Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an tuan 25 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.82 KB, 29 trang )

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
TUAN 25
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Khuất phục tên cớp biển
I. Mục tiêu
+Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn
biến sự việc.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cớp biển hung hãn.
* HS khuyt tt #c to, r r#ng to#n b#i.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc TL bài Đoàn
thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* a.Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ GV yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài. GV theo dõi sửa lỗi phát âm, cho HS.
+ Gọi HS đọc chú giải SGK.
+Chú ý các câu sau :
+ Có câm mồm không ? ( giọng quát lớn )
+ Anh bảo tôi phải không ?( Giọng điềm tĩnh )
+ 1 HS đọc cả bài


* b.Tìm hiểu bài
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cớp rất hung
dữ ?
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
H: Tính hung hãn của tên cớp biển đợc thể hiện
qua những chi tiết nào ?
H: Thấy bác sĩ Ly tên cớp đã làm gì ?
- 3 HS lên bảng
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Lần lợt HS đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS đọc thầm và trả lời:
+ Trên má có vết sẹo , chém dọc
xuống , trắng bệch , uống rợu nhiều ,
lên cơn loạn óc , hát những bài ca man
rợ.
+ Vài em trả lời.
+ HS đọc thầm , trả lời câu hỏi.
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi ngời
im , hắn quát bác sĩ Ly
+ Bác sĩ Ly ôn tồn giảng giải cho ông
chủ quán cách trị bệnh
+ Ông là ngời rất nhân từ điềm đạm ,
cứng rắn
+ 2 HS nêu.

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
H Những lời nói cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho
thấy ông là ngời thế nào ?
H: ý đoạn 2 nói gì?
+ HS đọc đoạn 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi
H: Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh
nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cớp biển ?

H:Vì sao bác sĩ Ly khuất phục đợc tên cớp biển
hung hãn ?
+ HS đọc thầm tìm ra ý chính
* c. Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, lớp
theo rõi tìm cách đọc hay.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
+GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đoạn văn
trên.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài.
+ Vài HS nêu.
+ Một đằng thì đức độ , hiền từ, nghiêm
nghị . Một đằng thì nanh ác, hung ác
nh con thú dữ
+Vì bác sĩ bình tĩnh và cơng quyết .
+ HS đọc nối tiếp ý 3.
+3 em đọc lại
+ HS lắng nghe.
+ HS luyện đọc theo nhóm.

+ Mỗi nhóm 1 em lên thi.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
__________________________________________________
Toán
Phép nhân phân số
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện pheựp nhaõn hai phaõn soỏ.
* HS khuyết tật làm Bt1,3.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
+ Làm bài
a. (
3
5
)
3
11
9
7
+
b. (
7
8
)
7
9
3
1
+

- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua
tính diện tích hình chữ nhật.
- GV nêu bài toán: Tính diện tích HCN có chiều
dài là
5
4
m và chiều rộng là
3
2
m.
- Muốn tính diện tích HCN chúng ta làm thế
nào?
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào nháp, nhận xét bài bạn.
- Đọc lại bài toán.
- Muốn tính diện tích HCN ta lấy số đo
chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích HCN là:
5
4
ì
3
2
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình
chữ nhật trên.
b.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
a) GV hớng dẫn học sinh cách tính

+ Lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu
số
b) Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.
- Dựa vào cách tính diện tích HCN ở trên hãy
cho biết
5
4
ì
3
2
= ?
- 4 và 2 là phần nào của các phân số trong phép
nhân
5
4
ì
3
2
?
- Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện
nhân hai tử số với nhau ta đợc gì?
- 5 và 3 là phần nào của các phân số trong phép
nhân
5
4
ì
3
2
?
- Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện

nhân hai mẫu số với nhau ta đợc gì?
- Nh vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta
làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép
nhân hai phân số.
c.Luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài
trớc lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài trớc lớp.
- GV viết lên bảng phần a, làm mẫu, sau đó yêu
cầu HS làm nốt các phần còn lại của bài.
5
4
ì
3
2
=
15
8
.
- 4 và 2 là các tử số của các phân số
trong phép nhân
5
4
ì
3
2

.
- Ta đợc tử số của tích hai phân số đó.
- 5 và 3 là MS của các phân số trong
phép nhân
5
4
ì
3
2
.
- Ta đợc MS của tích hai phân số đó.
- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số
nhân với mẫu số.
- HS nêu trớc lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 em đọc
bài làm của mình trớc lớp, cả lớp theo
dõi nhận xét bài của bạn.
- Rút gọn rồi tính.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Tóm tắt
Chiều dài :
m
7
6
Chiều rộng :
m
7

