Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ, NHẬN XÉT HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.45 KB, 51 trang )

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ, NHẬN XÉT HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KIM
KHÍ HÀ NỘI
A.

Kế tốn hàng hố:

1. Cơng tác tổ chức quản lý chung về hàng hố:
Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân, là
đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về hoạt đông kinh doanh. Để đảm bảo cho Công ty
tồn tại và phát triển, nhất là trong cơ chế thị trường, tự do cạnh tranh. Nhận thức
được điều đó, Cơng ty ln ln quản lý chặt chẽ khâu nhập xuất vật tư hàng hố,
chú trọng cơng tác tiêu thụ hàng hố. Cơng tác quản lý hàng hố được tiến hành từ
khâu mua, khâu xuất dùng.
1.1. Đặc điểm chung về hàng hố:

Hàng hố kinh doanh của Cơng ty chủ yếu là các sản phẩm thép cán nóng
như:
- Thép φ6, φ8mm trịn cuộn cán nóng của các nóng nhà máy và Công ty liên
doanh tại Việt Nam sản xuất.
- Thép trịn thanh φ10 ÷ φ32mm cán nóng nhà máy và Công ty liên doanh tại
Việt Nam sản xuất.
- Thép L30 ÷ L100 Do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
- Tôn các loại.
Đặc điểm của những mặt hàng này là có chất lượng sử dụng cao đạt tiêu
chuẩn quốc tế, hàng hố dễ bảo quản nhưng khó vận chuyển vì cồng kềnh.
Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội chun kinh doanh các mặt hàng kim khí,
nhưng hàng hố của Công ty gồm nhiều chủng loại nên việc theo dõi rất phức tạp.
Kế toán phải mở sổ chi tiết riêng cho từng chủng loại hàng hoá.
Nguồn nhập hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty liên doanh sản xuất
thép lớn tại miền Bắc: Công ty LDSX thép Posco, Công ty LDSX thép Vinausteel,


Công ty gang thép Thái Ngun và các Cơng ty kim khí lớn của Nhà nước: Cơng ty
kim khí Hà Nội, Chi nhánh Cơng ty kim khí thành phố Hồ chí Minh, Cơng ty kim
khí Quảng Ninh.
Cơng ty Cổ phần kim khí Hà Nội xuất hàng chủ yếu cho các doanh nghiệp
Nhà nước: Tổng Công ty xây dựng Hà Nội, Tổng Công ty Licogi, Tổng Công ty
Vinaconex, các nhà thầu khu vực Hà Nội, các cơng trình trọng điểm: Nhà máy
nhiệt điện Phả Lại 2, một số doanh nghiệp khác và bán lẻ hàng hoá cho người tiêu
dùng xây dựng.

1


1.2. Đánh giá hàng hố:

Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội áp dụng nguyên tắc đánh giá hàng hoá theo
giá thực tế.
1.2.1. Giá hàng hoá nhập kho: Là giá mua thực tế khơng có thuế GTGT đầu vào.
Ví dụ: Ngày 8/7/2000 Nhập của chi nhánh Cơng ty kim khí Thành phố Hồ Chí
Minh thép φ6 LD: Số lượng: 15.298 kg, đơn giá: 4.000 đ.
Trị giá thực tế hàng nhập kho là: 15.298 x 4.000 = 61.192.000 đ
1.2.2. Giá hàng hố xuất kho:
Tại Cơng ty hiện nay áp dụng giá bình qn cho từng chủng loại hàng hố.
Ví dụ:
Tồn cuối tháng 6/2000: φ6 LD: 62.602,7 kg x 3.963 đ = 248.088.680 đ
Ngày 8/7 Nhập thép φ6 LD: 15.298 kg x 4.000 đ = 61.192.000 đ
Ngày 1/7 Nhập thép φ6 LD: 43.391 kg x 4.000 đ = 173.564.000 đ
Ngày 20/7 Nhập thép φ6 LD: 15.188 kg x 3.940 đ = 59.840.720 đ
Ngày 24/7 Nhập thép φ6 LD: 14.361 kg x 3.940 đ = 56.582.340 đ
Trong tháng xuất bán: 101.123,5 kg. Thành tiền = ?
Cuối tháng kế tốn tính giá bình qn số hàng trên:

=

= 3.972,8đ/kg
Trị giá thực tế hàng xuất kho: 101.123,5kg x 3.972,8đ = 401.743.440đ

2. Các thủ tục nhập xuất kho và chứng từ kế toán:
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội được áp
dụng theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà nước ban hành,
đồng thời đảm bảo những thủ tục đã quy định.
2.1. Thủ tục nhập kho:

Việc nhập kho hàng hoá nhất thiết phải có hố đơn(GTGT). Hố đơn bán hàng
của bên bán có đóng dấu và hố đơn phải do Bộ tài chính phát hành nếu có chi phí
vận chuyển phải có hố đơn dịch vụ do Bộ tài chính ban hành.
Ngày 8/7/2000 mua hàng của chi nhánh Cơng ty kim khí thành phố Hồ chí
Minh, Cơng ty viết hố đơn cho doanh nghiệp số: 043974 (Biểu số 2).

