Tải bản đầy đủ (.pdf) (344 trang)

Xây dựng phòng thực hành cho sinh viên ngành kế toán viện đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 344 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
VIỆN ðẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ðỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP VIỆN

XÂY DỰNG PHÒNG THỰC HÀNH CHO
SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN VIỆN ðẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

Mã số: V2015-23

Chủ nhiệm ñề tài: TS Nguyễn Tiến Hùng
TS. Trần Thị Thu Phong
TS. Nguyễn Thị Thu Hương

Hà Nội, tháng 12-2015


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA ðỀ TÀI

TT Họ và tên
1

TS Nguyễn Tiến Hùng

Nhiệm vụ

ðơn vị công tác

Chủ nhiệm


Khoa Kinh tế
Viện ðại học Mở Hà Nội

2

3

TS Trần Thị Thu Phong

TS Nguyễn Thị Thu Hương

ðồng Chủ
nhiệm
ðồng Chủ
nhiệm

Khoa Kinh tế
Viện ðại học Mở Hà Nội
Khoa Kinh tế
Viện ðại học Mở Hà Nội

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... v
DANH MỤC ðỒ THỊ, SƠ ðỒ............................................................................... vi
PHẦN MỞ ðẦU ..................................................................................................... 1

PHẦN 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ............ 5
1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................................. 5
1.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung. ........................................... 6
1.1.2. Mơ hình kế tốn phân tán. ..................................................................... 7
1.1.4. Mơ hình kế toán hỗn hợp. .................................................................... 8
1.2 Tổ chức chứng từ kế toán ........................................................................... 9
1.3 Tổ chức tài khoản kế toán ........................................................................ 10
1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ..................................................................... 11
1.4.1. Sổ kế toán tổng hợp ............................................................................ 11
1.4.2. Sổ kế toán chi tiết................................................................................ 12
1.5 Tổ chức báo cáo kế toán ........................................................................... 12
PHẦN 2: MƠ PHỎNG HOẠT ðỘNG VÀ TỔ CHỨC PHỊNG KẾ TỐN CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 15
2.1 Mơ phỏng hoạt động của doanh nghiệp ................................................... 15
2.1.1 Mơ phỏng đặc điểm sản xuất kinh doanh ............................................. 15
2.1.2 Mơ phỏng đặc điểm tổ chức quản lý..................................................... 16
2.2 Mô phỏng tổ chức bộ máy kế tốn ........................................................... 17
2.3 Vận dụng chế độ và chính sách kế tốn trong hoạt động kế tốn mơ
phỏng ............................................................................................................... 22
PHẦN 3: MÔ PHỎNG CÔNG VIỆC CỦA TỪNG PHẦN HÀNH KẾ TỐN
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 23
3.1 Kế tốn vốn bằng tiền ............................................................................... 23
3.1.1 Kế toán thu, chi tiền mặt ...................................................................... 23
3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................. 30
3.2 Kế toán tiền lương, các khoản thanh tốn với người lao động và các
khoản trích theo lương ................................................................................... 34
3.3 Kế tốn vật tư, nguyên liệu....................................................................... 41
3.4 Kế toán TSCð ........................................................................................... 48
3.5 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................. 59
ii



3.6 Kế toán tiêu thụ và thuế GTGT ............................................................... 64
3.7 Kế tốn tổng hợp và lập Báo cáo tài chính .............................................. 69
PHẦN 4: ðỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI PHỊNG THỰC
HÀNH KẾ TỐN TẠI VIỆN ðẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ......................................... 43
4.1 ðối tượng thực hành ................................................................................. 43
4.2 ðội ngũ giảng viên .................................................................................... 43
4.3. Tài chính và cơ sở vật chất ...................................................................... 44
4.4. Phân bố kế hoạch giảng dạy và tổ chức lớp học ..................................... 45
4.5. Lộ trình triển khai phịng thực hành kế tốn tại Viện ðH Mở Hà Nội . 46
PHẦN 5: KẾT LUẬN ........................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 49
PHỤ LỤC 1........................................................................................................... 50
PHỤ LỤC 2......................................................................................................... 146
PHỤ LỤC 3......................................................................................................... 154
PHỤ LỤC 4......................................................................................................... 234
PHỤ LỤC 5......................................................................................................... 263
PHỤ LỤC 6......................................................................................................... 274
PHỤ LỤC 7......................................................................................................... 276
PHỤ LỤC 7......................................................................................................... 276

