Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi HSG cấp trường năm học 2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.86 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI


<b>TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG</b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGNĂM HỌC 2018 – 2019</b>
<b>Môn thi: Sinh học - Lớp: 10</b>


(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)


<b>Bài 1 (4 điểm).</b>


1. Dầu ,mỡ khác nhau ở đặc điểm cấu tạo,trạng thái như thế nào? Tại sao người già không nên ăn nhiều
mỡ động vật?


2. Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của thế giới sống?


3. Khi nhiệt độ tăng quá mức giới hạn cho phép thì tốc độ của phản ứng của enzim diễn ra như thế nào?
Giải thích?


<b> 4. Tại sao khi bón nhiều phân đạm vào gốc cây thì cây không xanh tốt mà còn bị héo?</b>
<b>Bài 2 (3 điểm).</b>


1. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích.
a. Đường đơn không có tính khử,có vị ngọt , tan trong nước.


b. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
c. Kitin là một loại protein được tạo nên bởi các đơn phân là N- axetil- B- D glucozoamin.
d. Các bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là: lục lạp, không bào lớn , trung thể.


<b> 2. Trình bày hiểu biết của em vê hai quá trình trong hô hấp tế bào thể hiện trong bảng dưới đây: </b>
Đặc điểm phân biệt Chu trình Crep Chuỗi truyền electron hô hấp.


Nơi diễn ra


Nguyên liệu


Diễn biến
Sản phẩm
<b>Bài 3 (4 điểm).</b>


1. Tại sao nước có vai trò quyết định sự sống trên trái đất?


2. Trong tế bào nhân thực prôtêin được tổng hợp chủ yếu ở đâu? Để vận chuyển ra ngoài tế bào phải
qua các bào quan nào? Bằng cách nào?


3. So sánh sự khác nhau giữa AND và mARN?


4. Vi sinh vật là gì? Ở vi sinh vật có mấy kiểu dinh dưỡng? Phân biệt các kiểu dinh dưỡng đó.
<b>Bài 4 (3,5 điểm).</b>


1. Em hãy phân biệt vi huẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm? Nêu ý nghĩa của việc phân biệt hai
nhóm vi khuẩn?


2. Mô tả cấu trúc và chức năng của ATP? Tại sao nói ATP là hợp chất cao năng và như đồng tiền năng
lượng của tế bào?


3. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ
của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP?


<b>Bài 5 (3 điểm).</b>


1. Có người nói rằng không có “<b>tay” muối dưa nên dưa dễ bị khú, ý kiến của em thế nào? Mô tả quy</b>
trình muối dưa?



2. So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân?
Bài 6 (2,5 điểm).


1. Khi phân tích thành phần gen của hai loài vi khuẩn, người ta thấy cả hai gen đều có số liên kết hidro
bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G = 10% tổng số nucleotit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A
= 250, T = 350. Ở lồi vi kh̉n 2 thì có hiệu sớ giữa nuclêơtit loại G và A là 150. (Biết rằng gen của hai loài
vi khuẩn đều có 2 mạch bằng nhau). Xác định số lượng nucleotit mỗi loại trên mỗi gen của 2 loài vi khuẩn
nói trên?


2. Sau đợt giảm phân của 15 tế bào sinh trứng, người ta nhận thấy đã có tất cả 1755 NST bị tiêu biến
cùng với các thể định hướng. Hãy xác định bợ NST của lồi trên?




<i> (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)</i>


<i> Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: ...</i>
<i> Chữ ký giám thị coi thi số 1:</i> <i>Chữ ký giám thị coi thi số 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
<b>NĂM HỌC 2018 – 2019</b>


<b>Môn thi:Sinh học - Lớp: 10</b>


<b>I. Hướng dẫn chung</b>



<b>II. Đáp án và thang điểm</b>



<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>Bài 1</b>
( 4 điểm)


<b>1.</b> Dầu ,mỡ khác nhau ở đặc điểm cấu tạo,trạng thái như thế nào? Tại sao người già không
nên ăn nhiều mỡ động vật?


TL.


- Dầu ở trạng thái lỏng do chứa các axit béo không no, mỡ ở trạng thái nửa lỏng, nửa rắn do
chứa các axit béo no. (0.5)


- Do mỡ chứa nhiều axit béo no nên nếu ăn quá nhiều thì sẽ có nguy cơ gây sơ vữa động
mạch. (0,5)




<b>2.</b> Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của thế giới sống?