2


BIỂU SỐ 2:
HOÁ ĐƠN (GTGT)

Mẫu số: 01
GTKT - 3LL
BC/99 - B
N0: 043974

Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 8 tháng 7 năm 2000

Đơn vị bán hàng: Chi nhánh C.ty K2 TP. HCM
Địa chỉ: 202 Cao Tốc Thăng Long
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Chị Hà
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần kim khí Hà Nội
Địa chỉ: 20 Tơn Thất Tùng - HN
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản

STT
A
1.
2.
3.
4.
5.

Tên hàng hoá
B
Thép φ6 LD
Thép φ8 LD
Thép φ13 LD
Thép φ18 LD
Thép φ20 LD

Số TK: 710F00133 - NH Công thương
Đống Đa
MS: 03 0039936 021-1

Số TK: 4311 30 00 0496 - NH TMCP
Quốc tế

MS: 01 0050926 3 - 1

Đ/vị tính
C
Kg
-

Số lượng
1
15.298
20.720
4.009
23.626
4.185

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

Đơn giá
2
4.000
4.000
4.090
4.090
4.090

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

Thành tiền

3=1x2
61.192.000
82.880.000
16.396.810
96.630.340
17.116.650
274.215.800
27.421.580
301.637.380

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ một triệu sáu trăm ba bảy ngàn ba trăm tám mươi đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Căn cứ vào hố đơn (GTGT) của đơn vị cung cấp(Chi nhánh Công ty KK TP
Hồ Chí Minh), kế tốn hàng hố lập phiếu nhập kho chuyển xuống cho thủ kho.
Thủ kho nhập vào kho hàng hoá, kiểm nhận và ký vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập
kho được lập thành 03 liên.
- Một liên lưu tại gốc.
3


- Một liên giao cho thủ kho vào thẻ kho, xong đình kỳ 05 ngày bàn giao chứng
từ lại cho kế tốn(Có biên bản giao chứng từ).

- Một liên dùng thanh toán: Làm chứng từ cho tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Ví dụ: (Biểu số 3)
BIỂU SỐ 3:

Đơn vị: C.ty Kim khí HN
Địa chỉ: 20 Tơn Thất Tùng
- HN

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 8 tháng 7 năm 2000

Mẫu số 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/95 của BTC
Số: 87

Họ tên người giao hàng: A. Sơn
Nhập tại kho: Đức Giang
Số
TT
1
2
3
4
5

Tên nhãn
hiệu quy cách
Thép φ6 LD
Thép φ8 LD

Thép φ13 LD
Thép φ18 LD
Thép φ20 LD
Cộng:
Thuế GTGT
Cộng

Đ/vị
tính
Kg
-

Số lượng
Theo chứng từ Thực nhập
15.298
20.720
4.009
23.626
4.185

Đơn giá
4.000
4.000
4.090
4.090
4.090

Thành tiền
61.192.000
82.880.000

16.396.810
96.630.340
17.116.650
274.215.800
27.421.580
301.637.380

Cộng thành tiền bằng chữ: Ba trăm linh mốt triệu, sáu trăm ba bẩy ngàn ba trăm tám mươi đồng

Phụ trách cung tiêu

Người giao hàng

Thủ kho

4

Kế toán trưởng

Thủ trưởng


2.2. Thủ tục xuất kho:

Tại Công ty Cổ phần kim khí Hà Nội, hàng hố xuất chủ yếu cho các Cơng ty
xây dựng, các cơng trình xây dựng lớn và bán buôn cho các Công ty tư nhân, Cửa
hàng VLXD, xuất bán lẻ cho người tiêu dùng.
Thủ tục xuất kho tuân theo đúng quy định Nhà nước.
- Trường hợp Công ty xuất bán cho các Công ty xây dựng, các cơng trình, các
Cơng ty kinh doanh kim khí khác. Phịng kinh doanh căn cứ vào Hợp đồng mua

bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng trong xác nhận phải có đầy đủ
các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh
toán. Phịng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc Cơng ty duyệt.
Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho)
chuyển cho nhân viên phịng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng.
Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên:
+ Liên 1: Lưu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách.(để sau khi lấy
hàng chuyển về Phịng kế tốn viết hố đơn (GTGT)).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó
chuyển liên 2 về Phịng kế tốn để kế tốn viết hoá đơn (GTGT).
Hoá đơn(GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Ngày 3/7/2000 Xuất hàng cho Công ty Licogi, sau khi viết phiếu xuất kho và
nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá đơn (GTGT) giao cho khách:
(Biểu số 4).
BIỂU SỐ 4:
HOÁ ĐƠN (GTGT)

Mẫu số: 01 GTKT - 3LL

Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 03 tháng 7 năm 2000

BC/99 - B
N0: 41292


5


Đơn vị bán hàng: Cơng ty CP kim khí Hà Nội
Địa chỉ: 20 Tôn Thất Tùng - HN
Điện thoại: 04.8521068
Họ tên người mua hàng: A Vang
Đơn vị: Công ty Licogi 19
Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT
Tên hàng hoá
A
B
1. Thép φ13 LD
2. Thép φ18 LD
3. Thép φ25 LD

