Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thực trạng sử dụng mạng xã hội và một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường đại học y tế cộng đồng năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THựC TRẠNG s ử DỤNG MẠNG XÃ HỘI VÀ MƠT SĨ U TỐ</b>


<b>L1EN QUẶN ĐÉN CHÁT LƯỢNG GIÁC NGỦ CỦA SINH VIÊN</b>



<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TỀ CÔNG CỘNG NĂM 2014</b>



<b>C N . T rần H oàng M ỹ Liên, C N . Lê H oàng M inh S ơ n , C N . N guyễn B ảo Ngọc,</b>
<b>C N. N guyễn Q u an g T u ấ n , C N . N g u y ễ n T h ị Diệu Thú</b>
<i>Sinh viên K10, T rường Đại họ c Y tế công cộng</i>
<b>H ư ơ n g d ẫn: T S . H à Van N h ư</b>
<i>Trưởng khoa Y h ọ c c ơ sở, T rư ờ ng B ộ m ơn Phịng chống thảm họa, T rư ờ ng Đại họ c Y tế cơng cộng</i>
<b>T Ĩ M TẤ T</b>


<i>Nghiên cứu cắt ngang có phẫn tích thực hiện năm 2014 trên 432 sinh viên Trường Đại học Y tế Công cộng</i>
<i>với 3 mục tiêu: (1) Mô tả thực trạng sử dụng mạng xã hội (MXH), (2) Đành giá chất lượng giấc ngủ và (3) Xấc</i>
<i>định một số yếu tố liên quan của s ử dụng mạng xa hội với chẩt lượng giấc ngủ. Nghiên cưu sử dụng bộ cấu hỏi</i>
<i>tự điền được hiệu chỉnh dựa trên thang đo Tình trạng nghiện Internet của K. Young và bộ Chỉ bảo chat lượng giấc</i>
<i>ngủ của Pittburg. Kết quà: 99,1 % sinh viên sừ dụng MXH, trong đó 60% thường xun sử dụng và khó kiểm sốt</i>
<i>việc sử dụng.</i><b> 77 </b><i>lệ sinh viên có chắt lượng giấc ngủ khơng tốt là 60%. Có mối liên quan đơn biến có ý nghĩa thống</i>
<i>kê giữa sử dụng mạng xã hội với chất lượng giấc ngủ (p-0,003), tuy nhiên, mối liên quan này không xuất hiện khi</i>
<i>phân tích trong mơ hĩnh hồi quy đa biến logistic (p>0, 05). Nghiên cứu cho thấy hai yếu tố có liên quan đốn chất</i>
<i>lượng giấc ngủ của sinh viên là: thức khuya sau 23 giờ và ốp lực học tập (p<0,05).</i>


<i>Từ khóa: Sinh viên, mạng xã hội, chất lượnq giấc ngủ.</i>
<b>S U M M A R Y</b>


<i>THE SITUATION OF SOCIAL NETWORK USE AND RELATED FACTORS OF SLEEP QUALITY AMONG</i>
<i>HANOI SCHOOL OF PUBLIC HEALTH STUDENTS IN 2014</i>


<i>BPH. Tran Hoang My Lien, BPH. Le Hoang Mirth Son, BPH. Nguyen Bao Ngoc,</i>
<i>BPH. Nguyen Quang Tuan, BPH. Nguyen Thị Diệu Thu</i>
<i>BPH10, Hanoi School o f Public Health</i>


<i>Advisor: PhD. Ha Van Nhu</i>
<i>Faculty o f Basic Medicine, Hanoi School o f Public Health</i>
<i>Background: Using social network (SN) can harm health; especially sleep quality (SQ). A cross-sectional</i>
<i>research was conducted in 2014 among 432 students o f Hanoi School o f Public Health with the following</i>
<i>objectives: (1) to determine the percentage o f the HSPH students using SN, (2) to assess quality o f the students'</i>
<i>sleep; and (3) to identify potential related factors o f using SN to SQ by combining 2 questionnaires: The Internet</i>
<i>Addiction Test o f K. Young adapted to SN dependence and Pittburg Sleep Quality Index. Results: 99.1 % students</i>
<i>use SN, 60% students show the high level and hard to control the usage. The percentage o f students who have</i>
<i>poor sleep quality is 60%. Research found a significant correlation between the SN dependence and SQ of</i>
<i>students. (p=0.003). However, this significant correlation did not exist while analyzed in multivariate logistic</i>
<i>regression models. Some others related factors to SQ include: sleep after 11pm, academic study pressure</i>
<i>(p<0.05).</i>


