Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty kim khí Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 17 trang )

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.

GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
22
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
KIM KHÍ THĂNG LONG
4.1. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA BA
NĂM 2005-2007:
ðánh giá tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty tăng trưởng như thế
nào trong thời gian qua, sự ổn ñịnh và phát triển của Công ty thể hiện ở chỗ
doanh thu của các sản phẩm bán ra thị trường thông qua số lượng sản phẩm tiêu
thụ ñược trên thị trường cũng như sự tăng lên của cả chi phí và lợi nhuận trong
những năm ñã qua. ðồng thời qua ñó chúng ta có ñiều chỉnh kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm tối ña nhất ñem lại lợi nhuận cao cho Công ty trong tương lai. ðể thấy
rõ hơn tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty chúng ta xem qua ñồ thị dưới
ñây:

Biểu ñồ 4.1: THỂ HIỆN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY QUA BA NĂM 2005-2007.
Nhìn vào biểu ñồ ta thấy doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty ñều
tăng dần qua các năm. Tuy nhiên tốc ñộ tăng của doanh thu tăng nhanh hơn tốc
ñộ tăng của chi phí ñiều này cho thấy kết quả kinh doanh của công ty khá tốt,
công ty ñã có kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt, làm giảm bớt chi phí sản xuất hạ
giá thành sản phẩm.
0

5.000.000
10.000.000
15.000.000
20.000.000


25.000.000
30.000.000
35.000.000
40.000.000
Năm 2005 Năm 2006

Năm 2007
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.

GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
23
Về lợi nhuận của công ty tăng lên rất nhanh, nguyên nhân là do tốc ñộ tăng
lên của doanh thu nhanh hơn tốc ñộ tăng của chi phí vì vậy ñã làm cho lợi nhuận
của công ty ñội lên rất cao so với các năm trước.
Nhìn chung kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm là khá tốt, bên
cạnh sự tăng lên khá nhanh của doanh thu và chi phí tăng lên không kém nhưng
lợi nhuận của công ty tăng lên rất nhanh so với tốc ñộ tăng của doanh thu và chi
phí, ñiều này cho thấy tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty là rất tốt.
ðể thấy rõ hơn về sự biến ñộng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận chúng
ta xem bảng số liệu sau ñây:
BẢNG 4.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CÔNG TY
KIM KHÍ THĂNG LONG NĂM (2005 – 2007)
ðơn vị tính: 1000 VNð
Năm
Chênh lệch
2006/2005
Chênh lệch

2007/2006 Doanh thu
2005 2006 2007 % %
Tổng doanh
thu
22.601.669 29.529.150 39.545.463 30,65 33,92
Tổng chi phí 19240560 24601670 31860920 27,86 29,5
Lợi nhuận 3361109 4927480 7684543 46,60 55,95
Tỷ suất lợi
nhuận/doanh
thu
14,87 16,69 19,43 - -
( Nguồn: Phòng kinh doanh công ty kim khí Thăng Long )
Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc ñộ tăng của doanh thu tương ñối nhanh
còn chi phí có tăng lên nhưng tốc ñộ tăng chậm. ðiều ñó ñã làm cho lợi nhuận
tăng lên rất cao chứng tỏ ñược hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty là tốt.
Nguyên nhân là do:
Năm 2005, thì tình hình lạm phát của nền kinh tế thấp và ổn ñịnh, ñẫn ñến giá
cả nguyên vật liệu ñầu vào cho sản xuất tương ñối thấp, chi phí cho nhân công
lao ñộng trực tiếp cũng thấp. Mặt khác, giá các loại xăng dầu còn thấp dẫn ñến
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.

GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
24
chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa thấp. Tất cả các ñiều ñó làm cho tổng chi
phí của công ty tương ñối thấp so với các năm sau.
Năm 2006, lạm phát của nền kinh tế bắt ñầu tăng lên, chỉ số giá tiêu dùng
tăng và giá cả của các nguyên vật liệu và phụ liệu ñầu vào của công ty ñã tăng
dần lên nên làm cho tổng chi phí của công ty tăng lên làm cho áp lực về chi phí
nguyên vật liệu tác ñộng lên việc sản xuất kinh doanh cũng như khối lượng sản
phẩm tiệu thụ của công ty.

Năm 2007 mặc dù lạm phát tăng khá cao cùng với sự leo thang về giá cả của
các loại nguyên vật liệu dẫn ñến tổng chi phí tăng lên nhưng tốc ñộ tăng chi phí
thì giảm gơn so với năm 2006 là do ñội ngũ công nhân viên và kỹ sư của công ty
không ngừng nâng cao sáng tạo cải tiến mẫu mã sản phẩm hiện có làm tiết kiệm
ñược nguyên liệu sản xuất vì thế ñã làm cho tốc ñộ chi phí tăng chậm ñể có thể
làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm làm cho lợi nhuận của công ty
tăng lên.
ðể thấy rõ hơn hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty, chúng ta xét về
tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty qua ba năm: Nhìn chung tỷ suất lợi
trên doanh thu qua ba năm biến ñộng theo chiều hướng tốt. Cụ thể năm 2005
trong 100 ñồng doanh thu thì có 14,87 ñồng lợi nhuận, ñến năm 2006 thì tăng lên
16,69 ñồng lợi nhuận trên 100 ñồng doanh thu tăng lên khoảng 1,8 ñồng tương
ñương 12,21 % so với năm 2005. Sự tăng lên của tỷ số này chứng tỏ lượng hàng
hóa bán ra tăng và chi phí sản xuất kinh doanh tăng lên không nhiều cùng với tốc
ñộ tăng lên của doanh thu, ñiều ñó cho thấy hoạt ñộng kinh doanh của công ty có
triển vọng tốt. Và tỷ suất lợi nhuận này không dừng lại ở ñó mà tiếp tục tăng lên
2,7 ñồng tức là trong 100 ñồng doanh thu thì có 19,43 ñồng lợi nhuận.
Tóm lại: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng lên qua các năm cho thấy kết
quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên cần phải
xét ñến các yếu tố ảnh hưởng ñến sự biến ñộng tăng này.
ðể thấy rõ hơn về kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty thông qua
bảng số liệu dưới ñây chúng ta ñánh giá xem mức ñộ thực hiện hoàn thành kế
hoạch của công ty trong ba năm vừa qua:
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.

GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
25
BẢNG 4.2: MỨC ðỘ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH CHUNG CỦA CÔNG TY
QUA BA NĂM 2005- 2007.
Năm Doanh thu Mức ñộ hoàn thành Kế hoạch (%)

Kế hoạch
23.265.736

2005
Thực hiện
22.601.669

97,14
Kế hoạch
28.017.878

2006
Thực hiện
29.529.150

105,39
Kế hoạch
35.270.760

2007
Thực hiện
39.545.463

112,12
(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty kim khí Thăng Long)
Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy công ty ñã hoàn thành kế
hoạch kinh mà công ty ñã ñề ra thể hiện ñược hiệu quả kinh của công ty trong
những năm qua. Tuy nhiên năm 2005 thì công ty ñã hoàn thành 97,14% kế hoạch
ñề ra là khá tốt chỉ không hoàn thành một phần nhỏ không ñáng kể và không ảnh
hưởng ñến kế hoạch kinh doanh của công ty. Nhưng năm 2006 và 2007 không

