Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tài liệu ôn tập môn Địa lí lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.17 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2</b>
<b>MƠN ĐỊA LÍ LỚP 11 - NĂM HỌC 2019-2020</b>
<b>I. LÝ THUYẾT </b>


<b>Bài 11: Tiết 1: Tự nhiên dân cư và xã hội</b>
<b>I.Tự nhiên</b>


<i><b>1.Vị trí địa lí và lãnh thổ</b></i>
- Vị trí địa lí:


+ Nằm ở đơng nam của Châu Á.


+ Trên đất tiền tiếp giáp với 2 nước Ấn Độ, Trung Quốc
+ Giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.


+ Cầu nối giữa lục địa Á- Âu với lục địa Australia.
- Lãnh thổ:


+Diện tích 4,5 triệu km2<sub>.</sub>


+ Bao gồm các hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen với các biển vịnh phức
tạp.


+ Gồm 11 quốc gia chia làm 2 khu vực: lục địa và biển đảo.
- Ý nghĩa:


+ cầu nối thông thương hàng hải.


+ Ý nghĩa lớn về kinh tế, vị trí chính trị quan trọng.
+ Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.



=>Đơng Nam Á có vị trí rất quan trọng trên bản đồ tự nhiên, kinh tế, chính trị trong
khung cảnh của thế giới hiện nay


<b>2. Đặc điểm tự nhiên</b>
<b>a. Đơng Nam Á lục địa:</b>


- Địa hình: bị chia cắt mạnh, hướng TB-ĐN hoặc
B-N, nhiều đồng bằng lớn.


- Đất đai: màu mỡ.


- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.
- Sơng ngịi: nhiều sơng lớn.
- Rừng: nhiệt đới ẩm.


- Khống sản: than đá, sắt, thiếc, dầu khí.
<b>b. Đơng Nam Á biển đảo:</b>


- Địa hình: nhiều đồi núi, núi lửa, ít đồng bằng lớn.
- Đất đai: màu mỡ.


- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
- Sơng ngịi: ít sơng lớn.


- Rừng: xích đạo ẩm.


- Khống sản: dầu mỏ, than đá, đồng.


<b>3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Á</b>
<b>a. Thuận lợi:</b>



- Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sơng ngịi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới.


- Biển: phát triển GTVT, ngư nghiệp, du lịch...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn.
<b>b. Khó khăn:</b>


- Phát triển giao thông vận tải theo hướng Đông-Tây.


- Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, sóng thần…
Hạn chế tiềm năng khai thác


<b>II. Dân cư và xã hội</b>
<b>1. Đặc điểm:</b>


<b>a. Dân cư</b>


- Số dân đông, mật độ dân số cao (124 người/ km2 <sub>- thế giới 48 người/ km</sub>2<sub> – 2005).</sub>


- Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%).
- Phân bố dân cư không đều.


<b>b. Dân tộc</b>
- Đa dân tộc.


- Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.
<b>c. Tơn giáo</b>



- Đa tơn giáo.


- Văn hố đa dạng, có nhiều nét tương đồng.
<b>2. Tác động của dân cư và xã hội:</b>


<b>a. Thuận lợi:</b>


- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
- Hợp tác cùng phát triển.


<b>b. Khó khăn:</b>


- Trình độ lao động thấp.


- Việc làm, chất lượng cuộc sống chưa cao.
- Quản lí, ổn định chính trị, xã hội phức tạp
<b>II. Trắc nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×