TL.


- Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào.(0,5)
- Mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào.(0,5)




3. khi nhiệt độ tăng quá mức giới hạn cho phép thì tốc độ của phản ứng của enzim diễn ra


như thế nào? Giải thích?


TL.


- Enzim có bản chất là protein,dễ bị biến tính, giảm hoạt tính khi nhiệt độ cao. (0,5)


- Khi nhiệt độ cao quá mức, tốc độ các phản ứng của enzim giảm dần rồi dừng hẳn khi
enzim mất chức năng. (0,5)




<b>9.</b> Tại sao khi bón nhiều phân đạm vào gốc cây thì cây không xanh tốt mà còn bị héo?


<b>TL.</b>


- Vì làm tăng áp suất thẩm thấu của đất làm cây không hút được nước( vì khi bón nhiều
phân làm dung dịch đất lúc này trở lên ưu trương,nước có xu hướng bị kéo ra môi trường
đất- cây không hút được nước) (0,5 đ)


- Phía trên ở lá vẫn diễn ra quá trình thoát hơi nước do đó cây mất nước bị héo. (0,5 đ)




<b>Bài 2</b>
(3 điểm)


1. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích.
a. Đường đơn không có tính khử,có vị ngọt , tan trong nước.


TL. Sai vì đường đơn có tính khử. 0,25đ



b. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.


TL.Sai vì tinh bột là chất dự trữ, xenlulôzơ cấu tạo thành tế bào thực vật. 0,25đ


c. Kitin là một loại protein được tạo nên bởi các đơn phân là N- axetil- B- D glucozoamin.


TL. Sai vì kitin là một loại pôlisaccarit tạo nên bởi các đơn phân N- axetil- B- D


glucozoamin. 0,25đ


d. Các bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là: lục lạp, không bào lớn , trung thể. TL. Sai vì


thực vật không có trung thể . 0,25đ


<b>2.</b> Trình bày hiểu biết của em vê hai quá trình trong hô hấp tế bào thể hiện trong bảng dưới
đây:


TL.
Đặc điểm phân biệ


Chu trình Crep Chuỗi truyền electron hô hấp. Điểm


Nơi diễn ra Chất nền ti thể Màng trong ti thể 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nguyên liệu Axit pruvic, axetyl
côenzimA,


NAD,FAD,ADP.



FADH2 ,NADH 0,25


Diễn biến - Các phân tử axit pyruvic
bị biến đổi thành các phân
tử nhỏ hơn là axetyl
cơenzimA.


- Các phân tử axetyl


cơenzimA bị phân giải hồn
tồn tới CO2 .


- Các phân tử FADH2
,NADH bị ôxi hóa hồn
tồn thơng qua mợt ch̃i
các phản ứng ôxi hóa khử.
- Năng lượng trong FADH2
,NADH đượ


gia
i phóng.
1


Sản phẩm CO2 , FADH2 ,NADH, 2


phân tử ATP. H2O và 34ATP 0,5


<b>Bài 3</b>


(4điểm) 1. Tại sao nước có vai trò quyết định sự sống trên trái đất?TL.



- Nước là thành phần chính cấu tạo lên tế bào và cơ thể sống.( 0,5).


- Nước có vai trò đặc biệt quan trọng trong mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể như: là
dung môi hòa tan ,là môi trường cho các phản ứng….(0,5).




2. Trong tế bào nhân thực <b>prôtêin </b>được tổng hợp chủ yếu ở đâu? Để vận chuyển ra ngoài tế
bào phải qua các bào quan nào? Bằng cách nào?


TL.


- Trong tế bào pr ô têin được tổng hợp chủ yếu ở mạng lưới nội chất có hạt. (0,5).
- Sau khi được tổng hợp muốn vận chuyển ra ngoài tế bào thì đầu tiên protein được vận
chuyển đến bộmáy gôngi ở đây protein được lắp ráp hồn thiện rời vận chuyển ra ngồi qua
màng sinh chất dưới dạng các túi tiết. (0,5)




3. So sánh sự khác nhau giữa AND và mARN?


TL.


ADN mARN Điểm


- Kích thước lớn gồm 2 mạch
pôlynuclêôtit.


- Kích thước nhỏ gồm 1 mạch


pôly ribônuclêôtit.


