Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp chiêu thị cho khu du lịch lạc cảnh Đại Nam văn hiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 93 trang )

TÓM LƯỢC ĐỀ TÀI
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về du lịch ở Việt Nam nói chung, và các
khu du lịch nói riêng. Có nhiều khu du lịch ở miền Nam đất nước được nghiên cứu,
khảo sát, nhằm thu hút khách du lịch, tăng doanh thu, nâng cao uy tín đối với khách
du lịch…Trong đó có Suối Tiên, Đầm Sen, Madagui… Nhưng khu du lịch “ Lạc
Cảnh Đại Nam Văn Hiến ” ở tỉnh Bình Dương thì chưa được nghiên cứu. Có lẽ vì
khu du lịch mới đưa vào hoạt động gần 1 năm nay, và cũng còn nhiều công trình
của khu du lịch đang được hoàn thành để phục vụ khách du lịch trong và ngoài
nước Việt Nam. Cũng chính vì thế và một số điều kiện khách quan khác, nhóm chỉ
nghiên cứu về hoạt động chiêu thị của khu du lịch “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến ”.
Khu du lịch “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến ” – là một khu du lịch có
phong cảnh đẹp, diện tích rộng lớn, nhiều công trình vĩ đại, gợi nhớ lịch sử, nguồn
gốc đân tộc Việt Nam… Nhưng bên cạnh đó cũng tồn tại không ít các vấn đề bất
cập đáng phải bàn luận, để nâng cao chất lượng phục vụ, nâng cao sự hiểu biết của
du khách về khu du lịch, gia tăng số lượng khách tham quan đến với Khu du lịch…
Ban quản trị Khu du lịch cần nỗ lực hơn nữa để phát huy những lợi thế của mình
bên cạnh đó khắc phục những nhược điểm nhằm thu hút khách du lịch trong và
ngoài nước đến với mình nhiều hơn nữa, làm tăng thêm thu nhập cho sự phát triển
của Khu du lịch, cung như góp phần tăng trưởng du lịch Việt Nam.
Nghiên cứu hành vi của khách du lịch tại TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là
khách du lịch đã đến với Khu du lịch, đang tham quan, nghĩ dưỡng tại Khu du lịch.
Nắm được cái nhìn và sự phản hồi của du khách được phỏng vấn tại Khu du
lịch “ Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến ”, cũng như các du khách được phỏng vấn tại
TP. Hồ Chí Minh về các dịch vụ du lịch khi đến với Khu du lịch.
Nghiên cứu để từ đó tìm ra những điểm mà du khách không hài lòng nhằm
phục vụ và thõa mãn khách du lịch khi đến với Khu du lịch.
i
Nghiên cứu các phương thức quảng cáo, cũng như các phương tiện quảng
cáo mà Ban quản trị Khu du lịch đã sử dụng, nhằm tìm ra những điểm yếu, những
thiếu sót, để bổ sung và thực hiện quảng cáo, PR tốt hơn, nhằm quảng bá “ Lạc
Cảnh Đại Nam Văn Hiến ” đến với khách thập phương.


Nghiên cứu và đưa ra một số hoạt động chiêu thị cho Khu du lịch, nhằm đáp
ứng tốt hơn các dịch vụ của KDL, nâng cao chất lương phục vụ đối với khách
hàng. Giữ khách hàng lại với KDL, khách đến 1 lần sẽ đến lần 2, 3,… và giới thiệu
cho người than cùng du lịch.
Sử dụng cả hai nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp để nghiên cứu đề tài.
Thông tin thứ cấp được lấy từ các nguồn thông trên mạng, sách báo,..nguồn thông
tin sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn 200 mẫu bằng bảng
questionnaire kết hợp với thảo luận nhóm để đưa ra hướng giải quyết. Kết quả thu
thập được đưa vào các biểu đồ để phân tích và báo cáo.
Tìm ra nhược điểm mà Khu du lịch còn thiếu trong cái nhìn của khách du
lịch.
Đưa ra một số biện pháp khắc phục những nhược điểm mà Khu du lịch chưa
đáp ứng được,
Phân tích SWOT và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức của KDL.
Phân tích 7P để biết được tổng quan về khu du lịch, con người, quy trình, sản
phẩm, khuyến mãi, .. của KD, từ đó biết được những lí do mà du khách còn e ngại
khi đến với KDL, những điều mà Ban quản trj KDL đã làm được và chưa làm được
để phát triển KDL hơn nữa.
ii
MỤC LỤC
Năm ......................................................................................................................................... 11
Năm ......................................................................................................................................... 13
Thu nhập ................................................................................................................................. 13
BẢNG KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ CỦA KDL “LẠC CẢNH VĂN HIẾN
ĐẠI NAM” ......................................................................................................................... 79
iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH:
1. DANH MỤC BẢNG :
 Bảng 1: 3.1 Số lượng khách du lịch hàng năm..................................12

