- 10.899
- 35.931
513
24.430
89
835.421
125.520
115.159
344.984
100.687
216.131
- 67.060
- 19.161
- 14.684
%
116,2
97,2
61,2
105,4
118,9
100,1
121,5
167
333,6
126,9
117,7
154,3
95,2
96,7
37
Bảng 24
ĐVT: (tấn)
So sánh với TH
2003
±
604.426
- 36.709
- 41.988
168
5.070
41
676.718
100.106
103.047
137.689
47.238
141.581
147.057
- 24.192
- 11.391
%
112
91,1
57,5
101,7
103,4
100
1 16,8
147,1
267,8
109,2
107,6
129,9
112,5
95,9
43,1
Theo dõi số liệu được tập hợp qua bảng 2-4 cho thấy:
Nhìn chung các loại than sản xuất năm 2003 đều tăng hơn năm 2002, tuy nhiên
lỷ lệ than cụ trong năm 2003 giảm hơn so với năm 2002 là 10.899 tân về kết cấu sản
phẩm thì nhìn chung các loại than cám chiếm tỷ trọng cao nhất so với các loại than
khác mà công ty sản xuất. Năm 2003 tỷ lệ than cám bằng 83,3% và năm 2002 bằng
79,6%. So sánh về giá trị tuyệt đối thì năm 2003 sản lượng than cám tăng hơn so với
năm 2002 là 835.421 tấn, có thể thấy thị trường than có biến động tăng về tiêu thu.
Sn phẩm phụ (xít nghiền) năm 2003 giảm so với năm 2002 là 14.684 tấn. Sản lượng
than bùn giảm so với năm 2002 là 19.161 tấn và so với kế hoạch năm 2003 là 24.192
tấn.
Trong năm 2003 tình hình sản xuất và tiêu thụ của Cng ty tt C.Ơ rất khả quan.
Cơng ty chú trọng những mặt hàng mà thị trường đòi hỏi. Đây là dấu hiệu tốt để cơng
ty có thể thực hiện các kế hoạch một cách tốt hợn và có hiệu quả.
2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm.
Cùng với chùng loại, mẫu mã thì chất lượng than là một yếu tố quan trọng,
quyết định khả năng cạnh tranh trên thị trường. Ngày nay, với thị hiếu tiêu dùng ngày
càng cao, đòi hỏi hàng hố bán ra cũng phải có chất lượng cao. Doanh nghiệp thường
xuyên nâng cao chất lượng sản phẩm cũng có nghĩa là giữ vững uy tín, duy trì và tăng
cường sức cạnh tranh trên thị trường. Đảm bảo cho sự phát triển, tăng tốc, chung
chuyển vốn và nâng cao doanh lợi. Việc nâng cao chất lượng sản phẩm cũng có nghĩa
là giảm chi phí lao động xã hội, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp.
Đối với Cơng ty Tuyển than Cửa Ơng là một Cơng ty chỉ có một loại sản phẩm
là than mà thị trường tiêu thụ của Công ty là cả trong nước và nước ngồi.
Vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm là rất quan trọng và đặc biệt là không
thể có những sản phẩm sai, hỏng. Nhằm tạo uy tín với khách hàng Công ty chỉ sản
xuất ra một loại sản phẩm nhưng có nhiều chủng loại.
Để đánh giá chất lượng sản phẩm năm 2003 của Công ty Tuyển than Cửa Ơng
thì phải so sánh các chỉ tiêu chất lượng của Công ty với tiêu chuẩn chất lượng của
Công ty với tiêu chuẩn chất lượng than Việt Nam (bảng 2 - 5).
So với tiêu chuẩn chất lượng than Việt Nam thì than của Cơng ty Tuyển than
Cửa Ơng (bảng 2 - 6) đạt tiêu chuẩn ở hầu hết các chỉ tiêu như độ tro, độ ẩm, cỡ hạt
và chỉ tiêu về nhiệt lượng là tương đối đạt. Ngoài ra, chất lượng sản phẩm của Cơng
ty cịn đáp ứng được hầu hết nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tế. Vì vậy
chủng loại than Cơng ty sản xuất ra sẽ khá thuận lợi trong việc tiêu thụ than cho
những năm tới.
9
9
Bảng tiêu chuẩn chất lượng than Việt Nam
Bảng 2-5
ST
T
1.