<i>Keyw ords: Students, social network, sleep quality.</i>


<b>Đ Ặ T V Ầ N Đ Ề </b> <b>M XH và CLG N kém của sinh viên (S V ) [13, [13].</b>
<b>Trong xã hội hiện đại, mạng x ã hội (M X H ) đã thỏa </b> <b>s ố lượng người dùng M X H khá cao và tăng nhanh</b>
<b>mãn nhưng nhu cẩu giải trí, trao đổi củ a con người </b> <b>ở Việt Nam. Đ ạ c biệt, S V ià nhóm sử dụng nhiễu và đã</b>
<b>nên đã được ưu chuọng sư dụng đặc biệt ỉà những </b> <b>có những ảnh hưởng tới giấc ngủ. Do đo nghiên cứu</b>
<b>người trẻ tuổi. Điều tra cùa Com score M edia cho thấy </b> <b>này đã được thực hiện với 3 mục tiêu: (1) Mô tả thực</b>
<b>tỷ lệ nhóm tuổi 15-24 tuổi sử dụng M X H tăng từ </b> <b>trạng sừ đụng M XH , (2) Đ ánh giá CLG N và (3) Xác</b>
<b>7 9 ,4 % iên 8 4,4% từ 2010-2011 [3]. T h e o báo cáo tại </b> <b>định một sồ yếu tố lien quan cua sử dụng MXH với</b>
<b>V iệt Nam năm 2013, chì riêng hai M X H phồ biến nhất </b> <b>CLGN.</b>


<b>là Facebook và Zingme đã có </b>

<b>98,79% </b>

<b>và 5 4 ,7 3 % </b> <b>Đ Ố I </b>

<b>TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN cứ u</b>


<b>nhóm tuổi 15-24 tuổi sử dụng [4]. Như vậy, lượng </b> <b>1. T h iế t kế ngh iên c ứ u : Nghiên cứu cắt ngang có</b>
<b>người sử dụng M XH khá cao và có dấu hiệu gia tăng </b> <b>phân tích.</b>


<b>nhanh chóng. </b> <b>2. Đ ối tư ợ n g, c ỡ m ẫ u và p hư ơ n g </b> <b>p háp chọn</b>



<b>MXH mang lại khơng ít lợi ích nhưng bên cạnh đó </b> <b>m ẫu: Mâu ng'hien cứu đư ợc chọn ià toàn bộ s v cử</b>
<b>là những ảnh hường tieu cực đến cuộc sổng và sức </b> <b>nhân chính quy khóa 10, 11, 12. Tồng số 432 s v đã</b>
<b>khỏe, đặc biệt là với chất lượng giấc ngủ (C LG N ). C ác </b> <b>tham gia nghiên cứu.</b>


<b>chuyên gia của bệnh viện Addenbrooke chỉ ra rằng </b> <b>3. C ô n g cụ ngh iên cứ u : Bộ câu hỏi tự điền dùng</b>
<b>“Những người sử dụng M XH thường khó có được thời </b> <b>để phát van, gồm hai thang đo: Đ ánh giá mức đọ</b>
<b>gian ngủ cần thiết mỗi đêm ” [8]. M ột số nghiên cứu tại </b> <b>nghiện Internet (IAT) của Kimberly Young hiệu chỉnh</b>
<b>Peru va Mỹ đã tỉm ra mối liên quan giữa việc sử dụng </b> <b>phù hợp đ ể đo lừờng sự phụ thuộc vào M X H và thang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>đo Chỉ báo chất lương giấc ngủ của Pittburg (PSQI).</b>
<b>K Ế T Q U Ả N G H IÊ N C Ứ U</b>


