Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bai giang phan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.06 KB, 9 trang )

Tua n : 01 à Ngày soạn:
24/08/2008
Tiết : 01 Ngày dạy :
PhÇn mét
Thµnh phÇn nh©n v¨n cđa m«i trêng
bµi 1 : d©n sè
I. MỤC TIE U BÀI HỌC : Â Giúp cho HS hiểu biết căn bản ve : à
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguo n lao động của một đòầ
phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các
biểu đo dân sốà
- Rèn kó năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đo dân số vàà
tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIE N DẠY HỌC : Ä
- Biểu đo gia tăng dân số thế giới từ đa u công nguyên đến nămà à
2050 (tự vẽ)
- Biểu đo gia tăng dân số đòa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạngà
tháp tuổi .
III. HOẠT ĐO NG TRE N LƠ P :Ä Â Ù
1. O n đònh lớp :Å (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
3. Bài mới :(35ph) Giới thiệu : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất
có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu
nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân


số của một nước hoặc một đòa phương ?
(Đie u tra dân sốà )
* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi
tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé
gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như
thế nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động nhie u ?à (thân tháp mở
rộng)
* Bước 3 : GV cho HS biết :
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể ve ds củầ
một đòa phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân
số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới
tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ
10'
1. Dân số, nguo n laồ
động

- Các cuộc đie u trầ
dân số cho biết tình
hình dân số, nguo n laồ
động của một đòa…
phương, một nước .
Dân số được biểu
hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi .
tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi lao

động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguo n lao động hiện tạià
và trong tương lai của 1 đòa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp
thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
2. Hoạt động 2 : cả lớp.
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đa u thế kỉà
XIX đến cuối XX (tăng nhanh)
? Dân số bắt đa u tăng nhanh vào năm nào ?à
Tăng vọt vào năm nào ?
(tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ
năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do
kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ;
còn những năm đa u công nguyên tăngà
chậm do dòch bệnh, đói kém, chiến tranh) .
3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp.
* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ
(hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ tử .
- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh,
đường đỏ là tỉ lệ tử và pha n tô màu ho ngà à
là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng cách giữa
đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
năm 1950, 1980 , 2000 ?
(khoảng cách thu hẹp

dân số tăng
chậm ; còn khoảng cách mở rộng


dân
số tăng nhanh ).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đo 1.3 và 1.4 :à
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước
nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại
sao ?
(nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn

các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ
dân số (dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ
sinh hàng năm cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ
lệ tử giảm nhanh).
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát
triển là bao nhiêu ? Các nước phát triển là
bao nhiêu (Nước đang phát triển là 25%o,
các nước phát triển là 17%o).
* Bước 3 : ? Đối với các nước có ne n kinhà
còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao
thì hậu quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế
chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học
hành, y tế, tệ nạn ).…
15'
10'
2. Dân số thế giới
tăng nhanh trong thế
kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Dân số thế giới
tăng nhanh trong hai thế
kỉ ga n đây.à
- Các nước đang phát

triển có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên cao
hơn các nước phát
triển .
3. Sự bùng nổ dân
số :
- Bùng nổ dân số là
do dân số tăng nhanh
và tăng đột biến ở
nhie u nước châu A ,à Ù
Phi, Mó Latinh

- Nguyên nhân do tỉ
lệ sinh cao hơn tỉ lệ
tử , nên dẫn đến hậu
quả là kinh tế chậm
phát triển, đói rách,
bệnh tật, mù chữ,
thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …
- Các chính sách dân
số và phát triển kinh
tế - xã hội đã góp
pha n hạ thấp tỉ lệ giầ
tăng dân số ở nhie
nước .

IV .CU NG CO :(4ph)Û Á
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu

quả và hướng giải quyết
V . DẶN DÒ :(1ph) - Ve nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩnà
bò bài 2 .
Tua n : 01 à Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết : 02 Ngày dạy :
BµI 2 - Sù PH¢N Bè D¢N C¦ , C¸C CHđNG TéC
TR£N THÕ GIíI
I. MỤC TIE U BÀI HỌC : Â giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đo ng đe u và những vùngà à
đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính
trên thế giới .
- Rèn luyện kó năng đọc bản đo phân bố dân cư .à
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực
tế .
II. PHƯƠNG TIE N DẠY HỌC : Ä
- Bản đo phân bố dân cư thế giới .à
- Bản đo tự nhiên (đòa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiế
với bản đo 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trênà
thế giới .Tranh ảnh ve các chủng tộc trên thế giới . à
III. HOẠT ĐO NG TRE N LƠ P : Ä Â Ù
1. O n đònh lớp :Å (1ph) Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân
số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân,
hậu quả và hướng giải quyết
3. Bài mới :(35ph) . Giới thiệu : Loài người xuất hiện trên Trái
Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống ha u khắp nơià
trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao

như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được đie u đó . à
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật
độ dân số "
20
'
1. Sự phân bố dân
cư :

Mật độä dân số (người/km2) = Dân số
(người):Diện tích (km2)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 =
200người/km2
* Bước 2 : cho HS quan sát lược đo 2.1 vàà
giới thiệu cách thể hiện trên lược đo à (chú
giải).
? Hãy đọc trên lược đo những khu vựcà
đông dân nhất trên thế giới ? (đọc từ
phải qua trái).
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(Tại gì ở đó là những nơi ven biển,
đo ng bằng khí hậu thuận lợi).à
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao
nhất ?
+ Những thung lũng và đo ng bằngà
sông lớn : sông Hoàng Hà, sông A n ,Á
sông Nin .
+ Những khu vực có ne n kinh tếà
phát triển của các châu : Tây A u vàÂ

Trung A u, Đông Bắc Hoa Kì , Đông NamÂ
Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
(các hoang mạc, các vùng cực và
ga n cực, các vùng núi cao, các vùng sâ
trong nội đòa).
* Bước 3 :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới
như thế nào ?
(phân bố không đo ng đe u , do ĐK sinhà à
sống và đi lại )
2. Hoạt động nhóm : 4 nhóm.
* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ "
chủng tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các
chủng tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi )…
* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2
hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau ve hìnhà
thái bên ngoài của 3 chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit :
da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi
thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da
đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi
15
'
- Dân cư phân bố
không đo ng đe u trênà à
thế giới . Số liệu về

mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình
phân bố dân cư của
một đòa phương, một
nước …
2. Các chủng tộc :

- Dân cư thế giới
thuộc ba chủng tộc
chính là :
Môngôlôit, Nêgrôit
và Ơrôpêôit .

- Dân cư châu Á
chủ yếu thuộc chủng
tộc Môngôlôit, ở
châu Phi thuộc chủng
tộc Nêgrôit, còn ở
châu Âu thuộc chủng
tộc Ơrôpêôit .
thấp và rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit :
da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh
hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người
những nước nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung Quốc
; người Nam Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là

hình thái bên ngoài . Mọi người đe u có à
cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau ve hình thái bên à
ngoài là di truye n .à
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và
làm việc ở tất cả các châu lục và quốc
gia trên thế giới .

IV .CU NG CO : (Û Á 4ph)
- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững
khu vực nào ?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế
giới thành các chủng tộc
- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
V . DẶN DÒ :(1PH)
- Ve nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bò bài 3 .à

Ký dut gi¸o ¸n
Ngµy 25/08/2008

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×