Loại than
Cỡ
hạt
mm
Tỷ lệ dưới cỡ
% (than cục)
trên cỡ (than
cám)
Độ teo (AK), %
Độ ẩm
TB
Giới hạn
TB
<=
Nhiệt
lượng
Cal/g
Than Cục
Cục 2a HG
20
7,00
6,00 ữ8,00
3,00
4,00
7.800
Cục 2bHG
50100
15
9,00
8,01 ữ10,00
3,50
5,50
7.650
Cục 3a HG
35-50
15
4,00
3,01 ữ5,00
3,00
4,00
8.100
Cục 4a HG
15-35
15
5,00
4,01 ữ6,00
3,50
4,50
8.00
Cục 4b HG
15-35
15
9,00
6,01 ữ12
3,50
5,50
7.450
Cục 5a HG
6-18
15
6,00
5,00 ữ7,00
3,50
5,00
7.900
Cục 2b HG
2.
50100
6-18
20
10,00
7,01 ữ12,00
4,00
6,00
7.450
Than Cám
Cám 1a HG
7,00
6,00 ữ8,00
8,00
12,00
7.800
Cám 2 HG
0-15
9,00
8,01 ữ10,00
8,00
12,00
7.600
Cám 3a HG
0-15
11,50
10,01ữ13,00
8,00
12,00
7.350
Cám 3c HG
0-15
14,00
13,01ữ15,00
8,00
12,00
7.050
Cám 3b HG
0-15
16,50
15,00ữ18,00
8,00
12,00
6.850
Cám 4a HG
0-15
20,00
18,01ữ22,00
8,00
12,00
6.500
Cám 4b HG
0-15
24,00
22,01ữ26,00
8,00
12,00
6.050
Cám 5 HG
0-15
30,00
26,01ữ33,00
8,00
12,00
5.500
Cám 6a HG
0-15
36,00
33,01ữ40,00
8,00
12,00
4.850
Cám 6b HG
10
0-15
0-15
42,00
40,01ữ45,00
8,00
12,00
4.400
10
Bảng chất lượng sản phẩm của công ty năm 2003
STT
1
2
3
4
Tên sản phẩm
Than cục
Than cục 2
Than cục 3
Than cục 4
Than cục 5
Than cám
Than cám 1
Than cám 2
Than cám 3
Than cám 4
Than cám 5
Than cám 6
Than bùn
Xít nghiền
Sản lượng Cỡ hạt
(tấn)
(m-m)
377.333
56.722 50-100
10.040 35-50
153.530 15-35
156.991 6-15
4.712.512
312.846 0-15
164.461 0-15
1.628.319 0-15
669.188 0-15
614.321 0-15
1.323.377 0-15
560.958
8.623
Bảng 2-6
Nhiệt
lượng Q,
Kcal/kg
Độ tro
AK, %
Độ ẩm
w, %
8,00
4,00
7,00
8,00
3,00
3,50
4,50
4,00
7.800
7.650
8.100
8.000
7,00
8,00
12,00
20,00
30,00
38,00
10,00
8,00
10,00
8,00
8,00
8,00
7.800
7.450
7.350
6.050
5.500
4.850
2.2.5. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng.
Các đơnvị trong ngành than nói chung và Cơng ty Tuyển than Cửa Ơng nói
riêng đều được Tổng công ty chỉ đạo sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: than nguyên khai
mua từ các mỏ về Cơng ty để sàng tuyển và tiêu thụ.
Tình hình tiêu thụ theo khách hàng của Công ty Tuyển than Cửa Ông trong năm
2003 được phản ánh qua bảng 2- 7.
Khách hàng chủ yếu của Công ty Tuyển than Cửa Ông là Công ty Cảng kinh
doanh chiếm 98,8% lượng than tiêu thụ của Cơng ty. Cịn các cơng ty trong và ngồi
Tổng cơng ty chỉ chiếm 1,2%.
Tiêu thụ năm 2003 so với năm 2002 tăng 1.078.259 tấn (tỷ lệ tăng 23%) tăng so
với kế hoạch là 642.335 tấn (tăng 12,5%). Trong đó Cơng ty Cảng kinh doanh tiêu
thụ tăng 1.532.042 tấn (tăng 36,8%) so với năm 2002, so với kế hoạch tăng 629.914
tấn (tăng 12,4%). Các đơn vị khác trong Tổng công ty như Công ty Than Miền Bắc,
Miền Trung, Miền Nam, Công ty Than Đông Bắc... hầu hết tiêu thụ đều giảm so với
năm 2002 là 453.783 tấn (giảm 87,1%).