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

: Bảo hiểm xã hội


BHYT

: Bảo hiểm y tế

DAðT

: Dự án ñầu tư

DN

: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

KHTSCð

: Khấu hao tài sản cố ñịnh

KT

: Kế tốn



: Lao động

NH


: Ngân hàng

NV

: Nhân viên

SP

: Sản phẩm

SX

: Sản xuất

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

TSCð

: Tài sản cố ñịnh

TSLð

: Tài sản lưu ñộng

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2. 1:Nhiệm vụ cụ thể của kế toán trưởng ...................................................... 18
Bảng 2.2: Chức năng của các bộ phận kế tốn ....................................................... 19
Bảng 3. 1: Mơ tả cơng việc liên quan đến kế tốn thu tiền mặt ............................. 25
Bảng 3.2: Mơ tả cơng việc liên quan đến kế tốn chi tiền mặt ............................... 27
Bảng 3. 3: Mơ tả cơng việc liên quan đến kế tốn chi tiền gửi ngân hàng ............. 31
Bảng 3.4: Mô tả công việc liên quan đến kế tốn thu tiền gửi ngân hàng .............. 32
Bảng 3. 5: Mô tả công việc liên quan ñến KT tiền lương, các khoản thanh toán với
người Lð và các khoản trích theo lương ............................................... 36
Bảng 3. 6: Mơ tả cơng việc liên quan đến quy trình kế tốn nhập kho vật tư .......... 43
Bảng 3.7: Mơ tả cơng việc liên quan đến quy trình kế tốn xuất kho vật tư............ 46
Bảng 3.8: Quy trình kế tốn tăng TSCð và trích KHTSCð ................................... 55
Bảng 3.9: Quy trình kế tốn thanh lý TSCð .......................................................... 57
Bảng 3.10: Quy trình kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 62
Bảng 3.11: Quy trình kế tốn tiêu thụ và lập Báo cáo thuế GTGT ......................... 66
Bảng 3.12. Quy trình thực hành kế tốn tổng hợp và lập Báo cáo tài chính ............ 70
Bảng 4.1: Dự trù kinh phí đầu tư ........................................................................... 44
Bảng 4.2. Phân bố kế hoạch giảng dạy................................................................... 45
Bảng 4.3: Tổ chức lớp học ..................................................................................... 46
Bảng 4.4: Lộ trình triển khai phịng thực hành kế tốn........................................... 47

v


DANH MỤC ðỒ THỊ, SƠ ðỒ

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung [6] ........................................ 7
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán [6] ......................................... 8
Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán kiểu hỗn hợp [6] .................................. 9


Sơ đồ 2. 1: Mơ phỏng mơ hình tổ chức sản xuất .................................................... 15
Sơ đồ 2.2: Mơ phỏng mơ hình tổ chức bộ máy quản lý .......................................... 16
Sơ đồ 2. 3: Mơ phỏng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn ......................................... 17

Sơ đồ 3. 1:Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt................................. 24
Sơ ñồ 3. 2: Sơ ñồ xử lý và luân chuyển chứng từ kế tốn chi tiền mặt.................... 26
Sơ đồ 3. 3: Sơ ñồ luân chuyển chi tiền gửi ngân hàng ............................................ 30
Sơ ñồ 3. 4: Sơ ñồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng ............... 33
Sơ đồ 3.5. Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương ................................. 35
Sơ ñồ 3. 6: Sơ ñồ luân chuyển chứng từ nhập vật tư, hàng hóa do mua ngồi ........ 42
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ tăng TSCð .................................... 49
Sơ ñồ 3. 8: Sơ ñồ xử lý và luân chuyển chứng từ giảm TSCð ............................... 50
Sơ đồ 3. 9: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn TSCð ..................................................... 54
Sơ đồ 3.10: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ................................................................................... 60
Sơ đồ 3. 11: Trình tự ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......... 61
Sơ ñồ 3.12: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiêu thụ ................................. 65

vi


PHẦN MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong hoạt động đào tạo nói chung, đào tạo đại học nói riêng, chúng ta khơng
thể phủ nhận mối quan hệ chặt chẽ giữa học và hành, học tập có gắn liền với thực
hành mới thực hiện được mục đích của việc học tập. Luật Giáo dục ðại học số
08/2012/QH13 cũng ñã chỉ rõ, mục tiêu của giáo dục ñại học là đào tạo sinh viên có
kiến thức chun mơn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có
kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc ñộc lập, sáng tạo và giải quyết

những vấn ñề thuộc ngành ñược ñào tạo. Như vậy, ñào tạo trình ñộ ñại học phải
ñảm bảo cho sinh viên có được những kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức
chun mơn tương đối hồn chỉnh; có phương pháp làm việc khoa học; có năng lực
vận dụng lý thuyết vào cơng tác chun mơn. ðiều đó cho thấy, những kiến thức
được đào tạo trong nhà trường ln hướng ñến việc giải quyết những ñòi hỏi thực tế
của ñời sống xã hội và hoạt động giảng dạy khơng thể tách rời lý thuyết với thực
tế.Nếu việc ñào tạo xa rời thực tế người học sẽ không thể vận dụng nó sau khi tốt
nghiệp để có thể đảm nhận những cơng việc được giao, đặc biệt là đối với sinh viên
ngành kế tốn - một ngành đào tạo mang tính ứng dụng cao, cần có những hiểu biết
thực tế.
Hiện nay, lượng các sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán rất nhiều nhưng số
sinh viên có thể làm việc được ngay sau khi ra trường thì khơng nhiều.Hầu hết các
sinh viên, kể cả tốt nghiệp hệ chính quy của các trường có tiếng, cũng lúng túng khi
được giao các cơng việc kế tốn thực tế. ðiều đó cho thấy việc giảng dạy kế tốn
đang có khoảng cách giữa lý thuyết với thực tế. Do vậy việc tăng cường thực hành,
giảng dạy kế tốn trên mơ hình thực tế kế tốn tại doanh nghiệp là một việc làm hết
sức cần thiết.
Tại Viện ðại học Mở hiện nay, trong chương trình đào ngành Kế toán, phần
thực hành của sinh viên chưa thực sự ñược chú trọng. Hầu hết sinh viên mới chỉ
ñược thực hành dựa trên các bài tập vận dụng lý thuyết mà chưa ñược tiếp cận với
những tài liệu thực tế như chứng từ, sổ sách, biểu mẫu kế toán. ðối với sinh viên
năm cuối, tuy có giai đoạn thực tập tại các doanh nghiệp nhưng việc sinh viên thực
tập ñược tiếp cận với tài liệu thực tế và ñược tham gia vào công việc thực tế của

1


doanh nghiệp là rất khó khăn. Do vậy, khi ra trường nhiều sinh viên rất bỡ ngỡ với
các công việc thực tế.
Ngoài ra, theo kết quả khảo sát cựu sinh viên đã tốt nghiệp ngành Kế tốn của