<b>1. T hông tin chung</b>


<b>Trong tỗng số 432 s v tham gia nghiên cứu, trong</b>
<b>đó có 114 năm (26,4% ) và 3 18 nữ (73,6% ). s ố S V</b>
<b>đang theo học năm thứ nhất là 153 (73,6% ); năm thứ</b>
<b>hai là 138 S V ( 3 Ị9 % ) ; năm thứ ba lá 141 S V (32,6%).</b>
<b>T ỉ lệ s v xuất thân thành thị ià 35% ; nong thôn là</b>
<b>52,5% và 12,5% miền núi. Hiện có 114 s v đang sống</b>
<b>tại kí tức xá cùa trường (26,4% ); thuê trọ ìà 180</b>
<b>(41,7% ); nhà riêng íà 138 (31,9% ).</b>


<b>2. Thự c trạng s ử dụng M X H c ủ a s v trư ờ n g Đ ại</b>
<b>học Y T C C năm 2014</b>


<b>Kết quả nghiên cứu cho thấy 9 9,1% đổi tượng</b>
<b>nghiên cứu cố sử dụng M XH ; trong đó 100% sử dụng</b>
<b>M XH trước khi ổi ngủ. Tổng thời gian trung bỉnh sử</b>
<b>dụng MXH trong ngày chủ yếu là từ írên 2-5 tiếng/</b>


<b>ngày (40,3% ); tỉ lệ sư dụng trên 5 tiếng/ngày là 24,5% .</b>


<b>Facebook íà trang M X H được sử dụng phổ biến</b>
<b>nhất với tỷ lệ là 97,0% , sau đó là Youtube với 74,8% ;</b>
<b>Zingme 21,1% ; Zalo chiếm 25,2% . s v sử dụng MXH</b>
<b>vào nhiều mục đích khác nhau, trong đó 4 mục đích</b>
<b>hàng đầu là trò chuyện với bạn bè, người thân</b>
<b>(82,2% ), đọc báo tin tức (81,2% ), học tập (75,5% ),</b>
<b>chia sẻ thông tin (5 8 ,5 % )...</b>


<b>Kết quả đánh giá qua thang đo IAT cho thấy chỉ</b>
<b>37% S V có thể kiểm sốt được mức độ sử dụng M XH.</b>
<b>Có tới 60% s v thườna xuyên sử dụng M XH và 1,6%</b>
<b>s v có biểu hiện các dẫu hiệu của tỉnh trạng phụ thuộc</b>
<b>vào sử dụng MXH.</b>


<b>5. M ố i liên quan g iữ a m ộ t s ố y ế u tố khác v ớ i CLGN</b>
n ___ ôã>. * * i : t!2 _ _________ 1_; í __ Sí _ <i>i . - i . . l i</i> _ . r • .


<b>3. T h ự c trạng C LG N c ủ a </b>

<b>s v </b>

<b>trư ờ n g Đ ạ i học</b>
<b>Y TC C năm 2014</b>


<b>Theo thang đo P S Q Ỉ, trong tổng số 432 </b>

<b>s v </b>

<b>tham</b>
<b>gia nghiên cứu, chì có 173 đối tượng có CLGN đạt loại</b>
<b>tốt (40% ). Như vậy phần lớn s v có CLG N loại không</b>
<b>tot (60% ).</b>


<i>4,</i><b> MỐI liên n uan nịỉỊ>a cfp H im n MYM và </b><i>c.ì</i><b> f5M</b>
<b>của </b>

<b>sv</b>




Chất lượng giấc
ngủ (PSQI)


Tổng
n{%>
Tốt


n(%)


Khơng
íốí
n (%)
Mức độ


sử dụng
MXH
(iAT)


Có thê kiêm sốt mức
độ sử dụng MXH


78
(48,8)


82
(51,2)


160
(100)
Nhóm người thường



xuyên sư dụng MXH
và có thể có biêu hiện
cùa sự phụ thuộc MXH


92
(34,3)


176
(65,7)


268
(100)


rỗng 170
(39,7)


258
(60,3)


428
(100)


<b>O R = 1,82; C I95(1,22-2,71); p<0,01.</b>


<b>Bảng 1 cho thấy kết quả kiểm định khi bình</b>
<b>phương cho thấy có mối liên quan có ý nghĩa thống kê</b>
<b>giữa sư dụng M X H với C LG N của S V Ỳ TC C . Những</b>


sv

<b>thường xuyên sử dụng </b>

M X H

<b>hoặc có biểu hiện của</b>

<b>sự phụ thuộc M X H có C LG N không tốt cao gáp 1,82</b>
<b>lần những </b>

sv

<b>có thể kiểm sốt được mức độ sử dụng</b>
<b>M XH cùa minh (p=0,003).</b>


Các yếu tố Chất lượnq giấc ngủ ÍPSQI) p
(x2 test)
Tốt (n, %) Khônq tốt (n, %) Tông