11
11
Bảng tình hình tiêu thụ than theo khách hàng của Cơng ty Tuyển than Cửa Ơng
Bảng 2 - 7
STT
Tên khách hàng
Thực hiện
năm 2002
So sánh với
năm 2002
Năm 2003
Kế hoạch
Thực hiện
±
So sánh với kế hoạch
năm 2003
%
±
%
Than tiêu thụ tổng số
Công ty Cảng kinh doanh
4.688.076
4.166.872
5.124.000
5.069.000
5.766.335
5.698.914
1.078.259
1.532.042
123
136,8
642.335
629.914
112,5
112,4
- Xuất khẩu
3.549.172
4.084.000
4.467.105
917.933
125,9
383.105
109,4
- Tiêu thụ nội địa
617.700
985.000
1.231.809
614.109
199,4
246.809
125,1
2
Bán trực tiếp khách hàng (nội địa)
521.204
55.000
67.421
-453.783
12,9
12.421
122,6
a
Hộ điện
b
Các đơn vị khác trong ngành
336.285
42.000
55.015
-281.270
16,4
13.015
131
Công ty CB và KD than MB
68.579
4.000
3.248
-65.331
4,7
-752
81,2
Công ty CB và KD than M.Trung
14.201
1.600
1.637
-12.564
11,5
37
102,3
Công ty CB và KD than MN
17.121
1.200
1.056
-16.065
6,2
-144
Công ty than Nội địa
14.272
8.700
0
-14.272
Công ty Đông Bắc
98.793
12.800
2.720
-96.073
Công ty CBKD than Cẩm Phả
20.489
7.900
25.150
Các đơn vị khác
205
100
c
Tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp
953
d
Hộ khác
183.966
1
12
88
-8.700
2,8
-10.080
21,2
4.661
122,7
17.250
318,4
123
-82
60
23
123
1.000
1.852
899
194,3
852
185,2
12.000
10.554
-173.412
12
5,7
-1.446
88
nhưng so với kế hoạch lại tăng 12.421 tấn (tăng 22,6%). Tuy Công ty không trực tiếp
bán than nhưng thông qua Công ty Cảng kinh doanh các khách hàng quốc tế và nội
địa đều tín nhiệm, có xu hướng giữ vững và tăng sản lượng trong thời gian tới. Do
lượng than Công ty tự bán chiếm một lượng rất nhỏ trong tổng số nên Công ty cần
đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Marketing nhằm tăng lợi nhuận, chiếm lĩnh mở rộng thị
trường. Để làm được điều đó Cơng ty cần nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học
kỹ thuật, cơng nghệ tiên tiến vào sản xuất. Mặt khác, Công ty cần chú trọng đến khâu
bán hàng, tránh thủ tục phiền hà, thường xuyên cập nhật thông tin thị trường, tiếp thu
ý kiến đóng góp của khách hàng.
2.2.6. Phân tích tính nhịp nhàng của sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở một doanh nghiệp là hai q trình ln địi hỏi
tính nhịp nhàng, cân đối, nó sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty được liên tục, phát triển.
Trong Tổng Cơng ty Than Việt Nam thì Cơng ty Tuyển than Cửa Ông được
giao nhiệm vụ sàng tuyển trong dây chuyền sản xuất của Tổng Công ty khu vực Cẩm
Phả. Như đã trình bày ở chương 1 là điều kiện sản xuất của Cơng ty phụ thuộc vào
điều kiện khí hậu nên việc sản xuất và tiêu thụ của Công ty cũng biến động theo mùa.
Về nguyên tắc, sản xuất của Công ty được coi là nhịp nhàng nếu Công ty hoàn
thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch. Mà kế hoạch của Cơng ty Tuyển than Cửa
Ơng lại phụ thuộc vào kế hoạch của Tổng Công ty giao. Để đi sát thực tế và theo nhu
cầu của thị trường thì Tổng Cơng ty thường có kế hoạch tạm giao đầu năm và kế
hoạch điều chỉnh lại. Điều này gây khó khăn cho Công ty trong việc lập giao và điều
chỉnh kế hoạch cho các đơn vị phân xưởng.
Để đánh giá tính nhịp nhàng của sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì phải so sánh
sản lượng thực tế với sản lượng kế hoạch theo từng tháng. Tính nhịp nhàng của hoạt
động sản xuất kinh doanh Công ty Tuyển than Cửa Ông thể hiện ở cả quá trình sản
xuất, quá trình tiêu thụ theo các tháng trong năm, trên
13
13
Bảng tình hình sản xuất tiêu thụ theo các tháng
Bảng 2 - 8
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Σ
Kế hoạch
400.335
451.145
449.966
443.997
441.662
457.595
370.958
396.076
433.546
455.071
348.164
406.485
5.055.000
Sản lượng sản xuất (tấn)
Thực hiện
Chênh lệch ±
483.514
83.179
505.150
54.005
482.395
32.429
488.905
44.908
413.145
-28.517
Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch
406.620
-50.975
408.921
37.963
438.224
42.148
472.331
38.785
519.467
64.396
511.142
162.978
529.612
123.127
5.659.426
604.426
Thực hiện %
120,8
112
107,2
110,1
93,5
88,9
110,2
110,6
108,9
114,2
146,8
130,3
112
Kế hoạch
489.512
347.950
463.052
463.052
396.902
396.902
423.362
423.362
396.902
529.202
396.902
396.900
5.124.000
Sản lượng tiêu thụ (tấn)
Thực hiện
Chênh lệch ±
493.936
4.424
459.788
111.838
479.700
16.648
404.061
-58.991
593.947
197.045
338.250
-58.652
442.800
19.438
492.000
68.638
334.560
-62.342
690.004
160.802
488.358
91.456
548.931
152.031
5.766.335
642.335
Hình 2 - 1: Biểu đồ nhịp nhàng của sản xuất và tiêu thụ
14
14
Thời gian
Thực hiện %
100,9
132,1
103,6
87,3
149,6
85,2
104,6
116,2
84,3
130,4
123
138,3
112,5
cơ sở sản lượng than sạch bình quân và sản lượng than tiêu thụ qua 2 cảng.