Viện ðại học Mở (Phụ lục 7) thì dù có đến 94,7% sinh viên ra trường có được việc
làm, trong đó có 78% có được việc làm trong vịng 6 tháng sau khi ra trường nhưng
sinh viên vẫn cho rằng, chương trình đào tạo cần ñược bổ sung thêm thời gian thực
hành, tăng thêm thời lượng thực tập. Qua kết quả khảo sát cũng thấy rằng các ñơn
vị tuyển dụng quan tâm rất lớn ñến kỹ năng thực hành nghiệp vụ của sinh viên.
Xuất phát từ sự cần thiết của thực hành nghề trong đào tạo sinh viên ngành Kế
tốn, thực trạng giảng dạy và kết quả đào tạo ngành Kế tốn hiện nay tại Viện ðại
học Mở Hà nội, năm 2012 nhóm các giảng viên của Khoa đã biên soạn thành cơng
bộ tài liệu hướng dẫn thực hành Kế toán. Tuy nhiên để sinh viên có thể hình dung
được cơng việc thực tế một cách rõ ràng hơn thì bên cạnh việc rèn luyện cho sinh
viên những kỹ năng nghề nghiệp,cần ñặc biệt quan tâm ñến những kỹ năng mềm
cần thiết trong môi trường chuyên nghiệp như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng sắp xếp và tổ chức công việc… Khoa Kinh tế cần phải xây dựng một
môi trường thực hành chuyên nghiệp dựa trên việc mô phỏng một phịng kế
tốndoanh nghiệp. Chính bởi vậy, Khoa Kinh tế ñã tiếp tục phát triển những kết quả
ñạt ñược trong năm 2012với đề tài nghiên cứu: “Xây dựng phịng thực hành kế
toán cho sinh viên ngành Kế toán của Viện ðại học Mở Hà Nội”. Phịng thực
hành kế tốn nếu được xây dựng thành cơng sẽ là mơ hình học tập hữu ích cho sinh
viên ngành kế tốn của Viện ðại học Mở Hà Nội tiếp cận ñược với thực tế một cách
dễ dàng nhất, từ đó giúp phần nâng cao chất lượng ñào tạo của nhà trường.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Việc nâng cao thực hành cho sinh viên ngành Kế tốn ln là mối quan tâm
của rất nhiều trường ðại học, Cao đẳng trong và ngồi nước. ðã có rất nhiều ñề tài
nghiên cứu về việc xây dựng các mơ hình phịng kế tốn ảo, kế tốn mơ phỏng phục
vụ cho các sinh viên ngành Kế toán thực hành tại các trường ðại học, các trung tâm
ñào tạo nghề Kế tốn như các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
- ðề tài: “Nghiên cứu hình thành mơ hình phịng thực hành kế tốn cho các
trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” 2013- ðề tài NCKH cấp cơ sở của
Trường Cao ñẳng Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc.
2



- ðề tài “Phịng kế tốn ảo”, 2012, Trung tâm ðào tạo Liên tục- ðại học Kinh
tế Quốc dân
- ðề tài: “Xây dựng Phịng kế tốn mơ phỏng” (2013)- ðH Bình Dương.
- ðề tài: “Xây dựng mơ hình kế tốn doanh nghiệp ảo bằng phương pháp mô
phỏng trên phần mềm máy tính” (2003)- Th.S Nguyễn Phúc Sinh- Trường ðH Tơ
ðức Thắng
Ngoài ra, các trường ðại học khác như ðại học Văn Lang, Trường Cao ñẳng
Bách Việt, ðại học Nha trang… cũng có xây dựng các mơ hình phịng kế tốn giúp
sinh viên có thể thực hành ngay tại trường.
Bên cạnh đó, các cơng ty cung cấp phần mềm kế tốn đều có các hướng dẫn
thực hành các nghiệp vụ mơ phỏng trên phần mềm của mình, như cơng ty MISA,
SIMBA, FASTACCOUNTING….
Các đề tài nghiên cứu đã đưa ra các mơ hình phịng kế tốn thực hành rất hữu
ích cho sinh viên học ngành Kế toán của các trường. Tuy nhiên, mỗi trường đều có
những đặc thù riêng về sinh viên, giảng viên và ñiều kiện cơ sở vật chất nên việc áp
dụng các kết quả nghiên cứu trên cho sinh viên của Viện đại học Mở Hà Nội sẽ
khơng đem lại hiệu quả cao. Do vậy ñề tài “Xây dựng phịng kế tốn thực hành
cho sinh viên ngành Kế tốn Viện ðại học Mở Hà Nội” dựa trên những ñặc thù
riêng biệt của Viện ðại học Mở sẽ khơng có tính trùng lắp với các cơng trình hay
sản phẩm khoa học đã được cơng bố.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn hoạt động
của một phịng kế tốn dựa trên mơ phỏng các cơng việc kế tốn của một doanh
nghiệp thực tế. Với các mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp những quy ñịnh pháp lý liên quan ñến tổ chức kế toán của doanh
nghiệp (tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức chứng từ kế toán, tổ chức tài khoản kế
toán, tổ chức hệ thống sổ kế toán, tổ chức báo cáo kế tốn);
- Xây dựng mơ phỏnghoạt động của một doanh nghiệp sản xuất với các ñặc

ñiểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý và tổ chức cơng tác kế tốn;
- Xây dựng quy trình mô phỏngvà bản mô tả công việc cho từng phần hành kế
toán(kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế

3


toán vật tư- nguyên liệu, kế toán TSCð, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm,
kế tốn tiêu thụ và thuế GTGT, kế toán tổng hợp và lập Báo cáo tài chính).
- Xác định các vấn đề cần thiết để vận hành và triển khai phịng thực hành kế
tốn tronh hoạt động đào tạo tại Viện ðại học Mở Hà Nội.
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ðối tượng nghiên cứu:Hoạt động của phịng thực hành kế tốn doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc xây dựng quy trình
tổ chức hoạt động của một phịng kế tốn trong một doanh nghiệp sản xuất với 7
phần hành kế tốn cơ bản trong điều kiện kế tốn thủ cơng (theo hình thức Nhật ký
chung) kết hợp với phần mềm kế toán.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ðề tài ñược thực hiện dựa cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng với các phương pháp nghiên cứu khoa học như tổng hợp, phân tích, mơ phỏng,
thực nghiệm.
6. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO
Báo cáo đề tài nghiên cứu “Xây dựng phịng kế tốn thực hành cho sinh
viên ngành Kế toán Viện ðại học Mở Hà Nội” ngồi phần mở đầu, kết luận, danh
mục chữ viết tắt, danh mục sơ ñồ, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
bao gồm 4 phần:
Phần 1: Cơ sở pháp lý về tổ chức kế toán doanh nghiệp
Phần 2: Mơ phỏng hoạt động và tổ chức phịng kế tốn của doanh nghiệp
Phần 3: Mơ phỏngcơng việc củatừng phần hành kế toántrong doanh nghiệp
Phần 4: ðề xuất, kiến nghị để tổ chức triển khai phịng kế tốn thực hành tại

Viện ðại học Mở Hà Nội

4


PHẦN 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
Tất cả các đơn vị nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đều phải tổ chức
thực hiện cơng tác kế tốn. Các quy định pháp lý cơ bản về tổ chức kế toán doanh
nghiệp sẽ là cơ sở giúp doanh nghiệp tổ chức thực hiện kế toán đúng quy định
vàgiúp nhóm nghiên cứu xây dựng phịng thực hành kế tốn mơ phỏng phù hợp với
thực tế. Vì vậy, phần này sau khi giới thiệu khái quát về tổ chức bộ máy kế tốncủa
doanh nghiệp sẽ trình bày cơng tác tổ chức chứng từ kế tốn, tổ chức tài khoản kế
toán, tổ chức hệ thống sổ kế toán, và tổ chức báo cáo kế tốn theo Chế độ kế toán
doanh nghiệp hiện hành.
1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
ðơn vị kế toán là nơi diễn ra các hoạt động kiểm sốt và tiến hành các cơng
việc, các nghiệp vụ kinh tế tài chính, cần thiết phải thực hiện việc ghi chép, thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin, tổng hợp thơng tin, lập báo cáo tài chính. ðơn vị
kế tốn phải là một đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ. Theo ðiều 48Chương III- Luật Kế tốn - số 03/2003/QH11[9] đơn vị kế tốn phải tổ chức bộ
máy kế tốn, bố trí người làm kế tốn hoặc th làm kế tốn. Trong đó, trách nhiệm
của người ñại diện theo pháp luật của ñơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán, bố
trí người làm kế tốn, kế tốn trưởng hoặc th kế tốn, kế tốn trưởng theo đúng tiêu
chuẩn, quy định của pháp luật và tổ chức, chị ñạo thực hiện cơng tác kế tốn trong đơn
vị theo pháp luật về kế tốn.
Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị bao gồm tổ chức nhân sự kế toán, tổ chức
chứng từ, tổ chức tài khoản, tổ chức sổ và báo cáo kế tốn.
Trong một đơn vị kế tốn do nội dung của các hoạt động khác nhau nên phải
có sự phân cơng chun mơn phù hợp cho mỗi hoạt động bởi vậy phải tổ chức bộ
máy kế tốn của đơn vị thành các phần hành khác nhau. Phần hành kế toán dùng chỉ
khối lượng kế toán bắt buộc cho mỗi ñối tượng hạch toán. Mỗi phần hành kế toán là

sự cụ thể hố nội dung hạch tốn gắn với đặc trưng của đối tượng hạch tốn. Trong
một doanh nghiệp, các phần hành kế toán thường bao gồm:
+ Kế toán tài sản cố định;
+ Kế tốn vật tư - sản phẩm, hàng hoá;
+ Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT và KPCð;

5


+ Kế toán bán hàng;
+ Kế toán quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và thanh toán;
+ Kế toán chi phí, giá thành;
+ Kế tốn XDCB;
+ Kế tốn vốn, quỹ;
+ Kế toán tổng hợp;
Bộ máy kế toán là tập hợp ñồng bộ các cán bộ nhân viên kế toán ñể đảm bảo
thực hiện khối lượng cơng tác kế tốn phần hành với đầy đủ các chức năng thơng
tin và kiểm tra hoạt ñộng của ñơn vị cơ sở. Các nhân viên trong bộ máy kế tốn có
mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ sự phân công lao ñộng phần hành trong bộ
máy kế toán. Mỗi nhân viên có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từ đó tạo thành mối
liên hệ có tính vị trí, lệ thuộc, chế ước lẫn nhau.Trong bộ máy kế toán, mỗi kế toán
viên phần hành và kế tốn tổng hợp đều có chức năng và quyền hạn riêng về khối
lượng công tác kế tốn được giao, cụ thể như sau:
+ Kế tốn phần hành: có thể chun mơn hố sâu theo từng phần hành hoặc có
thể kiêm nhiệm một số phần hành theo nguyên tắc chung của tổ chức khoa học kế toán.
Kế tốn phần hành có nhiệm vụ quản lý trực tiếp, phản ánh thơng tin kế tốn, thực hiện
sự kiểm tra qua ghi chép phản ánh tổng hợp ñối tượng kế tốn phần hành được đảm
nhiệm từ: giai đoạn hạch tốn ban đầu, đến ghi sổ kế tốn, lập báo cáo. Kế tốn phần
hành có trách nhiệm liên hệ với kế tốn tổng hợp để hồn thành ghi sổ tổng hợp hoặc
lập báo cáo ñịnh kỳ.Mối quan hệ giữa các kế tốn phần hành là quan hệ ngang, có tính