Năm hoc của s v 173 259 432


0,001
Năm thứ nhát 52 (34) 101(66) 153


Năm thứ hai 47 (34,1) 91 (65,9) 138
Năm thứ ba 74 (52,5) 67 (47,5) 141


khu vực sốiĩq 173 259 432


0,033
Thành thị 68 (45) 83 (55) 151


Nông thôn 78 (34,4) 149(65,6) 227
Miên núi 27 (50) 27(50) 54
Nơí ở hiện tại 160 268 428


0,198
Kí túc xá 45 (39,5) 69 (60,5) 114


Thuê trọ 64 (35,6) 116(64,4) 180
Nhà riênq 64 (46,4) 74 (53,6) 138


Tốnq thời Qian sử dụng/ngày 170 (39,7) 258 (60,3) 428


0,066
Dưới 1 qiờ 8 (34,8) 15(65,2) 23


Từ 1-2 qìờ 63 (49,2) 65 (50,8) 128
Từ trên 2 giờ - 5 giờ 64(37) 109 (63) 173
Trên 5 giờ 35 (33,7) 69 (66,3) 104
Thức khuya sau 23 qiờ 173(40) 259 (60) 432


<0,001
Hầu như không (<1 ngày/ thánq) 6(100) 0(0) 6


Hiếm khi (1-2 nqày/ihána) 12(75) 4(25) 16
Thĩnh íhoảnq (1-2 nqày/tùàn) 62 (55,9) 49 (44,1) 111
Thường xuyên {3-5 ngày/íuần) 93 (31,1) 206 (68,9) 299


Ap lưc hoc tập 173 258 431


<0,001
Khơnq 54 (59,3) 37 (40,7) 91


Có 119(35) 221 (65) 340


Môi trường bi ô nhiêm 172 (40) 258 (60) 430


0,008
Khơnq 116(45,1) 141 (54,9) 257


Có 56 (32,4) 117(67,6) 173



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Kết quả phân tích đơn biến cho thấy, có mối íiên quan có ý nghĩa thống kê giữa năm học, khu vực sống của</b>
<b>gia đinh </b>

<b>sv, </b>

<b>thức khuya sau 2 3 giờ, áp lực học tập, tỉnh trạng ô nhiễm trong môi trường sống với CLG N (p<0,05)</b>
<b>(Bảng 2).</b>


<b>6. </b> <b>M ối liên q uan củ a m ứ c đ ộ s ử d ụ n g M XH và m ộ t số yếu tố v ớ i C L G N s ử d ụn g m ơ hình hồi q u y đa</b>
<b>biến</b>


<b>Bảng 3: Mơ hình hồi quy đa biến logistic mối liên quan của sự phụ thuộc vào M X H và một số yếu tố đến</b>
<b>CLGN</b>


Một số yếu íố ỉiên quan đén CLGN (biến độc lâp) Hê số hồi quy (B) Mức Ý nqhĩa (p) OR KTC 95% OR
Mức độ sử dụng MXH


Không thường xuyên (*)


Thường xuyên 0,16 0,514 1,18 0,72-1,91
Năm học của <b>s v</b>


Năm thứ nhất (*)
Năm thứ hai
Năm thứ ba


<b>0,12</b>
<b>-0,85</b>


0,663
0,002


1,13


0,43


0,65-1,95
0^25- 1 J 3
Khu vực sống của gia đình


Thành thị o
Nơng thôn


Miền núi


0,42
0,03


0,083
0,925


1,52
1,03


0,95-2,46
0,52-2,08
Tổng thời gian sử dụng MXH trong ngày


Dưới 1 giờ (*)
Từ 1-2 giờ
Từ trẽn 2 giờ - 5 giờ


Trên 5 giờ



-0,76
-0,24
-0,06


0,146
0,652
0,918


0,47
0,79
0,95


0,17-1,30
0,28-2,20
0,32-2,79
Thức khuya (sau 23 giờ)


K h ơ n g o


Có 1,02 0,000 2,79 1,87-4,14


Cãi nhau với gia đình/người thân
Khơng o


Co 0,34 0,234 <b>1,40</b> <b>0 ,8 0 -2 ,4 5</b>


Áp lực học tập
Khơng (*)