Số TK: 4311 30 00 0496 - NH TMCP
Quốc tế
MS: 01 0050926 3-1

Số TK:
MS: 01 0010641 9-1

Đ/vị tính
C
Kg
-


Số lượng
1
3984,3
30.058,2
71.846,7

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

Đơn giá
2
4.363,63
4.363,63
4.363,63

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

Thành tiền
3=1x2
17.386.011
131.162.863
313.512.415
462.061.289
46.206.128
508.267.417

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh tám triệu, hai trăm sáu mươi bảy ngàn bốn trăm mười bảy đồng

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

3. Kế tốn chi tiết hàng hố:
Hiện nay Cơng ty Cổ phần kim khí Hà Nội đang áp dụng hình thức nhật ký
chứng từ cho cơng tác tổng hợp hàng hố và phương pháp thẻ song song cho
phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. Hai mặt kế toán này phải được tiến hành
song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự
kết hợp chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu cầu
quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu.
Hạch toán chi tiết áp dụng phương pháp thẻ song song được tiến hánh trên các
chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho hàng hoá.
- Phiếu xuất kho hàng hoá.
- Hoá đơn (GTGT).

6


3.1. Nội dung phương pháp thẻ song song ở Công ty được tiến hành như sau:

3.1.1. Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng
ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số
lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập,xuất kho hàng ngày,
mỗi chứng từ ghi một dịng.

Mỗi loại hàng hố được theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và được
sắp xếp theo từng chủng loại, độ dài của hàng hoá để tiện cho việc sử dụng thẻ kho
trong việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu quản lý. Hàng
ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hố, thủ kho kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ, ghi số lương thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ
kho sử dụng các chứng từ đó ghi số lượng hàng hoá nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ giao nhận chứng từ
rồi chuyển nhượng chứng từ đó cho phịng kế tốn định kỳ 05 ngày một lần và cuối
tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết
hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
BIỂU SỐ 5:
Đơn vị: Công ty Cổ phần kim khí Hà
Nội

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 1/7/2000
Tờ số: 01

Mẫu số 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 01/11/95 của BTC

- Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép φ6LD
- Đơn vị tính: Kg
- Mã số:
TT

Chứng từ
SH
NT


1

043965

1/7

2
3
4
5
6
7

41290
41291
043974
41300
043975
043978

2/7
3/7
8/7
8/7
20/7
24/7

Trích yếu


Nhập

Tồn đầu tháng
Nhập của Chi nhánh
C.ty Kim khí TP HCM
Xuất bán
Xuất bán
Nhập của Chi nhánh
Xuất bán
Nhập của Chi nhánh
Nhập của Chi nhánh
Xuất bán
Cộng tháng 7

43.391

15.298
15.188
14.361
88.238

7

Số lượng
Xuất

Tồn
62.602,7
105.993,7


2.500 103.493,7
3.500 99.993,7
115.291,7
15.000 100.291,7
115.479,7
129.840,7
.....
101.123,5 49.717,2

Ký xác
nhận
của kế


3.1.2. Hạch tốn chi tiết tại phịng kế tốn:
Tại phịng kế tốn, kế tốn hàng hố có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng hóa cho
từng chủng loại hàng hố tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận được các
chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế tốn kiểm tra lại tính hợp pháp của
chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất được ghi
một dòng trên thẻ chi tiết hàng hoá tương ứng với loại hàng hoá. Trên chứng từ trên
thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị. Cuối tháng
kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để ghi vào
sổ tổng hợp và kế toán chi tiết. Số dư TK 156 phải trùng với số dư chi tiết của từng
loại hàng hoá cộng lại.

8


SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI TIẾT HÀNG HỐ Ở CƠNG TY KIM KHÍ HÀ NỘI


Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
hàng hoỏ
Sổ tổng hợp
NXT hàng hoỏ
Đối chiếu
Số liệu
Cuối
thỏng
Hàng ngày
Hàng ngày

Trích sổ chi tiết hàng hóa:
BIỂU SỐ 6:

Tên hàng hố: Thép φ6 LD

Trang: 02

Quy cách, phẩm chất:
Chứng từ
SH

NT

Diễn giải

Đơn vị tính: Kg


Đơn
giá

Nhập
Số
lượng

Thành tiền

Xuất
Số lượng

Dư đầu tháng 6/2000

Thành tiền

Tồn
Số lượng

Thành tiền

62.602,7 248.088.680

043965

1/7

Nhập CN HCM


4.000

43.391

173.564.000

41290

3/7

Xuất bán

2.500

41291

3/7

Xuất bán

3.500

9


043974

8/7

Nhập CN HCM


41295

8/7

Xuất bán

4.000

15.298

61.192.000

043975

20/7

Nhập

3.940

15.188

59.840.720

043978

24/7

Nhập


3.940

14.361

56.582.340

15.000

.....
Cộng

88.238

.....