Để đánh giá tính nhịp nhàng ta dùng hệ số nhịp nhàng:
100 no + Σ mi
i =1
Hn =
(2 - 1)
100n
Trong đó
Hn: Hệ số nhịp nhàng của sản xuất (tiêu thụ).
n: số tháng kỳ phân tích.
no: số tháng hồn thành vượt mức kế hoạch sản xuất và tiêu thụ.
mi: tỷ lệ % đạt kế hoạch sản xuất (tiêu thụ) của những tháng khơng hồn
thành kế hoạch.
áp dụng cơng thức (2-1) lần lượt tính cho các khâu:
Khâu sản xuất than: (thay số liệu trên bảng 2 - 8).
100 × 10 + (93,5 + 88,9)
sx
Hn =
= 0,98
100 × 12
Khâu tiêu thụ:
100 × 9 + (87,3 + 85,2 + 84,3)
tt
Hn =
= 0,96
100 × 12
Qua phân tích trên cho thấy kế hoạch ở khâu sản xuất của Công ty đã được thực
hiện khá tốt, thể hiện qua hệ số nhịp nhàng của khâu sản xuất ≈ 1 và kế hoạch đặt ra
khá sát với thực tế. Khâu tiêu thụ được thực hiện chưa tốt các kế hoạch còn dàn đều
không chú trọng các tháng cao điểm, lập kế hoạch khơng sát và chưa khoa học điều
đó sẽ ảnh hưởng không tốt tới tiêu thụ của Công ty. Như vậy trong công tác lập kế
hoạch Công ty cần phải quan tâm nâng cao chất lượng này.
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định và NLSX
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ
2.3.1.1. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Trong năm 2003 mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đều tăng so với năm 2002,
nhờ vậy mức doanh thu, thuế nộp ngân sách và lợi nhuận tăng đáng kể. Để đánh giá
hiệu quả sử dụng TSCĐ phải phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định nhằm đánh giá
quy mơ và hiệu quả tồn bộ TSCĐ mà Công ty sử dụng, xác định nhân tố ảnh hưởng
tới hiệu quả sử dụng TSCĐ để từ đó vạch ra những phương hướng nâng cao hiệu quả
sử dụng TSCĐ.
Để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố địnhcủa Cơng ty Tuyển than Cửa Ơng
lần lượt phân tích các chỉ tiêu sau: Hệ số hiệu suất TSCĐ.
15
15
Hệ số hiệu suất TSCĐ tính bằng hiện vật.
H hS =
Q
;
Vbq
t/đ
Hệ số hiệu suất TSCĐ tính bằng giá trị
H hS =
(2 - 2)
G
;
Vbq
đ/đ
(2 - 3)
Trong đó: Q- sản lượng than sạch sản xuất trong kỳ (tấn)
G- tổng doanh thu than (trđ)
Vbq- Giá trị bình quân của vốn cố định trong kỳ (trđ)
dk
Vbq = Vcd +
ΣVti × Ti ΣVti × Tgi
−
12
12
; đồng
(2 - 4)
dk
cd
V
- Giá trị vốn cố định đầu kỳ (trđ)
Vti, Vgi - Giá trị vốn cố định tăng, giảm trong kỳ (trđ)
Ti
- Thời gian tham gia sản xuất của vốn cố định i.
Tj
- Thời gian không tham gia sản xuất của vốn cố định j.
Đây là công thức đầy đủ để tính Vbq nhưng do khơng đầy đủ số liệu về vốn bình
quân của các tháng trong năm nên tính Vbq theo cơng thức
Vđk + Vcc
Vbq =
; đồng
(2 - 5)
2
Hệ số huy động TSCĐ
1
Vhđ =
; đ/đ
(2 - 6)
Hhs
Hoặc Hhđ =
Vbq
Q
; đ/đ
Vbq
; đ/đ
G
Các số liệu dùng để tính tốn được tập hợp trong bảng 2 - 9.
