Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ ÔN THI HK2 - NĂM HỌC 2017- 2018 (MÔN VẬT LÝ KHỐI 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.73 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>
<b>Câu 1: </b>(2 điểm)


- Dịng điện là gì ? Hãy so sánh chiều dòng điện qui ước với chiều dòng điện trong kim loại ?
<b>Câu 2: </b>(2 điểm) Quan sát hình và điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây:


Hình 1 Hình 2


Hình 1 Hình 2


Tên dụng cụ (1) (5)


Công dụng (2) (6)


GHĐ (3) (7)


ĐCNN (4) (8)


<b> Câu 3: </b>(2 điểm)


a) Trên bóng đèn có ghi 220 V cho ta biết điều gì?
b) Đổi đơn vị:


250 mA = ……….. A. 110 kV = ………..V.
<b>Câu 4: </b>(2 điểm)


Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới đây. Ampe kế chỉ I = 0,18 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn
điện là 6 V, vôn kế chỉ U12 = 3,8 V. Hãy tính:


a) Cường độ dịng điện I1 qua đèn Đ1.



b) Hiệu điện thế U23 giữa hai đầu đèn Đ2.


<b>Câu 5: </b>(2 điểm)


<b>CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG TAI NẠN ĐIỆN</b>


<b>Trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>


<b> 1</b> - Không dựng, lắp đặt các cột bằng kim<sub>loại, cột ăng ten tivi hay cây gỗ tươi gần</sub>
đường dây điện.


<b> </b>


<b> 2</b> - Khơng đá bóng, thả diều ở gần đường dây điện ; phơi quần áo, đồ dùng lên dây điện.


<i><b>(Nguồn </b></i>
<i> />


a) Vì sao để đề phịng tai nạn điện ta khơng nên thực hiện các hành vi trên?
b) Em hãy chỉ ra 2 vật dẫn điện trong 2 trường hợp trên?


<b>ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - MƠN VẬT LÝ LỚP 7</b>


<b>Năm học 2017-2018</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Dòng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích. (<b>1 điểm</b>)
- Chiều dịng điện qui ước ngược chiều so với chiều dòng điện trong kim loại.
(<b>1 điểm</b>)


<b>Câu 2: </b>(2 điểm)



- (1) Ampe kế (<b>0,5 điểm</b>)


- (2) Đo cường độ dòng điện (<b>0,5 điểm</b>)
- (3) 15 A (<b>0,5 điểm</b>)


- (4) 0,5A (<b>0,5 điểm</b>)
- (5) Vôn kế (<b>0,5 điểm</b>)


- (6) Đo hiệu điện thế (<b>0,5 điểm</b>)
- (7) 500 V (<b>0,5 điểm</b>)


- (8) 10 V (<b>0,5 điểm</b>)
<b>Câu 3: </b>(2 điểm)


a) Trên bóng đèn có ghi 220 V cho ta biết hiệu điện thế định mức để bóng đèn sáng bình thường
là 220V (<b>1 điểm</b>)


b) 0,25 <b>(0,5 điểm)</b>
<b> </b>110000 (<b>0,5 điểm</b>)
<b>Câu 4: </b>(2 điểm)


a) Cường độ dòng điện I1 qua đèn Đ1 là:


Đ1 nối tiếp Đ2 nên I1 = I (<b>0,5 điểm</b>)


I1 = 0,18 A (<b>0,5 điểm</b>)


b) Hiệu điện thế U23 giữa hai đầu đèn Đ2 là:


Đ1 nối tiếp Đ2 U13 = U12 + U23 U23 = U13 – U12 (<b>0,5 điểm</b>)


U23 = 6- 3,8 = 2,2 (V) (<b>0,5 điểm</b>)


<b>Câu 5: </b>(2 điểm)


- Dây điện sẽ phóng điện vào các vật dẫn điện đặt gần nó. (<b>1 điểm</b>)


</div>

<!--links-->

×