351.179.060 101.123.,5 401.743.440

49.717,2 197.524.300

4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho hàng hố tại Cơng ty Cổ phần kim khí Hà
Nội:
Hiện tại Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội đang áp dụng phương pháp kê khai
thường xun. Theo phương pháp này, tồn Cơng ty đang sử dụng các tài khoản
sau:
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua hàng hố
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
TK 111, 112, 331, 641, 642, 141,...

4.1. Kế tốn tổng hợp mua hàng:

Tại Cơng ty Cổ phần kim khí Hà Nội áp dụng hình thức thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Vậy trong phạm vi đề tài này tơi xin trình bày thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất nhập, xuất để tiến
hành tổng hợp hàng hoá.
- Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toan ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ

TK 1561

Nợ

TK 133
Có TK 111

Ngày 15/7/2000 Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội mua thép của Cơng ty kim
khí Quảng ninh, thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ

TK 1561: 250.000.000 đ

Nợ

TK 133: 25.000.000 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT)
Có TK 111: 275.000.000 đ (Ghi vào NKCT số 1)

10



Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, chứng từ chi tiền ghi vào NKCT số 1 (ghi có
TK 111, ghi nợ các TK) (Biểu số 7)
- Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng TGNH, kế tốn ghi:
Nợ

TK 1561

Nợ

TK 133
Có TK 112

Ngày 3/7/2000 Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội mua thép của Cơng ty thép
Posco thanh toán ngay bằng uỷ nhiệm chi, kế toán ghi:
Nợ

TK 1561: 589.468.000 đ

Nợ

TK 133: 58.946.800 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT)
Có TK 112: 648.414.800 đ (Ghi vào NKCT 2)

Căn cứ vào giấy báo nợ và hoá đơn mua hàng kế toán ghi vào NKCT số 2
(Ghi có TK 112, ghi nợ các TK) (Biểu số 8)
- Nếu mua hàng trả chậm, kế tốn ghi:
Nợ

TK 1561


Nợ

TK 133
Có TK 331

Ngày 8/7/2000 mua 67.838 kg thép của chi nhánh Cơng ty kim khí TP Hồ Chí
Minh chưa thanh tốn tiền. Căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán, kế tốn ghi:
Nợ

TK 1561: 274.215.800 đ

Nợ

TK 133: 27.421.580 đ
Có TK 331: 301.637.380 đ (Ghi vào NKCT số 5)

Chi phí vận chuyển 67.838kg thép từ Hải Phòng về Hà Nội 60đ/kg Cơng ty
thanh tốn ngay bằng tiền mặt, kế tốn ghi:
Nợ

TK 1562: 3.700.000 đ

Nợ

TK 133: 370.000 đ
Có TK 111: 4.070.000 đ (Ghi vào NKTC số 1)

11



- Trường hợp hoá đơn về mà hàng chưa về. Tại Cơng ty khơng xảy ra trường
hợp trên vì thực tế trong nền kinh tế thị trường đối với việc nhập hàng hóa phải
nhanh chóng, kịp thời. Vì vậy Cơng ty không sử dụng TK 151 “Hàng mua đang đi
đường”.
* Nhật ký chứng từ số 1: (Ví dụ xem biểu số 7)
Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 111 đối ứng nợ các TK có liên
quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 1 là chứng từ gốc (Hoá đơn, phiếu chi).
Cuối tháng kế toán tiến hành khoá sổ NKCT 1, xác định tổng số phát sinh bên
có TK 111 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKTC số 1 để
ghi vào sổ cái.
* Nhật ký chứng từ số 2: (Ví dụ xem biểu số 8)
Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 112 đối ứng nợ các TK có liên
quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 2 là các giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo
chứng từ gốc có liên quan.
Cuối tháng, kế tốn khố sổ NKCT số 2, xác định tổng số phát sinh bên có TK
112 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT số 2 để ghi
vào sổ cái.
* Ngoài việc phản ánh trên các sổ chi tiết hàng hoá, các NKCT, các trường
hợp chưa thanh toán còn được phản ánh ở các sổ chi tiết thanh tốn. (Biểu số 9)
Ví dụ: Ngày 5/7/2000 trả Cơng ty Kim khí TP Hồ Chí Minh số tiền mua hàng
tháng trước bằng tiền mặt 414.714.513 đ, kế toán ghi:
Nợ

TK 331: 414.714.513
Có TK 111: 414.714.513

Cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán là các hoá đơn bán hàng

của đơn vị bán, NKCT số 1, NKCT số 2 và các chứng từ liên quan.
BIỂU SỐ 9:

SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Chi nhánh Cơng ty Kim khí TP. Hồ Chí Minh
Chứng từ
SH