Hoặc Hhđ =
16
16
Bảng tính các hệ số hiệu suất và hệ số huy động
Bảng 2-9
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực hiện
2002
Thực hiện
2003
So sánh
±
%
1
TSCĐ đầu năm
nghđ 106.910.990,4 154.538.627,4
47.627.637 144,
6
2
TSCĐ cuối năm
nghđ 154.538.627,4 214.314.435,3
59.775.808 138,
7
3
TSCĐ bình quân
nghđ
53.701.722 141,
1
4
Sản lượng than sạch SX
5
Doanh thu SX than
6
Hệ số hiệu suất TSCĐ
tấn
130.724.809 184.426.531,3
4.868.749
5.659.426
790.677 116,
2
nghđ 1.435.375.300 1.783.604.000 348.228.700 124,
3
Tính theo chỉ tiêu hiện vật
0.037
0,031
-0,007 82,4
Tính theo chỉ tiêu giá trị
7
nghđ
nghđ
10,98
9,67
-1,309 88,1
T/ngh
đ
26,85
32,59
5,738 121,
4
đ/đ
0,09
0,10
0,012 113,
5
Hệ số huy động TSCĐ
Tính theo chỉ tiêu hiện vật
Tính theo chỉ tiêu giá trị
Qua bảng 2 - 9 nhận thấy
Trong năm 2003, để sản xuất ra 1 tấn than sạch Cơng ty cần huy động 32,59
nghìn đồng giá trị TSCĐ cao hơn năm 2002 là 5,738 nghìn đồng.
Theo chỉ tiêu hiện vật: 1 nghìn đồng giá trị tài sản cố định đã tham gia vào sản
xuất làm ra 0,031 tấn than sạch giảm 0,007 tấn so với năm 2002.
Theo giá trị: 1 nghìn đồng giá trị TSCĐ đã tham gia tạo ra 9,67 nghìn đồng so
với năm 2002.
Để ngăn chặn chiều hướng giảm hệ số hiệu suất TSCĐ, Công ty cần tích cực
đẩy mạnh cơng tác tiêu thụ, mở rộng thị trường, tìm kiếm thêm bạn hàng để nâng cao
sản lượng tiêu thụ. Từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển, sử dụng tối đa công suất của
TSCĐ.
17
17
2.3.1.2. Phân tích kết cấu và tình hình tăng giảm TSCĐ
Để phân tích kết cấu TSCĐ và tăng giảm TSCĐ năm 2003 của Cơng ty Tuyển
than Cửa Ơng, sử dụng tài liệu về TSCĐ của Công ty qua bảng phân tích (2 - 10) sau:
Qua bảng số liệu (2 - 10) cho thấy:
Trong kết cấu TSCĐ của Công ty Tuyển than Cửa Ơng thì thiết bị cơng tác và
phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn (33,6% và 29,4%).Đây là nhóm máy móc thiết
bị chủ yếu phục vụ các khâu cơng nghệ chính của cơng ty là sàng tuyển, vận tải và
bốc rót. Ngồi ra thiết bị truyền dẫn, nhà cửa, vật kiến trúc cũng chiếm tỷ trọng đáng
kể từ 7 - 15% vì đây là cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho cơng nghệ sản xuất chính
của Cơng ty. Có thể nói rằng kết cấu tài sản cố định của Công ty là tương đối hợp lý.
Trong năm 2003 Công ty đã đầu tư chủ yếu cho phương tiện vận tải 46.156,4
trđ, vật kiến trúc 14.596,4 trđ, thiết bị công tác 7.091,5 trđ, thiết bị động lực 5.173,8
trđ, nhà cửa 2.531,4 trđ... Điều này chứng tỏ Công ty đang tiếp tục chú trọng vào việc
đổi mới các loại TSCĐ trực tiếp thamgia vào quá trình sản xuất chính. Bên cạnh đó,
trong năm 2003 TSCĐ của Cơng ty cũng giảm 365,2 trđ, trong đó phương tiện vận
tải giảm 315 trđ, vật kiến trúc giảm 50,2 trđ. Các con số này tuy khơng lớn lắm song
nó cũng phản ánh rằng TSCĐ thuộc các khâu quan trọng có nhiều máy móc thiết bị
đã cũ, lạc hậu, cần phải đầu tư mới để đáp ứng yêu cầu của sản xuất kinh doanh.