chất tác nghiệp.
+ Kế tốn tổng hợp: thực hiện cơng tác kế tốn cuối kỳ, có thể giữa sổ cái
tổng hợp cho tất cả các phần hành và ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ và cho
bên ngồi đơn vị theo ñịnh kỳ hoặc yêu cầu ñột xuất.
Tùy theo ñặc ñiểm của ñơn vị mà bộ máy kế toán có thể tổ chức theo các mơ
hình khác nhau. Hiện nay có các mơ hình tổ chức bộ máy kế toán theo các phương
thức như: tập trung, phân tán, hỗn hợp.
1.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung.
Theo mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung, đơn vị kế tốn chỉ mở một bộ sổ
kế tốn để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch tốn ở mọi phần hành kế tốn. Phịng kế
tốn trung tâm của đơn vị thực hiện tồn bộ cơng tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý
6


thơng tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn vị.Các đơn vị trực thuộc
(nếu có) thì chỉ lập các chứng từ có liên quan đến bộ phận mình cịn tồn bộ cơng việc
khác đều thực hiện ở phịng kế tốn trung tâm.
Kế tốn trưởng

Các nhân viên kế toán
phần hành tại trung tâm

Các phần hành kế tốn
hoạt động trung tâm

Bộ phận tài chính và
tổng hợp tại trung tâm

Nhân viên hạch tốn
ban đầu, báo sổ từ

đơn vị trực thuộc
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung [6]
Phương thức này có thể áp dụng tại: các đơn vị thống nhất độc lập, có tư cách
pháp nhân ñầy ñủ, hoặc trong các doanh nghiệp lớn có tổ chức các doanh nghiệp
thành viên trực thuộc hồn tồn khơng có sự phân tách quyền lực quản lý hoạt động
kinh doanh cũng như hoạt động tài chính.
1.1.2. Mơ hình kế tốn phân tán.
Theo mơ hình kế tốn phân tán, bộ máy tổ chức ñược phân thành cấp kế toán
trung tâm và kế toán trực thuộc.Kế toán trung tâm và kế tốn trực thuộc đều có sổ
sách kế tốn và bộ máy nhân sự tương ứng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của kế
toán phân cấp.
Kế toán cơ sở trực thuộc phải mở sổ kế toán thực hiện tồn bộ khối lượng
cơng tác kế tốn phần hành từ hạch tốn ban đầu tới lập báo cáo kế tốn. ðơn vị
trực thuộc được giao quyền quản lý vốn kinh doanh, được hình thành bộ phận quản
lý để điều hành hoạt động kinh doanh tại cơ sở.
Kế tốn trung tâm là nơi thực hiện khâu tổng hợp số liệu báo cáo của cơ sở,
lập báo cáo tài chính cho các cơ quan tổ chức quản lý, chịu trách nhiệm cuối cùng
về tồn bộ hoạt động cơ sở trực thuộc trước Nhà nước, bạn hàng, bên đầu tư... Chỉ
có đơn vị cấp trên mới có tư cách pháp nhân độc lập, ñầy ñủ, các ñơn vị trực thuộc

7


khơng có tư cách pháp nhân, khơng có tư cách pháp lý ñể thành lập, giải thể hay phá
sản ñơn vị.
Quan hệ giữa các ñơn vị trực thuộc theo nguyên tắc hạch tốn kinh tế nội bộ.
Giữa đơn vị trực thuộc với cấp trên là quan hệ hạch toán kinh tế đầy đủ.
Kế tốn trung tâm
Kế tốn trưởng đơn vị cấp trên


Kế tốn hoạt
động thực hiện ở
cấp trên

Bộ phận tài
chính

Bộ phận tổng hợp kế
tốn cho đơn vị trực
thuộc

Bộ phận
kiểm tra kế
tốn

Các đơn vị trực thuộc
Trưởng (ban) phịng kế tốn

Kế tốn

Kế tốn phần

Kế tốn phần

phần hành

hành

hành


Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán [6]
Phương thức này áp dụng với các đơn vị có quy mơ kinh doanh lớn, cơ cấu
kinh doanh phức tạp, ñịa bàn kinh doanh rộng, phân tán.
1.1.4. Mơ hình kế tốn hỗn hợp.
Mơ hình kế tốn hỗn hợp là sự kết hợp của mơ hình phân tán và mơ hình tập
trung. Theo mơ hình này, việc tổ chức cơng tác kế tốn được thực hiện như sau:
- ðối với những ñơn vị trực thuộc kinh doanh quy mơ nhỏ, gần trung tâm điều
hành, mặt bằng kinh doanh tập trung, chưa có điều kiện nhận vốn, kinh doanh và tự
chủ trong quản lý thì đơn vị đó khơng được phân cấp quản lý do vậy khơng cần tổ
chức sổ sách kế tốn và bộ máy kế tốn, tồn bộ khối lượng kế tốn thực hiện tại
trung tâm kế tốn của đơn vị.
- ðối với ñơn vị có ñủ ñiều kiện tổ chức, quản lý và kinh doanh một cách tự
chủ, với quy mô lớn, trên diện khơng gian rộng phân tán mặt bằng thì cần ñược giao
8


vốn, quyền quản lý điều hành. Khi đó phải tổ chức bộ máy kế tốn tại đơn vị trực
thuộc. Tồn bộ khối lượng kế tốn được thực hiện ở dưới ñơn vị trực thuộc phân hệ
giữa các ñơn vị hạch toán phân tán là quan hệ kinh tế nội bộ quan hệ với cấp trên là
qua hệ thống chỉ ñạo dọc và chế độ báo cáo kế tốn quy định trong nội bộ. Cấp trên
chỉ làm nhiệm vụ tổng hợp theo báo cáo của những đơn vị đó.
Kế tốn đơn vị cấp trên
Kế tốn trưởng