NT

Diễn giải

TK
Đ.ứng

Số phát sinh
Nợ
12

Số dư


Nợ




Dư đầu kỳ

970.622.456


93

5/7

Trả công ty

111

414.714.513

94

8/7

Nt

111

112.284.676

43974

8/7

Mua hàng

156

274.215.800


Thuế GTGT

133

27.421.580

98

15/7 Trả chi nhánh

111

175.997.000

99

22/7 Nt

111

267.626.267

107

30/7 Nt

111

3.258.341


Cộng

973.880.797

301.637.380

298.379.039

Dư đầu tháng: 970.622.456 đ
Dư cuối tháng: 298.379.039 đ
* Từ các sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán, kế toán lấy số liệu để
ghi vào NKCT số 5 (Biểu số 10)
* Cách ghi NKCT số 5:
- Phần dư đầu tháng: Căn cứ vào NKCT số 5 tháng trước
- Phần ghi có TK 331, ghi nợ TK khác: Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 331,
cuối tháng kế tốn cộng sổ chi tiết, lấy dịng tổng cộng có TK 331 ghi vào dịng
đơn vị bán theo cột ứng tiền của NKCT số 5.
- Phần theo dõi thanh tốn, ghi nợ TK331 đối ứng có ghi các TK khác: Căn cứ
vào sổ chi tiết TK 331, cuối tháng kế tốn lấy dịng tổng cộng nợ TK 331 để ghi
vào dòng tương ứng với NKCT số 5.
- Phần dư cuối tháng: kế toán cũng căn cứ vào sổ chi tiêt thanh toán với từng
người bán, cuối tháng rút số dư từng người và điền vào dòng tương ứng trên NKCT
số 5. Cụ thể theo dõi phải trả chi nhánh Cơng ty Kim khí TP Hồ Chí Minh như sau:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh có - Phát sinh nợ.
= 970.622.456 + 301.637.380đ - 973.880.797đ = 298.379.039đ
4.2. Kế toán tổng hợp xuất kho hàng hoá

Hàng ngày khi xuất kho, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho ghi chi tiết
lượng hàng xuất trong ngày. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng hàng tồn, hàng nhập

trong tháng, kế tốn tiến hành tính giá bình qn của từng chủng loại hàng hố, sau
khi tính được giá bình qn, kế tốn tính được trị giá vốn của hàng hoá xuất bán.
- Xuất kho hàng hoá giao cho người mua hàng:

13


Khi bán hàng hố của Cơng ty cho người mua hàng, kế toán theo dõi chi tiết
từng chủng loại hàng hoá xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hố. Cuối
tháng, kế tốn tính được tổng trị giá vốn hàng hoá xuất kho trong tháng và ghi vào
sổ theo định khoản:
Nợ

TK 632: 5.009.191.040 đ
Có TK 156: 5.009.191.040 đ

Ví dụ: Trong tháng 7/2000 Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội xuất bán được
101.123,5kg thép φ6 LD. Đơn giá bình qn của thép φ6LD là 3.972,8 (Tính được
ở VD trang 28).
Vậy trị giá vốn thực tế thép φ6LD xuất kho trong tháng 7/2000:
101.123,5 kg x 3.972,8 đ = 401.743.440đ
* Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua hàng hố (Vận chuyển,
bốc xếp) cho khối lượng hàng hố tiêu thụ trong tháng theo cơng thức:
=

x

14



Ví dụ: Số dư đầu kỳ TK 1562: 22.703.900 đ
Chi phí vận chuyển, bốc xếp trong tháng:
Số lượng: 1.240.399 kg thành tiền: 86.827.930 đ
= x 1.244.710kg
= 86.601.700đ
Kế toán định khoản:
Nợ

TK 632: 86.601.700
Có TK 1562: 86.601.700

* Giá vốn của hàng hố sẽ được phản ánh vào Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
hàng hoá (Theo dõi biểu số 11).
Căn cứ vào các NKCT, kế toán số liệu để ghi vào sổ cái (Biểu số 12,13)
BIỂU SỐ 12:

SỔ CÁI
TK 1561 (Tháng 7/2000)
Chứng từ
Số

Ngày

TK
đối ứng

Diễn giải

Số tiền
Nợ


31/6

Dư đầu tháng

30/7

Mua hàng bằng tiền mặt

111

1.247.618.550

30/7

Mua hàng bằng TGNH

112

1.589.468.000

30/7

Mua hàng chưa thanh toán

331

2.154.032.100

30/7


Xuất bán hàng theo giá vốn

632



1.344.898.300

5.009.191.040

Cộng

4.991.118.650

Dư cuối tháng

1.326.825.910

15

5.009.191.040


BIỂU SỐ 13:

SỔ CÁI
TK 1561 (Tháng 7/2000)
Chứng từ
Số


Ngày

TK
đối ứng

Diễn giải

8/6

Dư đầu tháng

30/7

Chi phí vận chuyển, bốc xếp
trả bằng tiền mặt

111

30/7

Phân bổ cho số lượng hàng
xuất bán

Số tiền
Nợ

632

22.703.900

86.827.930
86.601.700

Cộng

86.827.930

Dư cuối tháng

B.