Mức độ giảm TSCĐ của Công ty Tuyển than Cửa Ông được đánh giá qua các
chỉ tiêu:
- Hệ số trang thiết bị TSCĐ
Giá trị TSCĐ tăng trong năm
Ht =
x 100%
(2 -7)
Nguyên giá TSCĐ ở cuối năm
Thay số vào 2 - 7:
78.514,5
Ht =
x 100 = 15,07%
521.076,5
Hệ số sa thải TSCĐ
Giá trị TSCĐ giảm trong năm
Hg =
x 100%
(2 -8)
Nguyên giá TSCĐ ở đầu năm
Thay số vào 2 - 8:
365,2
Hg =
x 100 = 0,08%
442.927,2
Như vậy mức tăng TSCĐ lớn hơn rất nhiều so với mức giảm TSCĐ trong năm.
Điều này cho thấy Công ty đã chú trọng đầu tư mới TSCĐ nhằm tăng năng lực sản
xuất của TSCĐ, phục vụ yêu cầu sản xuất của Công ty. Trên thực tế nhưng trang thiết
18
18
bị tăng thêm đều là những TSCĐ có tính năng tiên tiến, hiện đại hơn so với những
TSCĐ đang sử dụng. Nên có thể nói việc đầu tư của Cơng ty không chỉ tăng thêm
theo chiều rộng mà phát triển cả về chiều sâu. Tuy nhiên, với lượng tài sản lớn như
vậy cơng ty cần phải có những biện pháp để tận dụng triệt để năng lực sản xuất của
TSCĐ.
19
19
Bảng tăng giảm tài sản cố định năm 2002
Đầu năm 2002
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
20
Loại tài sản
Nhà cửa
Vật kiến trúc
Thiết bị động lực
Phương tiện vận tải
Thiết bị truyền dẫn
Thiết bị công tác
Dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
Tổng cộng
Nguyên giá
38.444
66.935,5
211,3
107.248,1
54.910
167.819,6
5.340,5
2.018,2
442.927,2
Tỷ trọng
%
8,68
15,11
0,05
24,21
12,40
37,89
1,21
0,45
100
Tăng trong năm
Nguyên giá
2.531,4
14.596,4
5.173,8
46.156,4
1.573,9
7.091,5
803
588,1
78.514,5
20
Giảm trong năm
Bảng 2-10
ĐVT: Triệu đồng
Cuối năm 2003
Tỷ trọng
%
Nguyên giá
Tỷ trọng
%
Nguyên giá
Tỷ trọng
%
3,22
18,59
6,59
58,79
2,00
9,03
1,02
0,76
100
0
50,2
0
315
0
0
0
0
365,2
0
13,75
0
86,25
0
0
0
0
100
40.975,4
81.481,7
5.385,1
153.089,5
56.483,9
174.911,1
6.143,5
2.606,3
521.076,5
7,86
15,64
1,03
29,38
10,84
33,57
1,18
0,50
100
2.3.1.3. Phân tích tình trạng của TSCĐ.
TSCĐ phản ánh năng lực sản xuất, trình độ kỹ thuật tiên tiến, cơng nghệ hiện
đại, máy móc thiết bị càng mới, càng hiện đại thì năng lực sản xuất càng lớn, năng
suất lao động tăng, cps sản xuất giảm dẫn đến tăng lợi nhuận. Ngược lại nếu tình
trạng TSCĐ đã cũ kỹ, lạc hậu sẽ ảnh hưởng rất lớn tới năng lực sản xuất của Cơng ty.
Do đó cần có những biện pháp nhằm đổi mới những máy móc thiết bị đã hết thời gian
sử dụng. Nhân tố chủ yếu làm thay đổi hiện trạng TSCĐ là sự hao mịn trong q
trình sản xuất.
Chỉ tiêu phản ánh tình trạng kỹ thuật của TSCĐ là hệ số hao mòn của tài sản,
được xác định bởi cơng thức:
Tổng mức khấu hao TSCĐ
Hệ số hao mịn TSCĐ =
(2 -9)
Nguyên giá TSCĐ
Qua bảng 2 - 11 cho thấy TSCĐ hữu hình của Cơng ty chiếm 96,1% tổng giá trị
tài sản hiện có, phần cịn lại 3,8% là tài sản cố định chờ thanh lý.
Thay số liệu ở bảng 2 - 11 vào (2 - 9)
345.573,2
Hệ số hao mịn TSCĐ =
= 0,6837
505.430,6
Qua đó cho thấy tình trạng máy móc thiết bị của Cơng ty đã già cỗi, hệ số hao
mịn cao chứng tỏ năng lực máy móc thiết bị đã được tận dụng gần hết vào SXKD.
Công ty cần quan tâm đến việc đầu tư bổ sung cho TSCĐ thì dây chuyền sản xuất
mới đảm bảo được liên tục và đồng bộ.