3
Diện tích : m
2
GV chữa bài và cho điểm Hs..
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 1 em đọc đề bài
- 1 em lên bảng làm
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
(
35
18
5
3
7
6

m
2
).
Đáp số :
35
18
m
2
.
__________________________________________________
Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt

I. Mục tiêu
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không
chiếu đèn pin vào mắy nhau
- Tránh đọc, viết dới ánh sáng quá yếu.
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình minh hoạ 98, 99 SGK.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi
sau:
1- Em hãy nêu vai trò ánh sáng đối với đời sống động
vật ? thực vật , con ngời
+ Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động1: Khi nào không đợc nhìn trực tiếp
vào nguồn sáng
+ GV tổ chúc cho HS hoạt động nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và trả lời câu
hổi?
H: Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào
mặt trời hoặc ánh lửa hàn ?
H: Lấy ví dụ về những trờng hợp ánh sáng quá
mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt ?
+ GV nhận xét kết luận: .
- 2 HS lên bảng lần lợt trả lời.
- Lớp theo dõi và nhận xét câu trả
lời.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ Các nhóm thảo luận hoàn thành

yêu cầu của GV.
+ Vì ánh sáng đợc chiếu trực tiếp từ
mặt trời rất mạnh còn có tia tử
ngoại .
+Những trờng hợp ánh sáng quá
mạnh cần tránh không để chiếu
thẳng vào mắt
+ Nhắc lại
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để tránh
tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ?
+ Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để xây dựng
đoạn vở kịch nói về những việc nên hay không nên
làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra
+ GV cho HS xây dựng đoạn truyện tuỳ thích
+ GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
* Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc viết.
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo cặp
H- Những trờng hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ
ánh sáng khi đọc , viết ? Tại sao ?
+ GV gọi HS trình bày.
+ GV kết luận :
3 . Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc mục bài học?
+ Nhận xét tiết học và dặn HS học bài.
+ Đại diện các nhóm trả lời.
+ Nhóm khác bổ sung ( nếu cần)
+ Mỗi nhóm trình bày 1 tranh

+ Lớp lắng nghe.
+ Lắng nghe và trao đổi trong
nhóm thống nhất trả lời.
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Chính tả (nghe- viết)
Khuất phục tên cớp biển
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài chính tả 2a.
* HS khuyết tật viết rõ ràng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS đọc ND bài 2a
Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
a. H ớng dẫn HS nghe- viết .
- HS đọc bài viết ở SGK.
+ Bài viết gồm mấy câu? Nêu dấu hiệu của mỗi câu.
+ HS đọc thầm lại bài, nêu các từ khó, dễ viết lẫn.
- HS viết bảng con theo yêu cầu của GV.
- HS nhẩm lại bài, ghi nhớ những chữ viết hoa.
- HS nhắc nhở HS trớc khi viết bài.
- GV đọc HS viết bài theo quy trình.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS.
b. H ớng dẫn HS làm bài tập
- HS thực hiện
- 2 HS đọc bài chính tả
- Bài gồm có 7 câu.

- Đằng, nanh ác, hung hăng, gờm
gằm, làu bàu...
- HS thực hiện viết bài vào vở.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ên hay ênh
- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc. GV nhận xét
chốt ý đúng ở bảng lớp.
- HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài cho đẹp.
Đáp án: Thứ tự các từ cần điền
là: Mênh mông, lênh đênh, triều
lên, lên chín mời, lênh đênh, ngã
kềnh
__________________________________________________
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
+ Bieỏt thực hiện phép nhaõn hai phaõn soỏ, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên
với phân số.
* HS khuyết tật BT1,2 không làm theo cách viết gọn.
II/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ : Gọi 2 em
Tính :
a )
5
2

x
8
3

b)
3
2
x
8
6

H:Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào ?
- GV nhận xét.
2/ Bài mới :Giới thiệu bài ghi đầu bài .
Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
GV viết lên bảng :
9
2
x 5
H:Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên ?
GV yêu cầu HS làm tiếp bài còn lại .
H: Em có nhận xét gì về phép nhân của phần
c ? d?
* GV kết luận :
- HS lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét
+ Ta lấy tử số nhân với tử số ,mẫu số nhân
với mẫu số .
9

2
x 5 =
9
2
x
1
5
=
9
10

Ta có thể viết :
9
2
x 5 =
2 5
9
ì
=
9
10
a)
11
9
x 8 =
9 8
11
ì
=
11

72
; b)
6
5
x 7 =
5 7
6
ì
=
6
35
c)
5
4
x 1 =
4 1
5
ì
=
5
4
; d)
8
5
x 0 =
5 0
8
ì
=
8

0
= 0
+Phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả
là chính phân số đó .
+ Phép nhân phân số với 0,có kết quả là 0.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Bài 2: GV viết :2 x
7
3

Yêu cầu HS làm tiếp :
H: Em có nhận xét gì về phép nhân c,d?
GV nhận xét ,sửa bài .
Bài 3:HS đọc đề bài :
Gọi 1 em lên bảng làm bài .
Vậy phép nhân
5
2
x3 chính là phép cộng ba
phân số bằng nhau .
Bài 4 :Yêu cầu HS đọc đề
H: Nêu cách rút gọn phân số ?
- GV nhận xét sửa bài .
Bài 5: Gọi 1em đọc đề
Gọi 1 em lên làm bảng ,lớp làm vàovở
H: Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm
thế nào ?
H: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế
nào ?
Gv chữa bài tập .