Kế tốn các
hoạt động
tại cấp trên

KT các đơn vị
trực thuộc hạch

tốn tập trung

Bộ phận tổng hợp
báo cáo từ các
ðV trực thuộc

Bộ phận
kiểm tra
kế toán

ðơn vị kinh tế
trực thuộc

Nhân viên hạch
tốn ban đầu tại
đơn vị trực thuộc

ðơn vị kế tốn
phân tán tại đơn vị
trực thuộc

Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn kiểu hỗn hợp [6]
1.2 Tổ chức chứng từ kế toán
Một trong những phương tiện quan trọng để thu nhận thơng tin về các hoạt
động kinh tế phát sinh và đã hồn thành là các chứng từ kế toán. Tổ chức chứng từ
kế tốn là cơng việc quan trọng đối với tồn bộ quy trình kế tốn. Tổ chức chứng từ
kế tốn bao gồm: xây dựng danh mục chứng từ sử dụng tại ñơn vị, tổ chức hạch
toán ban ñầu và tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo ñúng nội
dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy ñịnh của Luật Kế tốn và Nghị định

số 129/2004/Nð-CP ngày 31/5/2004 [5] của Chính phủ, Chế độ kế tốn ban hành
theo Thông tư số 200/2014 ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 [1] và các luật
khác có liên quan đến chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán theo Thông tư

9


200/2014 đều thuộc loại hướng dẫn (khơng bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn
áp dụng theo biểu mẫu ban hành hoặc ñược tự thiết kế phù hợp với ñặc ñiểm hoạt
ñộng và yêu cầu quản lý của ñơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thơng tin
theo quy ñịnh của Luật Kế toán và các văn bản sửa ñổi, bổ sung, thay thế.
Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế tốn doanh nghiệp, gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu laoñộng tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCð.
Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (mẫu và hướng
dẫn lập áp dụng theo các văn bản ñã ban hành) và danh mục chứng từ kế tốn ban
hành theo Thơng tư số 200/2014 ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài
chính (Phụ lục số 01)
1.3 Tổ chức tài khoản kế tốn
ðể phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán phải sử
dụng các tài khoản kế toán.Theo ðiều 23, Khoản 1, Luật Kế toán - số
03/2003/QH11[9] “Tài khoản kế tốn được sử dụng để phân loại, hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế”. Hệ thống các tài khoản kế tốn sử
dụng tại đơn vị phải căn cứ vào ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh và hoạt ñộng kinh tế
phát sinh tại đơn vị đó, đồng thời phải phù hợp với quy định của chế độ kế tốn hiện
hành. Theo ðiều 24, Luật kế tốn quy định “ðơn vị phải căn cứ vào hệ thống tài khoản
kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại đơn

vị” và “ðơn vị kế tốn được chi tiết các tài khoản kế tốn đã chọn phục vụ cho u
cầu quản lý của ñơn vị”..
Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế tốn của Chế độ kế tốn
doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014 ban hành ngày 22 tháng 12
năm 2014 [9] ñể vận dụng và chi tiết hố hệ thống tài khoản kế tốn phù hợp với
đặc ñiểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng ñơn vị,
nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài
khoản tổng hợp tương ứng. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo
10


Thông tư số 200/2014 ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính (Phụ
lục số 02)
Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa ñổi tài
khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ñặc thù phải ñược sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính
trước khi thực hiện.Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài
khoản cấp 3 ñối với những tài khoản khơng có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản
cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp quy định tại phụ lục 2.
1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ tồn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên
quan đến doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế tốn trong Luật Kế tốn
[2], Nghị định số 129/2004/Nð-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế tốn ban hành theo Thơng
tư số 200/2014 ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 [1]của Bộ Tài chính.Tất cả
các biểu mẫu sổ kế tốn (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) ñều thuộc loại khơng
bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn của Thông tư

200/2014 hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế tốn phù hợp với ñặc ñiểm hoạt
ñộng và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thơng tin đầy đủ, rõ ràng, dễ
kiểm tra, kiểm sốt.
Mỗi đơn vị kế tốn chỉ có một hệ thống sổ kế tốn chính thức và duy nhất
cho một kỳ kế toán năm. Danh mục sổ kế tốn ban hành theo Thơng tư số 200/2014
ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính(Phụ lục số 03). Doanh
nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và u
cầu quản lý để mở đủ các sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
1.4.1. Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái ñược quy ñịnh cụ thể như sau:
- Sổ Nhật ký dùng ñể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ kế tốn và trong một niên độ kế tốn theo trình tự thời gian và quan hệ đối

11


ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh
tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở
doanh nghiệp.Sổ Nhật ký phải phản ánh ñầy ñủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng
kỳ và trong một niên độ kế tốn theo các tài khoản kế tốn được quy định trong chế
độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế tốn trên Sổ Cái phản
ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh ñầy ñủ các nội dung như sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế tốn dùng làm căn cứ ghi sổ;