Cơng ty Tuyển than Cửa Ơng qua nhiều năm sản xuất và cải tạo, đến nay quá
trình sản xuất đã hình thành 2 dây chuyền cơng nghệ là dây chuyền đen và dây
chuyền vàng (hình 2 - 2).
2.3.2. Phân tích năng lực sản xuất
Để phân tích được năng lực sản xuất thì phải tìm hiểu khái niệm năng lực sản
xuất. Nó là khả năng sản xuất ra sản phẩm lớn nhất của doanh nghiệp khi sử dụng
một cách đầy đủ về công suất và thời gian máy móc thiết bị các khâu trong dây
chuyền cơng nghệ sản xuất về trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động là tiên tiến
phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp.
Việc xác định và đánh giá trình độ sử dụng NLSX có ý nghĩa:
Đánh giá quy mơ sản xuất hợp lý để tận dụng tính kinh tế về quy mô.
Xác định mức độ tận dụng các nguồn tiềm năng và khả năng tận dụng của
chúng.
Là cơ sở cho việc phát hiện ra khâu yếu và định hướng phát triển của doanh
nghiệp, đặc biệt là về sản lượng.
21
21
Bảng hao mòn tài sản cố định năm 2002
Bảng 2-11
ĐVT: Triệu đồng
Nguyên giá
ST
T
1
Loại TSCĐ
TSCĐ đang dùng
Giá trị
505.430,6
Hao mòn luỹ kế
Tỷ
trọng
%
Giá trị
96,2 345.573,2
Tỷ trọng
%
Giảm trong năm
Tỷ
trọng
%
Giá trị
68,4 159.857,4
31,6
Nhà cửa
40.923,2
7,8
19.583,7
47,9
21.339,5
52,1
Vật kiến trúc
81.481,7
15,5
45.201,8
55,5
36.279,9
44,5
30,7 138.391,5
85,7
23.096,6
14,3
Thiết bị công tác
161.488,1
MMTB động lực
5.385,1
1,0
241,8
4,5
5.143,3
95,5
Phương tiện vận tải
152.436,5
29,0
86.559,8
56,8
65.876,7
43,2
Phương tiện truyền dẫn
54.987,4
10,5
51.117,7
93,0
3.869,7
7,0
Phương tiện quản lý
6.122,3
1,2
3.257,7
53,2
2.864,6
46,8
TSCĐ khác
2.606,3
0,5
1.219,2
46,8
1.387,1
53,2
183,7
0,0
183,7
100,0
0
0,0
0,0
0,0
0,0
20.154
3,8
20.154
525.786,3
100,0
365.910,9
2
TSCĐ vơ hình
3
TSCĐ khơng cần dùng
4
TSCĐ chờ thanh lý
Tổng TSCĐ
0
100,0
69,6
0
159.857,4
0,0
30,4
2.3.2.1. Tổng quát về dây chuyền cơng nghệ Cơng ty Tuyển than Cửa Ơng
Cơng ty Tuyển than Cửa Ông là khâu cuối cùng trong dây chuyền sản xuất than
của Tổng Công ty than Việt Nam tại khu vực Cẩm Phả - Cửa Ông, với nhiệm vụ sàng
tuyển để tiêu thụ trong và ngoài nước. Sản xuất chính của Cơng ty gồm 2 dây
chuyền: dây chuyền đen và dây chuyền vàng (hình 2 - 2).
Dây chuyền đen bao gồm 3 khâu công nghệ: khâu kéo mỏ đến sàng tuyển, bốc
rót tiêu thụ được xây dựng từ những năm 30 và được tái tạo lại năm 1960 với cơng
suất 750 T/h. Dây chuyền này có tính đồng bộ không cao cùng với thời gian sử dụng
rất dài nên đã xuống cấp làm cho năng suất thấp và ngày càng giảm đi. Đến năm
1992 hệ thống rửa cửa sàng 1 phải ngừng hoạt động vì khơng đảm bảo an toàn. Toàn
bộ thiết bị của dây chuyền đã rất cũ khó có thể khắc phục được, cũng có những thiết
bị hư hỏng tồn bộ. Chính vì thế NLSX của dây chuyền đen vài năm trở lại đây rất
thấp, đặc biệt là khâu sàng tuyển của dây chuyền.
22
22
Dây chuyền vàng: được xây dựng và đưa vào hoạt động năm 1980 bao gồm 3
khâu công nghệ từ kéo mỏ đến sàng tuyển, bốc rót tiêu thụ. Dây chuyền này thiết bị
tương đối hiện đại. Thiết bị sàng tuyển, bốc rót chủ yếu
được sản xuất từ Ban Lan - úc - Nhật cùng với hệ thống bốc rót Vitachi của Nhật Bản
cịn có máy đổ đống ST, máy xúc RC và máy rót SL, thiết bị, mức dự trữ năng lượng
sản xuất cịn rất lớn. Cơng suất thiết kế của dây chuyền vàng là 800 T/h.