86.601.700

22.930.130

Kế tốn tiêu thụ hàng hố

I. Tình hình tổ chức hạch tốn nghiệp vụ tiêu thụ hàng hố ở Cơng ty Cổ
phần Kim khí Hà Nội.
1. Tổ chức kế tốn tiêu thụ hàng hố ở Cơng ty Cổ phần kim khí Hà Nội:

Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị trường, Công
ty Cổ phần kim khí Hà Nội đáp áp dụng nhiều hình thức bán hàng khác nhau bao
gồm cả bán buôn và bán lẻ, bán cơng trình.
Đối với nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ
hàng hố ở Cơng ty thường dựa vào các HĐKT đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của
khách hàng. Trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau:
Tên đơn vị mua hàng, Số TK, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm

chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng. Thời hạn thanh tốn. Bên bán
căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thanh tốn.
Hiện nay, trong kinh doanh cơng ty cũng luôn củng cố, phát huy việc bán
hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh doanh
của Cơng ty có cơ sở vững chắc về pháp luật, do đó, cơng ty có thể chủ động lập kế
hoạch mau và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của Công
ty.

16


Để phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, Cơng ty Cổ
phần kim khí Hà Nội sử dụng một số tài khoản như sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 521: Chiết khấu bán hàng
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 111: Tiền mặt
TK 112: TGNH
TK 133: Thuế GTGT đầu vào
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua của hàng hố
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hố.
Việc tiêu thụ hàng hóa của Cơng ty có nhiều phương thức thanh tốn khác nhau.
2. Các phương thức thanh tốn tiền hàng:

Hiện nay Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội áp dụng các hinh thức thanh tốn

chủ yếu:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hố được tiêu
thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu...
- Hình thức bán hàng chưa được thu tiền: Theo hình thức này khách hàng mua
hàng nhưng chưa thanh toán tiền.
- Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký: Theo hình thức này khách hàng sẽ
thanh tốn tiện theo Hợp đồng đã ký với Công ty, áp dụng chủ yếu cho các cơng
trình lớn.
- Hình thức hàng đổi hàng: Khi đổi hàng được tiến hành thanh tốn bù trừ.
Hình thức này chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu của Công ty.
3. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần kim khí Hà Nội:

Các trường hợp được coi là tiêu thụ:
Căn cứ vào Hợp đông đã ký kết, đến thời điểm giao hàng đã ghi trong hợp
đồng hoặc đơn đặt hàng Công ty chuẩn bị hàng để giao hàng cho khách. Chứng từ
17


giao hàng là hoá đơn (GTGT) (Biểu số 4). Hoá đơn do kế tốn lập làm 03 liên sau
đó chuyển đến kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt.
- Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH, kế tốn ghi:
Nợ

TK 111, 112
Có TK 511
Có TK 333.1

Ví dụ: Hố đơn (GTGT) số 42315 ngày 19/7/2000 xuất bán hàng cho chị Hà Công ty Hà Minh thép φ6 + φ8. Số lượng: 41.000 kg thu được số tiền 180.400.000
đ, kế tốn ghi:
Nợ


TK 111: 180.400.000
Có TK 511: 164.000.000
Có TK 333.1: 16.400.000

Ngày 20/7/99 theo Hoá đơn (GTGT) số 41316 xuất bán thép φ18LD cho Cơng
ty xây dựng 34, Cơng ty thanh tốn ngay bằng TGNH, kế tốn ghi:
Nợ

TK 112: 45.091.090
Có TK 511: 40.991.900
Có TK 333.1: 4.099.190

- Xuất kho hàng hố cho khách hàng theo HĐKT đã ký kết, kế toán phản ánh
số doanh thu chưa thu được tiền như sau:
Nợ

TK 131
Có TK 511
Có TK 333.1

Khi khách hàng thanh tốn tiền, kế tốn ghi:
Nợ

TK 111, 112
Có TK 131

Ví dụ: Theo Hố đơn (GTGT) số 41292 ngày 3/7/2000 xuất bán cho anh Vanh
- Công ty Licogi 19: 105.889,2 kg thép φ13 ÷ φ25. Số tiền bán hàng ghi trên hoá
đơn: 508.267.417


18


Kế toán phản ánh số doanh thu chưa thanh toán theo bút tốn:
Nợ

TK 131: 508.267.417
Có TK 511: 462.061.289
Có TK 333.1: 46.206.128

Đồng thời với việc phản ánh doanh thu kế toán sẽ tiến hành phản ánh giá vốn
theo định khoản:
Nợ

TK 632
Có TK 156

Ví dụ: Cuối tháng kế tốn tổng hợp được trị giá vốn của tồn bộ số hàng hố
xuất kho trong tháng 7/2000, kế tốn ghi:
Nợ

TK 632: 5.009.191.040
Có TK 1561: 5.009.191.040

Tổng hợp được chi phí thu mua hàng hố phân bổ cho số lượng hàng hoá xuất
bán tháng 7/2000:
Nợ

TK 632: 86.601.700

Có TK 1562: 86.6014.700

BIỂU SỐ 14:

