Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu</b> <i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


+ Mô tả được bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu


+ Hiểu được ý nghĩa của bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu là một hình thức thu gọn có mục
đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được
dễ dàng hơn.


<i>2. Kĩ năng:</i>


+ Lập được bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu


+ Dựa vào bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu để nhận xét.
<i>3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, u thích mơn học</i>


<i>4. PTNL: Tư duy logic, tính tốn, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, bảng số liệu thống kê ban đầu.</i>
<i>2. Học sinh: Đọc trước bài mới.</i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp</b>
<b>2. Bài mới (40 phút)</b>


<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>A.B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức (18 phút)</b>
+ Đã biết: Để viết được tần số


của mỗi giá trị, cần liệt kê các
giá trị khác nhau của dấu
hiệu. Tuy nhiên việc viết theo
hình thức liệt kê dẫn tới khó
theo dõi, do vậy, người ta đưa
ra bảng “tần số” (gọi thực tế
là bảng phân phối thực
nghiệm của dấu hiệu).


+ Treo bảng phụ (bảng 8 sgk)
+ Thơng qua bảng ví dụ, mơ
tả bảng tần số? (mấy dòng,
mấy cột?, nội dung?)


+ GV chốt cách lập bảng tần
số.


+ Hs lắng nghe


+ quan sát bảng phụ


+ mô tả bảng tần số: 2
dòng (1 dòng ghi giá trị, 1
dòng ghi tần số tương ứng
với mỗi giá trị), các cột là
các giá trị khác nhau.



<b>1. Lập bảng “tần số”</b>
+ Mô tả: Bảng tần số gồm:


- 2 dòng: Dòng 1 ghi giá trị (x),
dòng 2 ghi tần số tương ứng với mỗi
giá trị (n).


- Cột: Cột 1 ghi nội dung, cột cuối
ghi số giá trị, các cột ở giữa ghi các
giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần
số tương ứng.


+ Chú ý rằng, ta có thể
chuyển bảng tần số ngang
thành bảng dọc (trong trường
hợp số giá trị khác nhau của
dấu hiệu là nhiều)


+ Dựa vào bảng tần số, ta có
thể nhận xét.


+ hs quan sát bảng tần số
dọc (sgk, bảng 9)


<b>2. Chú ý</b>


Từ bảng tần số, cần rút ra nhận xét:
+ Các giá trị thuộc vào khoảng nào
là chủ yếu?



+ Giá trị có tần số lớn nhất, nhỏ
nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ H: Hãy nêu ra một số nhận
xét cho bảng 8?


+ hs nêu nhận xét (quan
sát bảng phụ 8).


<b>C.D. Hoạt động Luyện tập, củng cố (22 phút)</b>
+ Yc hs làm bài tập 6.


+ Gọi hs đọc đề bài bài
6


+ Dành thời gian để hs
làm bài (10 phút), GV
quan sát.


+ Gọi hs lên bảng trình
bày, thu vở 1 số học
sinh dưới lớp để chấm,
chữa.


+ Yc hs liên hệ thực tế
thông qua bài tập.


+ Hs đọc đề bài bài
tập 6.



+ Hs làm bài (10
phút)


+ 1 hs lên bảng trình
bày, hs dưới lớp nhận
xét, sửa lỗi nếu có.
+ Liên hệ: Mỗi gia
đình chỉ nên có nhiều
nhất 2 con để cuộc
sống được chăm lo
tốt.


<b>4. Luyện tập - Bài tập 6 (sgk/ T11)</b>
a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình
b) Bảng tần số:


Giá trị
(x)


0 1 2 3 4


Tần số
(n)


2 4 17 5 2 N = 30


c) Nhận xét:


+ số con của các giá đình trong thơn là từ 0


đến 4.


+ Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
+ Số gia đình có từ ba con trở lên chiếm xấp
xỉ 23,3%.


(Liên hệ với chủ trương về phát triển dân số
của nhà nước).


+ Yc hs làm bài tập 7.
+ Gọi hs đọc đề bài bài
7


+ Dành thời gian để hs
làm bài (10 phút), GV
quan sát.


+ Gọi hs lên bảng trình
bày, thu vở 1 số học
sinh dưới lớp để chấm,
chữa.


+ Hs đọc đề bài bài
tập 7


+ Hs làm bài (10
phút)


+ 1 hs lên bảng trình
bày, hs dưới lớp nhận


xét, sửa lỗi nếu có.


<b>Bài tập 7 (sgk/ T11)</b>


a) Dấu hiệu : Tuổi nghề (tính theo năm) của
một số công nhân trong một phân xưởng
b) Bảng tần số (hs tự lập)


c) Nhận xét


+ Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
+ Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
+ Giá trị có tần số lớn nhất là 4 .


+ Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông
công nhân chủ yếu thuộc vào khoảng nào.
<b>3. Hướng dẫn về nhà (1 phút):</b>


+ Ôn lại cách lập bảng tần số và đưa ra nhận xét, làm bài tập 5, 6 (sbt/ T6, 7)
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×