 Bảng 2: 3.2 Thu nhập du lịch............................................................13
.............................................................................................................
 Bảng 3: 4.1 Giá vé vào cổng KDL....................................................37
.............................................................................................................
 Bảng 4: 4.2 So sánh 1 số DV vô hình của KDL................................38
.............................................................................................................
 Bảng 5: 4.3 So sánh giá trò chơi các KDL........................................42
.............................................................................................................
 Bảng 6: 4.4 Giá thuê các loại xe.......................................................44
.............................................................................................................
 Bảng 7: 4.5 Giá phòng ngủ tại khách sạn thành Đại Nam................ 45
.............................................................................................................
 Bảng 8: 4.6 Giá thuê phòng trọ.........................................................46
.............................................................................................................
 Bảng 9: 4.7 Các dịch vụ tiện ích trong khách sạn thành Đại Nam.....47
.............................................................................................................
.............................................................................................................
2. DANH MỤC BIỂU ĐỒ :
 Biểu đồ 1: 3.1 Cơ cấu trình độ lao động có chuyên môn du lịch của
ngành du lịch....................................................................................15
.............................................................................................................
 Biểu đồ 2: 3.2 Cơ cấu trình độ lao động gián tiếp của ngành du lịch 15
.............................................................................................................
 Biểu đố 3: 3.3 Cơ cấu tỉ lệ lao động trong ngành du lịch tham quan . .
.............................................................................................................
.............................................................................................................
..............................................................................................................16
..................................................................................................................
 Biểu đồ 4: 4.1 Sản phẩm của Đại Nam được ưa thích nhất...............21
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
iv
 Biểu đồ 5: 4.2 Tỉ lệ hài lòng giá vé vào cổng....................................39
.............................................................................................................
 Biểu đồ 6: 4.3 Giá vé vào cổng kì vọng của du khách chưa hài
lòng..................................................................................................40
.............................................................................................................
 Biểu đồ 7: 4.4 Kì vọng du khách về giá vé trò chơi..........................43
.............................................................................................................
 Biểu đồ 8: 4.5 Biểu đồ thể hiện hiệu quả các phương tiện truyền
thông................................................................................................53
.............................................................................................................
 Biểu đồ 9: 4.6 Đánh giá du khách về hiệu quả quảng bá hình ảnh....54
.............................................................................................................
 Biểu đồ 10: 4.7 Đánh giá các chương trình khuyến mãi....................56
.............................................................................................................
 Biểu đồ 11: 4.8 Loại hình khuyến mãi được khách hàng quan tâm
nhất..................................................................................................57
.............................................................................................................
 Biểu đồ 12: 4.9 Đánh giá du khách về các sự kiện Đại Nam tổ
chức.................................................................................................59
.............................................................................................................
 Biểu đồ 13: 4.10 Loại hình sự kiện du khách thích nhất...................59
 Biểu đồ 14: 4.11 Đánh giá tính chuyên nghiệp của nhân viên...........65
3. DANH MỤC HÌNH ẢNH :
 Hình 1: 2.1 Mô hình SWOT...............................................................9
.............................................................................................................
 Hình 2: 3.1 Các công trình kỷ lục của Đại Nam................................18
.............................................................................................................