0,25
- Đơn phân là 4 loại nuclêôtit:


A,T,G,X, đơn phân có đường
đêoxiribôzơ. C5H10O4.


- Đơn phân là 4 loại ribônuclêôtit: rA,
rU, rG, rX ,đơn phân có đường


ribôzơ.C5H10O5 .


0,25


- Có liên kết hidro. - Không có liên kết hidro. 0,25


- Chức năng bảo quản,truyền đạt
thông tin di truyền.


- Chức năng truyền thông tin từ AND
đến riboxom, làm khuân cho quá trình
dịch mã.


0,25




4. Vi sinh vật là gì? Ở vi sinh vật có mấy kiểu dinh dưỡng? Phân biệt các kiểu dinh dưỡng
đó.



TL.


- Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé,chỉ nhìn thấy chúng dưới kính hiển vi. (0,25 đ)


- Ở vi sinh vật có bốn kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng,quang dị dưỡng,hóa tự dưỡng, hóa
dị dưỡng. (0,25 đ)


- Để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ta dựa vào nguồn năng lượng và nguồn
cácbon chủ yếu mà vi sinh vật sử dụng.


<b>Kiểu dinh dưỡng</b> <b>Nguồn năng</b>


<b>lượng</b> <b>Nguồn cacbonchủ yếu</b> <b>Ví dụ</b>


<i>Quang tự dưỡng</i> Ánh sang CO2 Vi khuẩn lam,tảo đơn bào,vi


khuẩn lưu huỳnh màu tía,mau
lục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Quang dị dưỡng</i> Ánh sang Chất hưu cơ Vi khuẩn không chứa lưu
huỳnh màu tía,màu lục.
<i>Hóa tự dưỡng</i> Chất vơ cơ hoặc


chất hưu cơ


CO2 Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn


ôxi hóa hiđrơ, ơxi hóa lưu
huỳnh



<i>Hóa dị dưỡng</i> Chất hưu cơ Chất hưu cơ Nấm, động vật nguyên sinh,
phần lớn vi khuẩn không
quang hợp.


(0,5 đ)


<b>Bài 4</b>
(3,5điểm)


<b>1. </b>Emhãy phân biệt vi huẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm? Nêu ý nghĩa của việc phân
biệt hai nhóm vi khuẩn?


TL.
* Sự khác nhau:


Vi khuẩn G+ <sub>Vi khuẩn G</sub>- <sub>Điểm</sub>


- Thành tế bào dày gồm
nhiều lớp peptiđôglican.


- Thành tế bào mỏng gồm một lớp
peptiđôglican.


0,25
- Khi nhuộm bằng phương


pháp nhuộm gram có màu
tím.



- Khi nhuộm bằng phương pháp
nhuộm gram có màu đỏ.


0,25


* Ý nghĩa: dựa vào từng nhóm vi khuẩn mà con người sử dụng những loại thuốc thích hợp
để chữa bệnh. ( 0,5)




2.Mô tả cấu trúc và chức năng của ATP? Tại sao nói ATP là hợp chất cao năng và như
đồng tiền năng lượng của tế bào?


TL.


+ Một phân tử ATP gồm 3 phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phốt phát.
(0,5)


+ ATP có vai trò: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào như: tổng hợp
các chất cần thiết cho tế bào, vận chuyển các chất,sinh công cơ học. (0,5 đ).


+ ATP là hợp chất cao năng là vì ATP là chất giàu năng lượng được tích lũy trong các
liên kết cao năng , là liên kết không bền, rễ đứt gãy và giải phóng năng lượng cho tế bào.
( 0,5 đ)


1,5đ


<b>3.</b> Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các
tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP?



<b>TL.</b>
- Vì không tiêu tốn ôxi. (0,25)


- Khi cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ trong mô cơ co cùng lúc vì vậy cần tiêu tốn nhiều
năng lượng, do đó hệ tuần hoàn chưa cung cấp kịp đủ lượng ôxi cho quá trình hô hấp hiếu
khí. (0,5).


- Lúc này giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí ,kịp đáp ứng ATP mà không cần ôxi.(0,25).


1 đ


<b>Bài 5</b>


(3 điểm) <b>1.</b>tả quy trình muối dưa? Có người nói rằng không có tay muối dưa nên dưa dễ bị khú, ý kiến của em thế nào? Mô


<b>TL.</b>


- Nếu nói rằng vì không có tay muối dưa nên dưa bị khú là sai. Vì muối dưa có chua ,ngon
hay không là phụ thuộc vào quy trình lên men láctic có đúng hay không. (0,5).