Tổ chức sản xuất các khâu trong dây chuyền chính của Cơng ty theo chế độ làm
việc liên tục 3 ca trong ngày và 8 giờ làm việc trong một ca. Do tính chất liên tục của
dây chuyền sản xuất cho nên Công ty khơng bố trí riêng một ngày nghỉ tuần chung
cho cơng nhân viên mà bố trí nghỉ luân phiên. Trong các ngày lễ, dây chuyền sản
xuất chính vẫn hoạt động, nhưng số lao động bình qn chỉ bố trí bằng 50% so với
ngày làm việc bình thường.
2.3.2.2. Tình hình sử dụng thời gian của các thiết bị công nghệ
Căn cứ vào thời gian làm việc của Công ty quy định với một năm làm việc 305
ngày, ngày làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc thực tế 7 giờ thì thời gian làm việc chế độ
trong năm là:
Hệ số sử dụng thời gian: Htg
Thời gian thực tế
Htg =
(2 - 10)
Thời gian chế độ
Qua số liệu và cơng thức tính: lập bảng 2 - 12.
Từ số liệu ở bảng 2 - 12 cho thấy: số giờ làm việc thực tế của máy sàng tuyển 1
đạt 33% so với số giờ làm việc theo chế độ. Số giờ làm việc thực tế của máy xúc
RC1, RC2 đạt 7% so với số giờ làm việc theo chế độ. Số giờ làm việc thực tế của đầu
máy kéo mỏ đạt 21% so với số giờ làm việc theo chế độ...
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên nhưng chủ yếu vẫn là số giờ máy
ngừng theo quy định của Cơng ty khá cao vì vậy, Cơng ty cần phải có biện pháp và
kế hoạch tận dụng thời gian ngừng bất hợp lý để tăng năng lực sản xuất của máy móc
thiết bị, giảm chi phí khấu hao, hạ giá thành sản phẩm và từ đó nâng cao hiệu quả sản
xuất.
2.3.2.3. Xác định năng lực sản xuất của dây chuyền công nghệ
Các chỉ tiêu dùng để xác định năng lực sản xuất: năng lực sản xuất giờ, hệ số
tận dụng NLSX về mặt thời gian, hệ số sử dụng tổng hợp NLSX.
23
23
Tuyển than 1
Đống Bến 1
Cảng
Tuyển than 2
Đống Bến 2
Cảng
Cấp liệu
Than kéo mỏ
Dây chuyền công nghệ Công ty
Vận tải đường sắt
Cấp liệu TT
Sàng TT
1
Đống Bến 1
1
Đường sắt ra cảng
Cầu trục cảng
Dây chuyền đen
ST 1
RC
RC
1
2
ST 2 St
Vận tải đường sắt
Cấp liệu Tt
2
Sàng tuyển than 2
3
RC
Đống Bến 2
3
RC
Sl
4
Băng ra cảng
Dây chuyền Vàng
Hình 2 - 2: Sơ đồ công nghệ Công ty Tuyển than Cửa Ơng
24
24
1
Sl
Máy rót cảng
2
Tình hình sử dụng thời gian của MMTB Cơng ty Tuyển than Cửa Ông năm 2003
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
25
Tên thiết bị
Máy sàng tuyển 1
Máy rửa tuyển 1
Máy sàng tuyển 2
Máy lắng tuyển 2
Máy đổ đống ST1
Máy xúc RC1 + RC2
Đầu máy kéo mỏ
Đầu máy carô
Cầu trục đống
Cầu trục bến
Máy đổ ST2, ST3
Máy xúc RC3, RC4
Máy rót SL1, SL2
Số
Giờ máy theo Giờ máy theo Giờ máy có thể sử
lượng
dương lịch
chế độ
dụng cao nhất
3
26.280
21.960
17.039
2
17.520
14.640
11.857
2
17.520
14.640
13.785
3
26.280
21.960
18.961
1
8.760
7.320
5.512
2
17.520
14.640
12.719
24
210.240
175.680
152.354
13
113.880
95.160
82.037
2
17.520
14.640
10.519
5
43.800
36.600
23.767
2
17.520
14.640
6.731
2
17.520
14.640
7.933
2
17.520
14.640
9.015
25
Giờ máy làm
việc thực tế
7.335
4.945
15.757
21.545
1.964
956
36.345
14.076
8.427
25.708
8.100
6.909
6.178
Bảng 2 - 12
Hệ số sử dụng
thời gian (Htg)
0,33
0,34
1,08
0,98
0,27
0,07
0,21
0,15
0,58
0,70
0,55
0,47
0,42