<b>Có</b> 0,65 0,018 1,91 1,12-3,13



Mơi trường sống bì ơ nhiễm
Khơng (*)


Có 0,44 0,056 1,56 0,99-2,45


Cỡ mẫu phân tích N= 424 (*) nhóm so sánh (-) Khơng áp dụng


Kiểm định tính phù hợp của mơ hình (Hosmer and Lemeshow Test): X2 “ 5,075; df =8; p=0,750
Biến phụ thuộc: CLGN của

<b>sv </b>

trường Đại học YTCC


<b>Bảng 3 trinh bày kết quả phân tích hồi quy đa biến</b>
<b>đã được tiến hành giữa C LG N với sử dụng M XH và</b>
<b>các yếu tố có liên quan hoặc có xu hướng có liên quan</b>
<b>với CLGN khi phân tích đơn biến. Kết quả phân tích đa</b>
<b>biến cho thấy có mối liên quan có ý nghĩa thống kê</b>
<b>giữa các yếu tố: </b>

<b>s v </b>

<b>năm thứ ba, thức khuya sau 23</b>
<b>giờ, có áp lực học tập với C LG N của </b>

<b>s v </b>

<b>trường Đại</b>
<b>học YTC C (p<0,05).</b>


<b>BÀN LUẬN</b>


<b>1. Thự c trạng s ử dụn g M XH</b>


<b>Sử dụng M XH đã trở nên phổ biến, các nghiên cứu</b>
<b>tại Án Đ ộ cho thấy tỷ lệ </b>

<b>s v </b>

<b>tại các trường đại học có</b>
<b>sử dụng MXH lên tới 8 0-100% [2] [9]. Kết quả nghiên</b>
<b>cứu này cho thấy tỷ lệ sinh viên sử dụng MXH là</b>
<b>99,1% , tương tự với kểt quả nghiên cứu tại Ấn Độ,</b>
<b>điểm nổi bật là 100% đối tượng này đều sử dụng MXH</b>

<b>trước khi đi ngủ.</b>


<b>Nghiên cứu này cho thấy gần một nửa đối tượng</b>
<b>sử dụng M XH trong khoảng từ trên 2 - 5 tiếng/ngày</b>
<b>(40,4% ) Tương tựT kết qua nghiên cứu tại An Độ:</b>
<b>62,6% </b>

<b>s v </b>

<b>sử dụng M XH từ 1 - 1 0 tiếng mỗi tuần, trong</b>


<b>đó tỷ lệ sừ dụng từ 1 - 5 tiếng cao nhất [9]. Đáng chú ý</b>
<b>có tới 24,3% sử dụng trên 5 tiếng/ngày.</b>


<b>Cũng giống như hầu hết các nghien cứu khác tiến</b>
<b>hành tạ ĩ nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Pháp, An</b>
<b>Độ, Indonesia... v à Việt Nam [3], Facebook là trang</b>
<b>MXH được yêu thích và lựa chọn nhiều nhất trong </b>

<b>sv. </b>


<b>Tại Mỹ, tỷ lệ sừ dụng M X H írong nghiên c ứ ũ của</b>
<b>Chuck Martin ià 9 7 % </b>

<b>s v </b>

<b>[10], nghiên cứu của Anil</b>
<b>Kumar là 92,7% [7]. T ỷ iệ này trong nghiên cứu của</b>
<b>nhóm lên tới 97,9% .</b>


<b>Kết quả nghiên cứu định tính tại Mỹ chì ra: "Đời</b>
<b>sống </b>

<b>s v </b>

<b>mà không có Facebook là gần như Không</b>
<b>thể" (12] và phần lơn thấy rằng M X H đã có những tác</b>
<b>động tiêu cực với họ [6] thì nghiên cứu của nhóm đã</b>
<b>dựa vào đó là tiền đề để đo lường sự phụ thuộc vào</b>
<b>M XH của </b>

<b>s v </b>

<b>qua thang đo IAT. Ket qua cho thấy hơn</b>
<b>một nửa (62,6% ) các đổi tưựng nghiên cứu thường</b>
<b>xuyên sử dụng M X H và khó kiếm sốt việc sử dụng</b>
<b>MXH của bản thân</b>