 Hình 3: 4.1 Biển Đại Nam................................................................27
.............................................................................................................
 Hình 4: 4.2 Khu mua sắm.................................................................28
.............................................................................................................
 Hình 5: 4.3 Dãy Bảo Sơn..................................................................29
.............................................................................................................
v
 Hình 6: 4.4 Bảo Tháp.......................................................................30
.............................................................................................................
 Hình 7: 4.5 Đền Đại Nam.................................................................31
.............................................................................................................
 Hình 8: 4.6 Dòng Bảo Giang............................................................32
............................................................................................................
 Hình 9: 4.7 Các loài thú quý hiếm ở Đại Nam..................................34
.............................................................................................................
 Hình 10: 4.8 Bản đồ vị trí tỉnh Bình Dương......................................49
.............................................................................................................
 Hình 11: 4.9 Trang web Đại Nam.....................................................53
.............................................................................................................
 Hình 12: 4.10 Sự kiện Đại Nam tổ chức...........................................58
.............................................................................................................
 Hình 13: 4.11 Trao quà cho người dân vùng lũ.................................60
 Hình 14: 4.12 Trao quà cho bà con xã Hành Thịnh- tỉnh Quảng
Ngãi.................................................................................................61
 Hình 15: 4.13 Ngày hội Trung thu giành cho trẻ em gặp khó khăn...61
 Hình 16: 4.14 Bản đồ KDL Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến...............68
 Hình 17: 4.15 Phòng bán vé vào cổng..............................................70
.............................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. KDL: khu du lịch.

2. ĐNTGDL: Đại Nam thế giới du lịch
3. VN: Việt Nam
4. Tp. HCM: thành phố Hồ Chí Minh
vi
vii

CHƯƠNG I:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1Lí do chọn đề tài:
Hiện nay, đời sống người dân càng được cải thiện đáng kể thì nhu cầu tham
quan du lịch ngày càng tăng cao, với chất lượng và dịch vụ tốt hơn. Một trong
những điểm đến hấp dẫn cho du khách là Khu du lịch Đại Nam (thuộc tỉnh Bình
Dương), đây là một khu du lịch phức hợp biển ,hồ, sông , núi, tường thành quy mô,
tráng lệ và các sản phẩm nổi tiếng có đạt nhiều kỹ lục quốc gia.
Đại Nam là khu du lịch mới hình thành và đưa vào kinh doanh nên trong quá
trình hoạt động khó tránh những thiếu sót, hay chưa khai thác hết tiềm năng của
mình.
Vì vậy chúng tôi muốn thông qua cuộc nghiên cứu này góp một phần nhỏ
giúp Khu du lịch Đại Nam hoàn thiện và phát triển hơn. Đồng thời, chúng tôi muốn
vận dụng những kiến thức đã được học vào chuyên ngành marketing, thương mại và
dịch vụ.
1.2Mục đích nghiên cứu:
Cuộc nghiên cứu này nhằm mục đích Đánh giá thực tại về hiệu quả hoạt
động Marketing của Khu du lịch Đại Nam, đồng thời khảo sát mức độ nhận biết. kì
vọng của khách du lịch về Khu du lịch Đại Nam và đưa ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động marketing để cho Khu du lịch Đại Nam ngày càng phát triển
và hoàn thiện hơn.
1.3Nội dung nghiên cứu:
 Nghiên cứu sự nhận biết và kỳ vọng của du khách về Khu du lịch Đại Nam.
1

