Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.21 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NI </b>
<b>BÀI 30: VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NI </b>
<b>I. Khái niệm về giống vật ni </b>
<b>1. Thế nào là giống vật nuôi? </b>
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra.
- Mỗi giống vật ni có đặc điểm:
+ Có đặc điểm ngoại hình giống nhau
+ Có năng suất và chất lượng như nhau.
+ Có tính di truyền ổn định và có số lượng cá thể nhất định.
- Ví dụ:
<b>Tên giống vật ni </b> <b>Đặc điểm ngoại </b>
<b>hình </b>
<b>Vịt cỏ </b> <b>Tầm vóc nhỏ, </b>
<b>lơng có nhiều </b>
<b>màu </b>
<b>Bị Hà Lan </b> <b>Có </b> <b>màu </b> <b>lông </b>
<b>lang trắng đen </b>
<b>Lợn landorat </b> <b>Thân dài, tai to, </b>
<b>rũ xuống mặt </b>
<b>2. Phân loại giống vật ni </b>
- Có nhiều cách để phân loại giống vật nuôi:
+ Theo địa lí
+ Theo hình thái, ngoại hình
+ Theo mức độ hoàn thiện của giống
+ Theo hướng sản xuất
- Các giống vật ni trong cùng 1 giống phải có chung nguồn gốc
- Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau
- Có tính di truyền ổn định
- Đạt đến 1 số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng
<b>II. Bài tập </b>
Thế nào là giống vật ni? Cho ví dụ về giống vật ni ở địa phương em
<b>Dặn dị: Nghiên cứu bài và hoàn thành bài tập </b>
Chúc các em học tốt!