SỔ CÁI
TK 632 (tháng 7/2000)
Chứng từ
Số

Ngày

TK
đối ứng

Diễn giải

Số tiền
Nợ

30/7

Giá vốn hàng hố

1561

5.009.191.040

30/7

Chi phí thu mua hàng hoá

phân bổ cho số hàng hoá
tiêu thụ

1562

86.601.700

30/7

Kết chuyển sang xác định kết
quả kinh doanh

911



Cộng

5.095.792.740
5.095.792.740

19

5.095.792.740


4. Kế toán giảm giá hàng hoá:

Trong nhiều trường hợp vì có những khách mua hàng với khối lượng lớn, tính
theo một tỉ lệ nào đó trên giá bán, Cơng ty thực hiện việc bớt giá cho người mua

ngay sau lần mua hàng. Kế toán phản ánh số tiền giảm giá theo định khoản:
Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng, kế tốn ghi:
Nợ

TK 532
Có TK 111, 112

Nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi:
Nợ

TK 532
Có TK 131

Cuối tháng kế tốn chuyển giảm giá hàng bán theo định khoản:
Nợ

TK 511
Có TK 532

Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt số 50 ngày 28/7/2000 về số tiền giảm giá
hàng bán cho chị Hà là: 1.800.000, kế tốn ghi sổ:
Nợ

TK 532: 1.800.000
Có TK 111: 1.800.000

Cuối tháng kết chuyển giảm giá hàng bán, ghi:
Nợ

TK 511: 1.800.000

Có TK 532: 1.800.000

Cơng ty khơng có chiết khấu bán hàng và hàng bán bị trả lại.
* Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiêu thụ hàng hố, Cơng ty Cổ
phần kim khí Hà Nội đã sử dụng các loại sổ sách khác nhau để theo dõi, quản lý
việc tiêu thụ hàng hoá như:
- Báo cáo bán hàng
- Sổ theo dõi tiêu thụ
- Phiếu nộp tiền, phiếu thu, phiếu chi
- Sổ chi tiết TK 131
- Bảng kê số 11
- Sổ cái TK 511, 632
* Số chi tiết tiêu thụ: (Biểu số 15)
- Cơ sở lập sổ chi tiết tiêu thụ: Căn cứ vào các chứng từ hoá đơn (GTGT).
20


- Phương pháp lập:
+ Cột hoá đơn ngày: Ghi theo số thứ tự theo hoá đơn, ngày ghi trên hoá đơn.
+ Cột họ tên khách hàng: Ghi tên của từng khách hàng tương ứng với từng hoá đơn.
+ Cột hàng hoá: Được chia làm 3 phần theo tiêu thức số lượng, đơn giá thành tiền.
+ Cột TK 511: Ghi số tiền thanh toán trên từng hoá đơn.
+ Cột TK 111: Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt thì ghi vào cột này tương
ứng với số tiền đã trả.
+ Cột TK 131: Ghi số tiền khách hàng chưa thanh toán.
+ Cột TK 112: Ghi số tiền khách hàng trả bằng TGNH.

21



* Để theo dõi quá trình vận động của tiền hàng, kế toán phải quản lý chặt chẽ
việc thanh toán và thu hồi tiền bán hàng.
- Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt kế toán lập phiếu thu
tiền mặt:
BIỂU SỐ 16:

Đơn vị: Cơng ty CP Kim
khí Hà Nội

PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 7 năm 2000

Quyển số: 08
Số: 432
Nợ: 111
Có: 511 + 3331

Họ tên người nộp tiền: Chị Hà
Địa chỉ: Cơng ty TNHH Hà Minh
Lý do nộp: Thanh tốn tiền mua hàng theo hoá đơn số 41315 ngày 19/7/2000
Số tiền: 180.400.000 (Bằng chữ) Một trăm tám mươi triệu bốn trăm ngàn đồng.
Kèm theo:...............
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)............................

Thủ trưởng

Kế toán trưởng

Người lập
phiếu


Người nộp

Thủ quỹ

- Từ phiếu thu, kế tốn định khoản:
Nợ

TK 111 : 180.400.000
Có TK 511 : 164.000.000
Có TK 3331: 16.400.000

- Từ phát sinh trên kế tốn vào Bảng kê số 1.
BIỂU SỐ 17:

BẢNG KÊ SỐ 1
Số dư
cuối ngày

Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK

ST
T

Ngày

1

1/7


112

511
51.787.270

3331
5.178.727

22

311

....

Cộng nợ
TK 111
56.965.997


2

7/7

255.100.000

25.510.000

280.610.000

3


20/7

164.000.000

16.400.000

180.400.000

4

21/7

5

29/7

350.000.000

350.000.000

443.530.000

25.385.000

300.000.00
0

....
Cộng


253.850.000

579.235.000

....

....

...

....

2.243.881.78
0

224.388.178

300.000.00
0

...

....

- Trường hợp khách hàng thanh toán bằng TGNH, kế toán vào Bảng kê số 2.
BIỂU SỐ 18:

BẢNG KÊ SỐ 2
Ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK


ST
T

Ngày

1

3/7

20.000.000

2.000.000

22.000.000

2

9/7

45.091.419

4.509.141

49.600.560

3

20/7


200.000.000

40.991.900

4.099.190

245.091.090

4

21/7

140.000.000

5

24/7

111

511

3331

131

....