 Tìm hiểu và đánh giá hiệu quả các chiến lược Marketing hiện nay của Khu
du lịch Đại Nam.
 So sánh về các hoạt động Marketing của Khu du lịch Đại Nam với một số
khu du lịch giải trí khác như: Đầm Sen, Suối Tiên, Madagui.
1.4Đối tượng nghiên cứu:
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu Khu du lịch Đại Nam, và 2 khu du lịch khác
là Khu du lịch Đầm Sen và Suối Tiên để có cái nhìn khách quan hơn về các Khu du
lịch tại miền nam nước ta. Đồng thời thiến hành khảo sát ý kiến khách đã tới khu du
lịch trên nhằm thu thập số liệu và ý kiến về sự thỏa mãn đối với các sản phẩm và
dịch vụ tại đây.
1.5Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính đó là nghiên cứu tại bàn và
nghiên cứu tại hiện trường, nghiên cứu tại bàn là tìm hiểu những thông tin trên báo
chí, tivi, internet… và nghiên cứu tại hiện trường là sử dụng bản câu hỏi để thu thập
ý kiến khách du lịch đồng thời tới các khu du lịch để quan sát và đưa ra các đánh
giá, nhật xét.
1.6Giới hạn nghiên cứu:
Cuộc nghiên cứu này được thực hiện từ 6/12/09 – 15/6/2010, với thời lượng
có hạn nên chỉ thực hiện nghiên cứu tại địa bàn TP.HCM và địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Tiến hành khảo sát những người đã đi du lịch tới các Khu du lịch Đầm Sen,
Suối Tiên và Đại Nam.
1.7Các mặt hạn chế của đề tài:
Vì đây là đề tài hoàn toàn mới chưa có một cuộc nghiên cứu chính thức nào
về khu du lịch Đại Nam do đó tài liệu tham khảo có rất ít, khó có thể đi sâu vào hiệu
quả hoạt động.
2
Hình thức khu du lịch phức hợp còn khá mới lạ nên không có nhiều tài liệu
về maketing cho loại hình này.
Vì thời lượng nghiên cứu ngắn và nguồn lực không nhiều nên quy mô cuộc

nghiên cứu này không lớn, không thể bao quát hết được tất cả các khu du lịch miền
Nam..
3
CHƯƠNG II:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN:
2.1.1 Mô hình lí thuyết 7P trong marketing dịch vụ:
a. Sản phẩm dịch vụ:
Sản phẩm dịch vụ bao gồm những vật thể cụ thể như phương tiện, hàng hóa,
chất lượng, bao bì, phụ tùng, nhãn hiệu… Và các hàng hóa vô hình như tập hợp các
hoạt động bảo hành, bảo trì, chăm sóc…Từ đó tạo nên những giá trị nhằm thỏa mãn
nhu cầu, mong đợi của khách hàng, khách hàng mua hàng hóa hay dịch vụ chính là
mua những tiện ích, giá trị và giá trị gia tăng do chúng mang lại.
b. Giá cả:
Bao gồm giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá phải tương xứng
với giá trị nhận được của khách hàng và có khả năng cạnh tranh. Quá trình định giá
xuất phát từ các yếu tố: chi phí dịch vụ,cạnh tranh và nhu cầu.
c. Kênh phân phối:
Thành viên tham gia trực tiếp kênh phân phối bao gồm: nhân viên cung ứng,
các trung gian và người tiêu dùng.
Có 2 loại kênh phân phối trong marketing dịch vụ:
• Kênh phân phối trực tiếp:
• Kênh phân phối gián tiếp:
4
Mô hình kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp
d. Chiêu thị:
• Quảng cáo:
Là một trong những hình thức chủ yếu và phổ biến để đẩy mạnh tiêu thụ.
Một quảng cáo được gọi là thành công phải tạo ra được ấn tượng sâu sắc

trong tâm trí của khách hàng, những nét chấm phá về hình ảnh, uy tín, diện mạo, nét
văn hóa.
Bên cạnh, quảng cáo cũng cần chú ý đến những thong tin truyền miệng “phi
quảng cáo” bởi nó là đặc trưng quan trọng trong kinh doanh dịch vụ.
• Bán hàng cá nhân:
5
Nhà cung cấp dịch vụ
Dịch vụ tại nhà
Nhà trung gian
Người tiêu dùng
Nhà cung cấp
Người tiêu
dùng
Đại lý muaĐại lý bán
Là quá trình chuyển giao dịch vụ giữ nhân viên cung cấp và khách hàng. Bán
hàng cá nhân phải đảm bảo 3 chức năng là: bán dịch vụ, hoạt động tạo ra dịch vụ và
kiểm soát dịch vụ.
Chức năng của bán hàng cá nhân sẽ được hoàn thành khi duy trì và đáp ứng
thõa mản khách hàng. Mức độ thỏa mãn đạt được khi và chỉ khi mức độ cảm nhân
bằng hoặc lớn hơn nhu cầu kỳ vọng của họ.
• Kích thích tiêu thụ:
Các công cụ kích thích tiêu thụ thường tập trung vào 3 đối tượng:
- Khách hàng: kích thích khách hàng tiêu thụ nhiều hơn bằng cách tạo ra các
lợi ích phụ như cải tiến dịch vụ, thưởng, khuyến mãi, bảo hành…
- Trung gian: kích thích họ tham gia đẩy mạnh phân phối, đặc biệt các dịch vụ
mới bằng cách chiết khấu, phối hợp quảng cáo, hổ trợ lãi suất….
- Nhân viên cung ứng: Tăng cường huấn luyện, phần thưởng, tăng lương…
• Quan hệ công chúng:
Là sử dụng ý kiến người khác để nói về nhãn hiệu của mình. Thay vì “trả
tiền” để đến với người tiêu dung một cách trực tiếp, chúng ta đến với họ gián tiếp