IV/Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học .

- 4 em lên bảng làm bài .
+ HS lên bảng thực niện nối tiếp
+Muốn rút gọn phân số ta phải chia tử số
và mẫu số cho cùng một số
+ HS thực hiện bài làm
+ HS trả lời nói tiếp
+HS thực hiện
Bài giải
Chu vi của hình vuông :

7
5
x 4 =
7
20
( m)
Diện tích hình vuông :

7
5
x
7
5
=
49
25

( m )
Đáp số :Chu vi :
7
20
m
Diện tích :
49
25
m
__________________________________________________
Lịch sử
Trịnh Nguyễn phân tranh
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh:
- Biết đợc một vài sự kiện về sự chia cắt đất nớc, tình hình kinh tế sa sút.
+ Từ thế kỉ thứ XVI triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nớc từ đây chia cắt thành Nam triều
và Bắc triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngoài.
+Nguyên nhân của việc chia cắt đất nớc là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe
phái phong kiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho HS.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi gợi ý thảo luận nhóm.
- Lợc đồ địa phận Nam triều Bắc triều và Đàng trong Đàng ngoài
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê đã tổ chức trờng học nh thế nào?
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học
tập?

- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới:
a.Sự suy sụp của triều đại hậu Lê
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện
cho thấy sự suy sụp của triều đình hậu Lê từ đầu
thế kỉ XVI
- GV tổng hợp ý kiến của HS, sau đó giải thích
cho HS từ Vua quỉ và Vua lợn để HS thấy đ-
ợc sự suy sụp của nhà hậu Lê.
+ Vua Lê Huy Mục ngay từ khi mới lên ngôi đã
lao vào ăn chơi xa xỉ, thích rợu chè, cờ bạc, gái
đẹp, đặc biệt thích các trò giết ngời nên dân gian
gọi là vua Quỉ.
+ Vua Lê Tơng Dực cũng không kém phần so với
vua Lê Uy Mục, ông vua này đặc biệt thích hởng
lạc, không lo việc triều chính nên dân gian mỉa
mai gọi là vua Lợn.
- Trớc sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã c-
ớp ngôi nhà Lê.
b.Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam Bắc
triều.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
1. Mạc Đăng Dung là ai?
2. Nhà Mạc ra đời nh thế nào? Triều đình nhà
Mạc sử cũ gọi là gì?
3. Nam triều là triều đình của dòng họ phong
kiến nào? Ra đời nh thế nào?
4. Vì sao có chiến tranh Nam Bắc triều.
- 3 em lên bảng:
- HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp

nhau trả lời.
Sự suy sụp của nhà hậu Lê:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi suốt ngày
đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung
điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua
quỉ, gọi vua Lê Tơng Dực là vua Lợn.
+ Quan lại trong triều chém giết lẫn
nhau.
- HS nghe GV giảng.
-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm
4-6 HS cùng đọc SGK và thảo luận
định hớng.
1. Mạc Đăng Dung là một quan võ dới
thời nhà Lê.
2. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy
thoái của nhà hậu Lê, Mạc Đăng dung
đã cầm đầu một số quan lại cớp ngôi
nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là
bắc triều.
3. Nam Triều là triều đình của họ Lê.
Năm 1533, một quan võ của họ lê là
Nguyễn Kim đã đa một ngời thuộc
dòng dõi nhà Lê lên ngôi,
4. Hai thế lực là Nam triều và Bắc triều
tranh giành quyền lực với nhau gây
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
5. Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao nhiêu
năm? Và có kết quả nh thế nào?