Số dư
cuối ngày


Cộng nợ
TK 112

67.285.000

207.285.000

569.807.930

569.807.930

.....
Cộng

....

....

....

...

....

470.000.000

458.207.419

45.820.741


647.092.93
0

...

....

- Trường hợp khách hàng ký nhận nợ, kế tốn sẽ mở chi tiết cơng nợ TK 131
theo từng khách hàng để theo dõi.
* Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người mua:
Để theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, Công ty mở sổ theo dõi chi
tiết TK 131 để theo dõi tình hình thanh tốn với khách hàng như sau:
- Cơ sở số liệu: Căn cứ vào chứng từ hoá đơn (GTGT) các hợp đồng kinh tế.
- Phương pháp lập: Để tiện cho việc theo dõi, đối với những khách hàng có
quan hệ thường xuyên với Cơng ty, kế tốn mở riêng cho mỗi khách hàng một
quyển sổ. Đối với những khách hàng có quan hệ khơng thường xun với Cơng ty
thì mở cho nhiều khách hàng trên một quyển sổ.
+ Cột số liệu, ngày tháng: Ghi số hoá đơn và ngày tháng xuất.
23


+ Cột diễn giải: Ghi tên, số lượng đơn giá từng chủng loại hàng.
+ Cột TK đối ứng: Ghi phần đối ứng với nợ TK 131, có TK liên quan.
+ Cột số phát sinh:
Phát sinh nợ: Căn cứ vào sổ theo dõi tiêu thụ, kế toán tập hợp số tiền của
khách hàng ghi vào cột tương ứng cho thích hợp.
Phát sinh có: Căn cứ vào số tiền khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt,
TGNH, vật tư hàng hoá... để ghi.
+ Cột số dư:

Số dư nợ: Bằng dư nợ đầu kỳ + phát sinh nợ trong kỳ - phát sinh có trong kỳ.
Số dư có: Bằng số dư có đầu kỳ + phát sinh có trong kỳ - phát sinh nợ trong kỳ.
BIỂU SỐ 19:

Tên đơn vị: công ty Licogi 19

CHI TIẾT CÔNG NỢ TK 131
Tháng 7/2000
Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

Số phát sinh

TK
đối ứng

Nợ

Số dư


Dư đầu kỳ
4129
1

2/7


4129
2

3/7

5/7

89.041.170
8.904.117

511

462.061.289

3331

46.206.128

Thép φ13 ÷ φ25

Thép φ13 ÷ φ19
Thuế

24/7

511
3331

Thuế

4129
8

1.064.724.06
8

Thép φ25
Thuế

Nợ

511

147.656.511

3331

Thanh toán
Cộng

14.765.651

112

569.807.930
768.634.866

569.807.930

1.263.551.00

4

Dư đầu tháng: 1.064.724.068
Dư cuối tháng: 1.263.551.004
Cuối tháng kế tốn tổng hợp từ sổ chi tiết cơng nợ ghi vào bảng kê số 11.
* Bảng kê số 11 (Biểu số 20):

24




- Cơ sở dữ liệu: Cuối tháng kế toán tổng hợp từ sổ chi tiết TK 131 để ghi vào
bảng kê số 11. Bảng kê số 11 phản ánh số phát sinh bên nợ, bên có TK đối ứng có
hoặc nợ các TK liên quan.
- Phương pháp lập:
+ Cột tên và địa chỉ người mua: Kế toán lấy tên và địa chỉ từ các sổ chi tiết TK 131.
+ Phần dư đầu tháng: Lấy phần dư cuối tháng trước của bảng kê số 11 chuyển sang.
+ Phần ghi nợ TK 131, ghi có các TK
+ Phần ghi nợ TK 131, ghi có các TK
+ Phần số dư cuối tháng.
Kế tốn đều tiến hành cộng từ sổ chi tiết TK 131 của từng khách hàng tương
ứng để chuyển sang.
* Sổ cái TK 511:
BIỂU SỐ 21:

SỔ CÁI
TK 511 (tháng 7/2000)
Chứng từ


Số tiền

111

2.243.881.780

Doanh thu bán hàng bằng TGNH

112

458.207.419

Doanh thu khách chưa thanh toán

131

2.455.825.211

Kết chuyển giảm giá hàng bán

532

1.800.000

Kết chuyển doanh thu sang
xác định kết quả kinh doanh

Ngày

TK

đối ứng

Doanh thu bán hàng bằng TM

Số

Diễn giải

911

5.156.114.410

Cộng

Nợ



5.157.914.410 5.157.914.410

II. Xác định kết quả kinh doanh:
1. Kế tốn chi phí bán hàng:
Ở Cơng ty Cổ phần Kim khí Hà Nội chi phí bán hàng gồm: Chi phí quảng cáo

tiếp thị, chi tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng. Các chi phí này phát sinh
trong tháng thường được chi bằng tiền mặt và tập hợp vào TK 641 “Chi phí bán
25



×