<b>2. T h ự c trạng C h ấ t lư ợ n g g iấ c ngủ</b>



<b>Chất lượng giấc ngủ không tốt ở S V dường như đã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>trở thành thực trạng phổ biến trên nhiều nước. Một</b>
<b>nghiên cứu cắt ngang tại 2 trường đạỉ học tại Mỹ của</b>
<b>O m ar Afandi cho thấy có tới 6 7 ,2 % S V có CLGN</b>
<b>khơng tốt [1]. Một nghiên cứu khác tại M ỹ cũng cho kết</b>
<b>quả khá cao (58,7% ) [5] và nghiên cứu ở Ethiopia cho</b>
<b>thấy 5 5,8% sinh viên có CLG N khơng tốt J11J.</b>


<b>3, </b> <b>M ô i liên ơuan giừ a m ô t s ố v ê u tẨ r u a vỉêc ‘sfr</b>
<b>dụng M X H và CLG N</b>


<b>Mổi íiên quan giữa sử dụng M X H và CLG N mới chì</b>
<b>được đề cập trong một sổ ít nghiên cứu như nghiên</b>
<b>cứu của Isabella Wolniczak [13] vả nghiên cứu cùa</b>
<b>Om ar Afandi cũng cho kết quả s v không sử dụng</b>
<b>M XH th) có CLG N tốt hơn [1]. Kết quả phân tích đơn</b>
<b>biến mối íiên quan giữa việc sử dụng M XH và CLGN</b>
<b>trong nghiên cứu này cho thấy có mối liên quan (p</b>
<b>=0,003). Song, sau khi đưa vào mô hỉnh hồi quy đa</b>
<b>biến logistic có hiệu chình thì khơng tìm thấy mối liên</b>
<b>quan có ý nghĩa thống kê giữa sự phụ thuộc vào MXH</b>
<b>với C LG N cua S V Trường Đ ại học Y T C C (p>0,05). Kết</b>
<b>quả này chỉ ra rằng có thể việc sử dụng M XH chưa</b>
<b>phải iả nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến CLGN</b>
<b>của s v mà nguyên nhân cịn do nhiều các yếu íổ hành</b>
<b>vi hoặc môi trường khác mà trong giới hạn của nghiên</b>
<b>cứu chưa lảm rõ được, tương tự kết quả nghiên cứu</b>
<b>của Martin c [10].</b>



<b>M ặc dù vậy, điềm đặc biệt của nghiên cứu là tìm</b>
<b>được mối liên quan có ý nghĩa thổng kê giữa việc thức</b>
<b>khuya sau 2 3 giờ với C LG N không tốt. Sau khi phân</b>
<b>tích dựa trên mơ hình hồi quy logistic đa biến có hiệu</b>
<b>chỉnh, những s v thức khuya sau 2 3 giờ có nguy cơ có</b>
<b>CLGN không tốt cao gấp 2 ,8 lần so với những s v</b>
<b>không thức khuya sau 2 3 giờ (p<0,001).</b>


<b>Nghiên cứu này cũng tìm ra được mối liên quan có</b>
<b>ý nghĩa thống kê giữa áp lực học tập và sinh viên năm</b>
<b>íhứ 3 với CLG N của s v , những s v có áp lực học tập</b>
<b>có nguy cơ có C LG N khơng tốt gấp 1,9 Íần SO với</b>
<b>những s v khơng có áp lực học tập. (p<0,05).</b>


<b>K Ế T LUẬN</b>


<b>Mạng xã hội được sử dụng phổ biến trong s v</b>
<b>Y TC C với tỷ lệ sử dụng lên tới 99,1% . Trong khi đó, có</b>
<b>60% s v Y T C C có C LG N không tốt. Mối liên quan ổơn</b>
<b>biển giữa sử dụng </b>

M X H

<b>và </b>

CLG N

<b>của </b>

sv có ý

<b>nghĩa</b>
<b>thống kê (p=0,Ĩ03<0,01).</b>


<b>K H U Y Ế N NGHỊ</b>


<b>Với sinh viên: sinh viên cần sắp xếp thời gian học</b>
<b>tập, làm việc và vui chơi hợp lý.</b>


<b>Với nhà trường: khuyển khích s v tham gia các</b>
<b>hoạt động nâng Cáo sức khỏe thể chết và tinh thần.</b>