thông qua “nhân tố” ảnh hưởng, nhân tố mà họ tin tưởng và kính trọng.
e. Con người:
Yếu tố con người chiếm giữ một vị trí hét sức quan trọng quá trình kinh
doanh dịch vụ và trong marketing dịch vụ. trong quá trình cung cấp con người bao
gồm khách hàng, người trung gian và toàn bộ cán bộ công nhân viên bên trong công
ty. Trong kinh doanh dịch vụ, chất lượng dịch vụ phần lớn do chính lượng cung ứng
6
tạo ra. Do dó, chính con người tạo ra chất lượng dịch vụ và trung tâm cho hoạt động
dịch vụ.
f. Quy trình:
Thiết kế quy trình dịch vụ là công việc quan trọng của hoạt động cung cấp
dịch vụ. Thiết kế quy trình dịch vụ bao gồm thiết kế môi trường vật chất và thiết kế
tập hợp quá trình tác động tương hỗ.
- Thiết kế môi trường vật chất: là một bộ phận của thiết kế quá trình dịch vụ,
nó phải thỏa mãn yêu cầu của hoạt động điều hành và hoạt động marketing.
- Thết kế tập hợp quá trình tác động tương hỗ: là thiết ập, hoàn thiện và triển
khai một tập hợp hệ thống sản xuất cung ứng và hệ thống cấu trúc dịch vụ.
g. Dấu hiệu vật thể:
Bởi vì dịch vụ là vô hình nên khách hàng thường dựa vào những dấu hiệu
hữu hình hay chứng cứ vật thể để đánh giá dịch vụ trước khi mua và ước định sự
thỏa nãm trong và sau khi tiêu thụ dịch vụ.
2.1.2 Mô hình ma trận SWOT:
Mô hình SWOT ra đời từ những năm 60 - 70 tại Viện nghiên cứu Stanford
với quá trình tìm hiểu nguyên nhân thất bại trong việc lập kế hoạch của các công ty.
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats
(Nguy cơ). Đây là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra
quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. Nói một cách
hình ảnh, SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó, chúng ta có thể xét duyệt lại các
7

chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của một tổ chức, một công ty, phân
tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý tưởng nào liên quan đến quyền lợi của
doanh nghiệp. Và trên thực tế, việc vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh
doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát
triển sản phẩm và cà trong các báo cáo nghiên cứu .. đang ngày càng được nhiều
doanh nghiệp lựa chọn.
Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội tại của công ty còn Opportunities
và Threats là các nhân tố tác động bên ngoài. SWOT cho phép phân tích các yếu tố
khác nhau có ảnh hưởng tương đối đến khả năng cạnh tranh của công ty.
Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp
xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự lô gíc dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận
và đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các
mẫu SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói
quen hoặc theo bản năng.
Khung phân tích SWOT thường được trình bày dưới dạng lưới, bao gồm 4
phần chính chia thành 2 cột và 2 hàng thể hiện 4 nội dung chính của SWOT: Điểm
mạnh, Điểu yếu, Cơ hội và Nguy cơ.
8
Hình 2.1:Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
1. SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công
ty để tận dụng các cơ hội thị trường.
2. WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua
các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường.
3. ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của công ty
để tránh các nguy cơ của thị trường.
4. WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc
hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính đó là nghiên cứu tại bàn và
nghiên cứu tại hiện trường, nghiên cứu tại bàn là tìm hiểu những thông tin trên báo

