Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tài liệu ôn tập môn Địa lí lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.16 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2</b>
<b>MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12- NĂM HỌC 2019-2020</b>
<b>I.</b> <b>LÝ THUYẾT </b>


<b>1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng</b>
<i><b>a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ</b></i>


- Là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 cả nước: 15.000km2<sub> = 4,5% diện tích cả</sub>


nước


- Là vùng KT trọng điểm phía Bắc
- Gồm 10 tỉnh - TP (nay 10)


- Tiếp giáp: TDMNBB, BTB và vịnh Bắc Bộ


=> Thuận lợi giao lưu phát triển KT, VH với các vùng trong cả nước và các nước trên
thế giới.


<i><b>b. Tự nhiên</b></i>


- Đất: Chủ yếu đất phù sa sông Hồng, sông TB bồi đắp => màu mỡ. Trong đó đất SD
đúng mục đích nơng nghiệp 51,2% diện tích vùng (70% màu mỡ)


- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước phong phú: nước mặt, nước ngầm
=> phát triển nông nghiệp và thuỷ sản


- Khống sản: Có một số loại khống sản: Đá vơi, đất sét, than nâu, khí TN => phát
triển cơng nghiệp


- TN biển: Thuỷ sản, du lịch biển (Đồ Sơn); Cảng Hải Phòng


<i><b>c. Kinh tế - xã hội</b></i>


- Dân cư - lao động đông: Dân số 18,2 triệu người = 21,6% dân số cả nước => mật độ:
1225 người/km2<sub> gấp 4,8 lần mật độ TB của cả nước</sub>


+ Lao động có kinh nghiệm, trình độ cao
- Cơ sở hạ tầng: điện, nước ...


- CSVC kĩ thuật tốt: nhà máy, xí nghiệp, mạng lưới đô thị
- Thị trường rộng


- Lịch sử khai thác lâu đời
2. Các hạn chế của vùng


- Chịu tác động của thiên tai: Bão, lụt ...
- Thiếu năng lượng cho SXCN hiện đại
- Dân số đông => sức ép lớn ...


- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm => chưa phát huy hết thế mạnh của vùng
<b>3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> Cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực</b></i>
nhưng cịn chậm:


- Nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng.
- CN - XD tăng tỉ trọng.


- Dịch vụ tăng tỉ trọng.


=> Cịn chậm: Đóng góp của nơng - lâm - ngư ngiệp cịn cao, CN - XD và dịch vụ cịn


ít


<i><b>b. Các định hướng chính</b></i>


- Xu hướng: Tiếp tục giảm nơng - lâm - ngư nghiệp, tăng CN - XD và dịch vụ
- Cụ thể trong từng ngành:


+ Nông - lâm - ngư nghiệp: Trồng trọt giảm; chăn nuôi và thuỷ sản tăng
Trong trồng trọt: Cây LT giảm, cây CN tăng


+ CN - XD: Hình thành các ngành Cn trọng điểm: CB LTTP, dệt may, SX VLXD, cơ
khí kĩ thuật điện tử ...


- Dịch vụ: Phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng
<b>II. Trắc nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×