- GV tổng kết nội dung
c. Chiến tranh Trịnh Nguyễn.
- GV cho HS thảo luận theo cặp
H? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh trịnh
Nguyễn?
H? Trình bày diễn biến chính của chiến tranh
Trịnh Nguyễn?
H? Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh
Nguyễn?
H? Chỉ trên lợc đồ ranh giới đàng trong , đàng
ngoài?
d.Đời sống nhân dân thế kỉ XVI.
- GV cho HS tìm hiểu cuộc sống của nhân dân thế
kỉ XVI.
3 Củng cố dặn dò:
- GV chốt bài học.
- Về nhà học bài
nên cuộc chiến tranh Nam Bắc
triều.
5. Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài
hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam
triều chiếm đợc Thăng Long thì chiến
tranh mới kết thúc.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
+ Khi Nguyễn Kim chết, con rể là
Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều
chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim
là Nguyễn Hoàng
+ Trong khoảng 50 năm, hai họ
TRịnhNguyễn đánh nhau bảy lần

+ Hai họ lấy sông Gianh ( Quảng
Bình) làm ranh giới chia cắt đất nớc.
+ HS chỉ lợc đồ SGK và trên bảng.
- HS đọc SGK và trả lời
Lắng nghe
__________________________________________________
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc ý nghĩa, cấu tạo của b phn chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết đợc câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định đợc CN của câu tìm đợc;
biết ghép các bộ phận cho trớc thành câu kể theo mẫu đã học; đặt đợc câu kể Ai là gì? với từ
ngữ cho trớc làm CN.
* HS khuyết tật không làm BT3 phần luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu văn BT1 ở phần luyện tập.
- Bảng phụ viết cột B ở BT2 phần luyện tập và các thẻ ghi các từ ở cột A.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- 2 em lên bảng xác định VN trong các câu kể
Ai là gì? (viết vào giấy khổ to).
+ Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài hoa. Ông tốt
nghiệp Trờng Cao đẳng mỹ thuật Đông Dơng
năm 1931.
+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
- Nhận xét cho điểm HS.
+ VN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì?

2. Bài mới :Giới thiệu bài ghi bảng
Bài 1 .
- Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai
là gì?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi 2 em lên bảng xác định CN trong các câu
kể vừa tìm đợc, yêu cầu Hs dới lớp làm bằng chì
vào SGK.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
H: Chủ ngữ trong các câu trên do những loại từ
nào tạo thành?
* Ghi nhớ.
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu HS đặt câu tìm CN trong câu và nêu ý
nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để
minh hoạ cho ghi nhớ.
- Nhận xét, khen ngợi các em đã chú ý theo dõi,
hiểu bài nhanh.
b.Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong
bài tập và gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
+ Muốn tìm đợc CN trong các câu kể trên em
làm nh thế nào?
- 2 em : lên bảng thực hiện, cả lớp theo
dõi, nhận xét.

- Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là
gì? Mỗi HS chỉ đọc một câu.
+ Ruộng rẫy là chiến trờng.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những
đội viên đầu tiên của Đội ta.
- Dùng chì đóng ngoặc đơn vào câu có
dạng Ai là gì?trong SGK.
- Làm bài:
- Chữa bài (nếu sai).
- CN do danh từ tạo thành(Ruộng rẫy
Cuốc cày) và do cụm danh từ tạo
thành(Kim Đồng và các bạn anh).
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 3 em đọc câu của mình.
Nam và Bình // là đôi bạn thân.
Sức khoẻ // là vốn quý.
Quê hơng // là chùm khế ngọt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng, HS dới lớp làm bút chì
vào SGK.
- Chữa bài (nếu sai).
- Muốn tìm đơc CN trong các câu kể
trên em đặt câu hỏi.
* Cái gì cũng là một mặt trận?
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo
thành?
Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở
cột A với các từ ở cột B cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- CN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì?
- Nhận xét tiết học.
* Ai là chiến sĩ trên mặt trận ấy?
* Cái gì là hoa học trò?
- CN trong những câu trên do danh từ
(hoa phợng) và cụm danh từ (văn hoá
nghệ thuật) tạo thành.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Trao đổi thảo luận, làm bài.
Bạn Lan là ngời Hà Nội.
Ngời là vốn quý nhất.
Cô giáo là ngời mẹ thứ hai của em.
Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
- 1 em đọc yêu cầu.
- 3 em lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Trả lời.
- lắng nghe, ghi nhận.

__________________________________________________
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ 2
I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc lợi ích của lao động, biết kính trọng và biết ơn ngời lao động, c xử lịch
sự với mọi ngời có ý thức giữ gìn các công trình công cộng ở địa phơng.
II. Đồ dùng dạy học
+ Nội dung 1 số câu chuyện về tấm gơng ngời tốt việc tốt.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gơng
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gơng, mẩu chuyện
nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 8, 9,
10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK
* GV kết luận: theo từng bài trong SGK
Hoạt Động 2 : Luyện tập thực hành
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở
+ HS thực hiện
+ Sửa bài tập HS đọc bài làm
+ GV kết luận : Chúng ta phải thực hành kĩ năng các
+ HS lần lợt kể.
* Ví dụ:
+ HS chú ý nghe.
+ Đọc nối tiếp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×