chí, tivi, internet… và nghiên cứu tại hiện trường là sử dụng bản câu hỏi để thu thập
ý kiến khách du lịch đồng thời tới các khu du lịch để quan sát và đưa ra các đánh
giá, nhật xét.
9
CHƯƠNG III:
TỔNG QUAN
3.1 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG NƯỚC:
- Tình hình du lịch Việt Nam (1990-2008)
3.1.1 Về khách du lịch:
Lượng khách năm 1994 Việt Nam đạt một triệu người, hoàn thành trước kế
hoạch 1 năm và vượt dự báo của Tổ chức Du lịch thế giới 6 năm. Từ 1990 đến 2007
lượng khách du lịch luôn duy trì được mức tăng trưởng với 2 con số. Khách du lịch
quốc tế tăng 17 lần từ 250.000 lượt (năm 1990) lên xấp xỉ 4,253 triệu lượt (năm
2008). Khách du lịch nội địa ước tăng 20 lần, từ 1 triệu lượt năm 1990 lên khoảng
20,5 triệu lượt năm 2008. Số lượng người Việt Nam đi du lịch nước ngoài ngày
càng tăng, bình quân giai đoạn 2000 - 2008, trên 30.000 người/năm.
Trong tháng 12, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 376,400 lượt.
Tính chung cả năm 2009, lượng khách quốc tế ước đạt 3.772.359 lượt, giảm 10,9%
so với năm 2008.
10
Bảng 3.1: Số lượng khách du lịch hàng năm (nội địa, quốc tế)
Đơn vị: lượt người
Năm Khách quốc tế Khách nội địa
1990 250.000 1.000.000
1991 300.000 1.500.000
1992 400.000 2.000.000
1993 670.000 5.100.000
1994 1.020.000 6.200.000
1995 1.351.300 6.900.000
1996 1.607.200 7.300.000

1997 1.715.600 8.500.000
1998 1.520.100 9.600.000
1999 1.781.800 10.000.000
2000 2.140.100 11.200.000
2001 2.330.050 11.700.000
2002 2.627.988 13.000.000
2003 2.428.735 13.500.000
2004 2.927.873 14.500.000
2005 3.477.500 16.100.000
2006 3.583.486 17.500.000
2007 4.229.349 19.200.000
2008 4.253.740 20.500.000
2009 3.772.359
11
3.1.2 Về thu nhập du lịch:
Du lịch mang lại thu nhập ngày một lớn cho xã hội. Hoạt động du lịch thu
hút sự tham gia của các thành phần kinh tế và mọi tầng lớp nhân dân, mang lại thu
nhập không chỉ cho những đối tượng trực tiếp kinh doanh du lịch mà gián tiếp đối
với các ngành liên quan, xuất khẩu tại chỗ và tạo thu nhập cho các cộng đồng dân
cư địa phương. Tốc độ tăng trưởng nhanh về thu nhập: năm 1990 thu nhập du lịch
mới đạt 1.350 tỷ đồng thì đến năm 2009, con số đó ước đạt 70.000 tỷ đồng, gấp trên
50 lần.
12
Bảng 3.2: Thu nhập du lịch
Đơn vị: ngàn tỷ đồng
Năm Thu nhập
1990 1,34
1991 1,68
1992 2,83
1993 5,25

1994 8,00
1995
8,73
1996 9,50
1997 10,06
1998
14,00
1999
15,60
2000
17,4
2001
20,50
2002
23,00
2003
22,00
2004 26,00
2005 30,00
2006 51,00
2007 56,00
2008 64,00
2009 76,95
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Bảng 3.3. Nguồn nhân lực du lịch Việt Nam
13
ĐVT: người