+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc
bên Có của TK.
1.4.2. Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết gồm Sổ hoặcThẻ kế toán chi tiết. Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết
dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối
tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế
toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.Số lượng, kết
cấu các sổ kế toán chi tiết khơng quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào
quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết và yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế tốn chi tiết cần thiết, phù hợp.
1.5 Tổ chức báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, ñáp ứng yêu cầu quản lý của
chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng

12


trong việc ñưa ra các quyết ñịnh kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những
thơng tin của một doanh nghiệp về:
a) Tài sản;
b) Nợ phải trả;
c) Vốn chủ sở hữu;
d) Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
đ) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
e) Các luồng tiền.
Ngoài các thơng tin này, doanh nghiệp cịn phải cung cấp các thơng tin khác
trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã

phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế tốn đã áp dụng
để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Theo ðiều 29, Khoản 1, Luật Kế tốn quy định: “Báo cáo tài chính được lập
theo chuẩn mực và chế độ kế tốn dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh
tế, tài chính của đơn vị kế tốn”
Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính
giữa niên độ.
- Báo cáo tài chính năm,áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc
các ngành và các thành phần kinh tế. Báo cáo tài chính năm phải lập theo dạng đầy
đủ, gồm:
+ Bảng cân đối kế tốn

Mẫu số B 01 - DN

+ Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh

Mẫu số B 02 - DN

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 - DN

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN

- Báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo tài chính quý và báo cáo tài
chính bán niên)áp dụng cho doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn ñiều lệ
hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, ñơn vị có lợi ích cơng chúng. Báo cáo tài chính giữa
niên ñộ gồm báo cáo tài chính giữa niên ñộ dạng ñầy ñủ và báo cáo tài chính giữa

niên ñộ dạng tóm lược.
(1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng ñầy ñủ, gồm:
+ Bảng cân ñối kế toán giữa niên ñộ

Mẫu số B 01a – DN;

+ Báo cáo kết quả kinh doanh

Mẫu số B 02a – DN;
13


+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên ñộ

Mẫu số B 03a – DN;

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:

Mẫu số B 09a – DN.

(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
+ Bảng cân đối kế tốn giữa niên độ

Mẫu số B 01b – DN;

+Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh giữa niên ñộ

Mẫu số B 02b – DN;

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên ñộ


Mẫu số B 03b – DN;

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:

Mẫu số B 09a – DN.

Việc lập và trình bày các Báo cáo tài chính phải tuân thủ các quy định tại
Chuẩn mực kế tốn “Trình bày Báo cáo tài chính” và các chuẩn mực kế tốn khác
có liên quan.
Danh mục và biểu mẫu báo cáo tài chính năm ban hành theo Thông tư số
200/2014 ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính (Phụ lục số 04)

14


PHẦN 2: MƠ PHỎNG HOẠT ðỘNG VÀ TỔ CHỨC PHỊNG
KẾ TỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Bất kỳ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề nào đều phải thực
hiện cơng tác kế tốn.Cơng tác kế tốn nhằm thu thập, xử lý các thơng tin về tình
hình kinh tế và các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phát sinh tại ñơn vị đó.Vì vậy,
hoạt động của phịng kế tốn khơng thể tách rời với chức năng, nhiệm vụ hoạt ñộng
của doanh nghiệp cũng như hoạt động của các đơn vị, phịng ban khác trong doanh
nghiệp. Chính bởi vậy, để xây dựng phịng thực hành kế tốn, nhóm nghiên cứu đã
mơ phỏng hoạt ñộng của doanh nghiệp, với những ñặc ñiểm tổ chức sản xuất, kinh
doanh và tổ chức quản lý, từ đó xây dựng mơ hình tổ chức bộ phịng kế tốn cho
phù hợp với những ñặc ñiểm của doanh nghiệp này.
2.1 Mơ phỏng hoạt động của doanh nghiệp
2.1.1 Mơ phỏng đặc ñiểm sản xuất kinh doanh
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được mơ phỏng tại một doanh nghiệp sản xuất

cơng nghiệp.Mặt hàng sản xuất chính là Khóa cửa đa năng. Quy trình sản xuất giản
đơn, chỉ sản xuất một sản phẩm duy nhất. Với các thơng tin giả định như sau:
Cơng ty CP sản xuất Hồng Kim
ðịa chỉ : Số 310- TT Thương Mại Thanh Trì- Thị trấn Văn ðiển- Hà Nội
Mã số thuế : 0107269504

ðiện thoại : 08.43123456

Theo Quyết ñịnh số 198020/QðTL ngày 22/12/2006
Tài khoản số 1246092345 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ABC
Tổ chức hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mơ phỏng được
thực hiện theo quy trình sau:
Ngun liệu

(3 liên)Thành

phẩmThành

Phân xưởng phụ
Sơ đồ 2. 1: Mơ phỏng mơ hình tổ chức sản xuất

15


Theo đó: Ngun liệu đầu vào được đưa vào chế tạo ở phân xưởng chính,
ngồi ra doanh nghiệp cịn có một phân xưởng phụ cung cấp các dịch vụ phụ cho
phân xưởng chính.
2.1.2 Mơ phỏng đặc điểm tổ chức quản lý
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tổ chức hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
ñều phải có bộ máy quản lý. Có nhiều mơ hình tổ chức bộ máy quản lý khác nhau

dựa trên các ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh khác nhau của từng doanh nghiệp. Sau
ñây là một mơ hình bộ máy quản lý của doanh nghiệp được mơ phỏng và sử dụng
trong việc xây dựng phịng thực hành kế tốn của doanh nghiệp.
Giám đốcBan
Giám đốc