<b>Với các nhà khoa học: tiến hành thêm những</b>
<b>nghiên cứu với phạm vi rộng và sâu hơn để làm rõ mối</b>
<b>liên quan giữa xử dụng M X H và chất lượng giấc ngủ</b>
<b>cũng như sức khỏe, kết quả học tập.</b>


<b>T À I LIỆU T H A M K H Ả O</b>


<b>1. Afaridi o (2013). "Sleep Quality Among University</b>
<b>Students: Evaluating the Impact of Smoking, Social Media</b>
<b>Use, and Energy Drink Consumption on Sleep Quality and</b>
<b>Anxiety", The international student journal. 5(6).</b>


<b>2. Al-Dubai SAR, Ganasegeran K, Ai-Shagga MAM,</b>
<b>Yadav H and Arokiasamy JT (2013). "Adverse Health</b>
<b>Effects and Unhealthy Behaviors among Medical Students</b>
<b>Using Facebook", The Scientific World Journal. 2013</b>
<b>(2013): 1 - 5 .</b>


<b>3. ComScore Media Metrix (2011). It’s a Social World:</b>
<b>Top 10 Need-to-Knows About Social Networking and</b>
<b>Where it’s Headed [Internet], [cited 15/10/2013], Available</b>
<b>from:</b>


<b> /><b>_Whitepapers/2011 </b>
<b>/itJs_a_social_world_top_10_need~to-knows_about_social_networking.</b>


<b>4. InfoQ (2013). Social media marketing report</b>
<b>(Vietnam 2013).</b>



<b>5. Kabrita c , Hajjar-Muẹa T and Duffy J (2014).</b>
<b>"Predictors of poor sleep quality among Lebanese</b>
<b>university </b> <b>students: </b> <b>association </b> <b>between </b> <b>evening</b>
<b>typology, iifestyie behaviors, and sleep habits", Dovepress</b>
<b>Journai: Nature and Science of Sieep. 2014(6): 1 1 -1 8 .</b>


<b>6. Kirschner p and Karpinski A (2010). "Facebook and</b>
<b>academic performance", Journal Computers in Human</b>
<b>Behavior. 26(6): 1 2 3 7 -1 2 4 5 .</b>


<b>7. Kumar A and Kumar R (2013). Use of Social</b>
<b>Networking Sites (SNSs): A study of Maharishi Dayartand</b>
<b>University, Rohtak, India [internet], [cited 8/3/2014],</b>
<b>Available from:</b>


<b>ỉ.edu/cgi/viewcontent.cgi?artic</b>
<b>le=2415&context=!ibphilprac.</b>


<b>8. Kuss DJ and Griffiths MD (2011). "Excessive online</b>
<b>social networking: Canadolescents become addicted to</b>
<b>Facebook?", Education and Health. 29(4): 68-71.</b>


<b>9. Manjunatha s (2013). "The Usaae of Social</b>
<b>Networking sites Among the College Students in India",</b>
<b>international Research Journal of Social Sciences. 2(5):</b>
<b>1 5 -2 1 .</b>


<b>10. Martin c Social Network Usage and Sleep among</b>
<b>coliege students [Internet], [cited 8/3/2014], Available</b>
<b>from: />



<b>11. Seblewngel, Gelaye B, Berhane Y, Worku A and</b>
<b>Williams M (2012). Sleep quality and its psychological</b>
<b>correlates among university students in Ethiopia: a </b>
<b>cross-seciional study [internet], [cited 7/3/2014], Available from:</b>
<b> />


<b>12. Sofiah s, Omar </b>sz, <b>Osman MN and Bolong J</b>
<b>(2011). Facebook Addiction Among female university</b>
<b>students [Internet], [cited 15/10/2013], Available from:</b>
<b> />


<b>13. </b> <b>Wolniczak </b> <b>i </b> <b>(2013). </b> <b>Association </b> <b>between</b>
<b>Facebook Dependence and Poor Sleep Quality: A Study</b>
<b>in a Sample of Undergraduate Students in Peru [Internet],</b>
<b>[cited 7/3/2014], Available from:</b>


<b> /><b>pone.0059087.</b>


</div>

<!--links-->
Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 huyện hoài đức, hà nội
  • 96
  • 1
  • 14
  • ×