1990 1995 2000 2002 2005 2006 2007

Tổng số 70.000 184.000 450.000 710.000 834.096 915.000 1.035.000
Lao động trực tiếp 20.000 64.000 150.000 210.000 234.096 255.000 285.000
Lao động gián tiếp 50.000 120.000 300.000 500.000 600.000 660.000 750.000
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu trình độ lao động có chuyên môn du lịch của ngành du lịch
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu trình độ lao động gián tiếp của ngành du lịch
14
Biểu 3.3: Cơ cấu tỷ lệ lao động trong ngành du lịch tham quan
15
Về quan hệ hợp tác quốc tế:
Với nỗ lực mở rộng hợp tác quốc tế, du lịch Việt Nam đã ký 42 hiệp định
hợp tác du lịch song phương với các nước là thị trường du lịch trọng điểm và trung
tâm giao lưu quốc tế, tăng cường hợp tác du lịch với các nước khác; ký hiệp định
hợp tác du lịch đa phương 10 nước ASEAN; thiết lập và tăng cường hợp tác du lịch
với các nước khác; tham gia chủ động hơn trong hợp tác du lịch Tiểu vùng Mêkông
mở rộng, hợp tác Hành lang Đông - Tây, hợp tác sông Mêkông - sông Hằng, hợp tác
ASEAN, APEC, ASEM, hợp tác trong Hiệp hội du lịch Châu Á - Thái Bình Dương
(PATA), trong Tổ chức Du lịch thế giới (WTO)…;
3.2 GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ KHU DU LỊCH ĐẠI NAM:
Đại Nam thế giới du lịch (ĐNTGDL) là một khu du lịch tọa lạc tại thị xã
Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam, cách Ủy ban nhân dân thị xã vào khoảng 7km về
hướng huyện Bến Cát. Đây là công trình du lịch thuộc loại quy mô lớn của Công ty
cổ phần Đại Nam với tổng kinh phí khoảng 3.000 tỉ đồng. Đại Nam thế giới du lịch
hiện đã đưa vào kinh doanh giai đoạn 1 vào ngày 11 tháng 9 năm 2008 sau gần 10
năm xây dựng.
Với diện tích giai đoạn 1 là 261 hecta, giai đoạn 2 là 139 hecta, tổng diện
tích là 450 hecta được coi la khu du lịch lớn nhất Đông Nam Á về diện tích. Đại
Nam Thế giới du lịch là một khu du lịch phức hợp có đủ cả biển, hồ, sông núi và
tường thành, Đây là một công trình tôn vinh và vọng ngưỡng những tinh hoa của
hàng ngàn năm văn hiến cũng như những mốc son rạng ngời trong lịch sử Việt

Nam. Sự sáng tạo của ĐNTGDL được đánh giá là thiên đường của những thiết kế
hiện đại và độc đáo mang tầm cỡ quốc tế.
16
Bên cạnh đó là sức hấp dẫn, phong phú qua các hạng mục công trình, sự tái
hiện sinh động của các kỳ quan trong nước và quốc tế, hệ thống trò chơi ngoạn
mục, tân tiến song song với chất lượng tối ưu, hoàn hảo mà du khách chỉ có thể đạt
được khi đến với ĐNTGDL, trong đó điểm nhấn quan trọng nhất là đền thờ Đại
Nam Quốc Tự rộng 5.000m
2
và dãy Núi Bảo Sơn rộng dài 250m . Ngoài ra, tại khu
du lịch còn có nhiều hạng mục quan trọng khác sẽ xây dựng như Việt Nam thu nhỏ
rộng 30 ha, thể hiện vẻ đẹp về thiên nhiên cũng như phản ánh những thành tựu nổi
bật của 64 tỉnh thành trong cả nước và những hình ảnh giới thiệu về 54 dân tộc Việt
Nam, Biển Đại Nam Được xây dựng trên diện tích gần 22 ha, tổng diện tích mặt
nước 20.000m², chiều dài bờ biển 1,4 km... đây được xem là biển nhân tạo lớn nhất
Việt Nam, Vườn thú Đại Nam có khuôn viên 12,5 hécta, đa dạng về chủng loại là
vườn thú mở duy nhất của Việt Nam….
17

×