ịng Tổ chức
hành
chínhPhịng Tổ

hịng Kế
ốnPhịng
Kế tốn

Phịng Kỹ
Thuật

chiPhịng Kinh

doanhPhịng
Kinh doanh
Sơ đồ 2.2: Mơ phỏng mơ hình tổ chức bộ máy quản lý

ho
Kho

Theo đó bộ máy quản lý của doanh nghiệp này bao gồm:
- Ban Giám đốc: Bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc chịu trách nhiệm chỉ
đạo điều hành tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó trách nhiệm chính là
Giám đốc, cịn Phó Giám đốc tham mưu, giúp việc cho giám ñốc và thực hiện các

ủy quyền của Giám đốc khi cần thiết.
- Phịng Tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, thiết bị và nhân
sự. Cụ thể quản lý danh mục tài sản cố ñịnh, theo dõi diễn biến tài sản trong quá
trình sử dụng. Xây dựng quy trình tuyển dụng, quản lý nhân sự. Quản lý hồ sơnhân
sự, xây dựng ñịnh mức và các tính lương, thưởng, trợ cấp, phụ cấp. Trích, nộp và
thanh quyết toán với cơ quản quản lý các khoản BHXH, BHYT, KPCð, BNTN.
- Phịng Kế tốn: Chịu trách nhiệm thu thập, xử lý các thơng tin kinh tế, tài
chính và lập các báo cáo tài chính về hoạt động kinh tế của cơng ty.
- Phịng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm thiết kế mẫu mã SP, chịu trách nhiệm về
những vấn ñề kỹ thuật liên quan ñến máy móc, thiết bị và q trình sản xuất.
- Phịng Kinh doanh: chịu trách nhiệm tìm kiếm đối tác, bạn hàng, nhà cung
cấp, đảm trách nhiệm vụ thu mua vật tư, tài sản, theo dõi tình hình sử dụng vật tư.
16


Tìm kiếm thị trường, đối tác phân phối sản phẩm. Tổ chức các hoạt ñộng xúc tiến
bán hàng, quảng cáo, khuyến mại....
- Kho: quản lý các loại vật tư, thiết bị, sản phẩm của công ty. Chịu trách nhiệm
theo dõi và quản lý chặt chẽ về mặt hiện vật của từng loại vật tư, tài sản, SP
Tất cả các phòng ban, bộ phận này đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong việc tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh. Và đặc biệt đều có những
vai trị nhất định trong quy trình quản lý tài chính và phối hợp với phịng Kế tốn
trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến tài chính.
2.2 Mơ phỏng tổ chức bộ máy kế tốn
Với đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý mô phỏng
như trên, bộ máy kế tốn của doanh nghiệp mơ phỏng sẽ được tổ chức theo mơ hình
tập trung, tồn bộ cơng việc kế tốn được thực hiện tại phịng kế toán.
ế toán
trưởngKế toán
trưởng

tổng hợpKT
tổng hợpKT

Kế toán
TSCð, vật tư,
nguyên liệu

Kế tốn tiền
lương, vốn
bằng tiền và
các khoản
thanh tốn

ế tốn chi phí
sản xuất và
tính gía
thànhKế tốn
chi phí sản
xuất và tính

Kế tốn tiêu
thụ

Sơ đồ 2. 3: Mơ phỏng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Với bộ máy kế tốn được mơ phỏng như trên, mỗi bộ phận trong bộ máy này
sẽ có những chức năng và nhiệm vụ nhất định.
- Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp, chịu trách nhiệm trước Giám ñốc doanh nghiệp về những thơng tin tài chính
được cung cấp.


17


Bảng 2. 1:Nhiệm vụ cụ thể của kế toán trưởng
TT
1

Thời gian
thực hiện
Hàng
tuần,
Phụ trách điều hành nhân viên trong phịng:
- Hoạch ñịnh kế hoạch công tác, hướng dẫn từng phần tháng, quý,
Nội dung công việc

việc của nhân viên trong tuần, tháng, q...
năm
- ðơn đốc, kiểm tra các phần việc của từng nhân viên,
đánh giá mức độ hồn thành cơng việc
2

3

4

Hàng ngày
Giám sát và ký duyệt các chứng từ phát sinh:
- Ký phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu thu, các chứng từ về
cơng nợ, các văn bản từ chối về kế tốn.
- Ký các văn bản duyệt chi vật tư, nguyên liệuphục vụ

cho yêu cầu sản suất – kinh doanh của doanh nghiệp và
-

các ñơn vị (theo lệnh duyệt của giám ñốc).
Ký các văn bản quyết toán hàng tháng, quý(theo lệnh
duyệt của giám ñốc).
Hàng tháng ,

-

Ký các văn bản về tiền lương .v.v...

quý

Kiểm tra ñối chiếu số liệu liên quan ñến:
- Vốn bằng tiền, các khoản vay và thanh tốn
- Chi phí ngun vật liệu, điện nước, khấu hao TSCð
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bán sản phẩm, hàng hóa

sau khi các
bộ phận KT
đã cập nhật
dữ liệu vào

-

sổ kế tốn

Chi phí tiền lương


Hàng

ngày,

ðịnh kỳ theo
Tổng hợp, lập và phân tích các báo cáo kế tốn
- Tổng hợp, kiểm tra, kiểm sốt việc tính giá thành sản kỳ kế tốn
doanh
phẩm và lập báo cáo tài chính
của
-

Tính các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước
nghiệp
Lập các báo cáo quản trị phản ánh tình hoạt hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp cho giám đốc
Phân tích các số liệu, kiểm tra các chứng từ, tìm kiếm
những sai lệch, cung cấp, tư vấn những thơng tin cần
thiết khác về tài chính, kế tốn cho nhà quản lý

5

ðánh giá nhân viên phịng kế tốn theo tiêu thức doanh Cuối tháng,
nghiệp đặt ra
q, năm

18



×