- quy trình muối dưa (lênmen lactic).


+ Dưa được nhặt và rửa sạch rồi cắt thành từng đoạn khoảng 3cm sau đó phơi ở chỗ râm mát
cho héo. (0,5)


+ Cho dưa vào vại hoặc lọ rồi đổ ngập nước muối NaCl (5%- 6%), nén chặt,đậy kín rồi để ở
nơi ấm 28- 300<sub> C.(0,5)</sub>


1,5đ



2.So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân?


TL.


Tiêu chí Nguyên phân Giảm phân Điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Loại tế bào Diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và
tế bào sinh dục sơ khai.


Diễn ra ở các tế bào sinh dục
tại vùng chín.


0,25
Quá trình - Diễn ra một lần nhân đôi


AND( NST) và trải qua 1 lần
nguyên phân .


- Kì đầu: không có (TĐC).


- Ở kì giữa các NST xếp thành
1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.


- Diễn ra một lần nhân đôi
AND( NST) và trải qua 2
lần giảm phân liên tiếp.
- Tại kì đầu 1: có sự bắt
đôi,tiếp hợp của các NST
dẫn đến trao đổi chéo.
(TĐC).



- Ở kì giữa 1: các NST xếp
thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo.


0,75


Kết quả Từ 1 tế bào mẹ tạo 2 tế bào


con giống hệt tế bào mẹ. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm một
nửa so với tế bào mẹ ban
đầu.(n)


0,25


Ý nghĩa Là hình thức sinh sản của cơ
thể đơn bào, giúp cơ thể đa bào
sinh trưởng.


Tạo các giao tử, tạo sự đa
dạng của sinh vật.


0,25


<b>Bài 6</b>
(2,5điểm)


1.


* Tính số nucleotit mỗi loại ở gen của vi khuẩn 1.



- Theo nguyên tác bổ sung ta có: % X = % G = 10%, %A = % T
Mặt khác ta có %A + %T + %G + %X = 100%.


Vậy %A + % T = 100% - ( %G + % X) = 100% - 20% = 80%
%A = % T = 80% / 2 = 40%


- Theo công thức A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2 = 250 + 350 = 600 nucleotit.


- Số nucleotit loại A là 600 nucleotit chiếm 40% tông số nuclotit của gen.
- Số nucleotit loại G và X là : G= X= (10% x 600)/ 40% = 150 nucleotit.
Vậy số nucleotit mỗi loại của gen 1 là A = T = 600 nucleotit.


G = X = 150 nucleotit.
* Tính số nucleotit mỗi loại ở gen của vi khuẩn 2.


- Theo bài ta có hai gen của 2 loài vi khuẩn đều có số liên kết hiđrô bằng nhau: H2 = H1


= 2A1 + 3G1 = 2.600 + 3. 150 = 1650 lk.


Vậy H2 = H1= 1650 lk hidro


Ta có H2 = 2A2 + 3G2 = 1650 lk hidro. *


Mà theo bài hiệu số G2 – A2 = 150 nucleotit.


G2 = A2 + 150 nucleotit . * *


Thế pt * * Vào pt * ta được 2A2 + 3A2 + 450 = 1650 lk hidro.



5A2 = 1650 – 450 = 1200


A2 = 1200 / 5 = 240 nucleotit.


Vậy T 2 = A2 = 240 nucleoit.


X2 = G2 = 240 + 150 = 390 nucleotit.


1,5đ


2. Xác định bợ NST của lồi.


- Khi giảm phân hình thành giao tử, từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có (n) NST.
- Vì tế bào đang xét thuộc giới cái, do khi 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con , thì chỉ có 1 tế
bào phát triển thành trứng còn 3 tế bào tiêu biến.


- Vậy số tế bào con bị tiêu biến là = 3 x 15 = 45 tế bào.


- Theo bài tổng số NST có trong các tế bào bị tiêu biến là 1755 NST.
- Ta có 1755 NST = Số tế bào bị tiêu biến x (n) NST


- Vậy n = 1755 / 45 = 39 NST.


- Vậy bộ NST lưỡng bội (2n) = 2 x 39 = 78 NST.


</div>

<!--links-->

×