những công ty ñã hoàn thành tốt kế hoạch ñưa ra mà còn vượt mức kế hoạch, ñây
là một dấu hiệu rất tốt tạo xu hướng cho công ty phát triển trong tương lai.
Tóm lại: Các năm qua Ban Giám ðốc công ty ñã không ngừng phấn ñấu
trong công việc ñể ñưa Công ty của mình không những hoàn thành theo kế hoạch
ñặt ra mà còn vượt mức kế hoạch. ðây là một kết quả rất tốt trong hoạt ñộng kinh
doanh suốt ba năm vừa qua.
4.2. PHÂN TÍCH DOANH SỐ TIÊU THỤ CÁC LOẠI SẢN PHẨM DỊCH
VỤ CỦA CÔNG TY QUA BA NĂM:
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty thể hiện cụ thể qua doanh thu
tiêu thụ, tổng chi phí và lợi nhuận của công ty. Kết quả kinh doanh ñược ñánh giá
tốt hay xấu là phụ thuộc vào chi phí sản xuất tăng giảm như thế nào qua các năm
và tốc ñộ tăng lợi nhuận của công ty trong các năm qua. Doanh số tiêu thụ này
ñược thể hiện cụ thể ở cơ cấu, sự biến ñộng giá trị và số lượng của các sản phẩm
dịch vụ của công ty. Trước hết ta xét về mặt giá trị của các sản phẩm dịch ñóng
góp vào doanh thu của công ty.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.

GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
26
4.2.1 Về mặt giá trị:
 Cơ cấu doanh số tiêu thụ của các loại sản phẩm dịch vụ:
ðể cho chúng ta nhìn một cách toàn cục về doanh thu của công ty trong ba
năm, từ ñó nắm ñược các sản phẩm dịch vụ chủ lực của công ty chiếm tỷ trọng
như thế nào ñóng góp trong tổng doanh thu hàng năm ñồng thời chúng ta ñưa ra
ñược kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các sản phẩm ñó sao cho mang lại lợi
nhuận lớn nhất, phát huy hết năng lực sản xuất của công ty trong những năm tới.
Chúng ta xem qua bảng số liệu dưới ñây về tỷ trọng doanh thu của các sản phẩm:
BẢNG 4.3: TỶ TRỌNG DOANH THU CỦA CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY TRONG BA NĂM 2005, 2006 & 2007.
2005 2006 2007

Năm
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Bếp dầu
8.932.604 39,52 8.129.711 27,53 8.306.470 21,00
Ống xả xe máy
3.657.893 16,19 1.846.529 6,25 3.635.365 9,19
Vành xe máy
7.337.243 32,46 5.366.888 18,17 9.870.183 24,95
Cụm bếp dầu
14.912 0,066 22.372 0,08 28.866 0,07
Bộ chi tiết
1.000 0,004 1.100 0,00003 250 0,00006
Doanh thu khác
2.658.017 11,76 14.162.550 47,96 17.704.329 44,78
Tổng doanh thu
thực tế
22.601.669 100 29.529.150 100 39.545.463 100
(Nguồn:Phòng kinh doanh công ty kim khí Thăng Long)
Qua bảng số liệu trên ta thấy các loại sản phẩm ñóng góp vào doanh thu của

công ty ñều tăng qua các năm. ðặc biệt là doanh thu của bếp dầu, vành xe máy
và doanh thu khác như gia công, mạ sơn sản phẩm chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ
cấu doanh thu của tất cả các sản phẩm dịch vụ. Doanh thu của các sản phẩm này
ñóng góp chính vào tổng doanh thu hàng năm của công ty.
Cơ cấu doanh số tiêu thụ các loại sản phẩm của công ty trong ba năm càng
thể hiện rõ qua các ñồ thị sau:
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.

GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
27
Biểu ñồ 4.2: BIỂU ðỒ TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY NĂM 2005

Biểu ñồ 4.3: BIỂU ðỒ TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY NĂM 2006
Bếp dầu
Ống xả xe máy
Vành xe máy
Cụm bếp dầu
Bộ chi tiết
Doanh thu khác
Bếp dầu
Ống xả xe máy

Vành xe máy

Cụm bếp dầu

Bộ chi tiết


Doanh thu khác

×