Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Quản trị Marketing báo cáo thực tập 2011. công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.63 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Hoàng Quý Hiển
Lớp: K4QTM
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân
1. Tiến Độ Thực Tập
- Mức độ liên hệ vơi giáo viên……………………………………………
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở……………………………….
- Tiến độ thực hiện……………………………………………………….
2. Nội Dung Báo Cáo
- Thực hiện các nội dung thực tập………………………………………..
- Thu nhập và xử lý số liệu……………………………………………….
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết………………………………...
3. Hình Thức Trình Bày
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
4. Một số ý kiến khác
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
5. Đánh Giá Của Giáo Viên Hướng Dẫn
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Điểm:…………..
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (tốt – khá – trung bình)……………………..
Thái Nguyên, ngày…….tháng……năm
Giáo viên hướng dẫn
Danh Mục Các Bảng Biểu Hình Vẽ
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 1 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mục Lục


Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp……………………
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp............................
1.1.1. Tên và địa chỉ của công ty.....................................................................
1.1.2. Các mốc phát triển của công ty..............................................................
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 2 LỚP: K4QTM
STT Nội Dung Trang
1 Hình 1.1 sơ đồ bộ máy công ty Dược phẩm Ích Nhân 15
2 Bảng 2.1: Thị trường tiêu thụ sản phẩm tại miền Bắc 20, 21
3 Bảng 2.2: Thị trường tiêu thụ sản phẩm tại miền Trung 21, 22
4 Bảng 2.3: Thị trường tiêu thụ sản phẩm tại miền Nam 22, 23
5 Bảng 2.4: Kết quả tiêu thụ sản phẩm 3 tháng đầu năm 24
6 Bảng 2.5: Bảng giá các mặt hàng của công ty 25
7 Bảng 2.6: Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty 26,…32
8 Hình 2.7: Sơ đồ phân phối sản phẩm công ty 33
9 Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh của công ty 40,41
10 Bảng 2.9: Bảng cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty 41,…44
11 Bảng 2.10: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty 44, 45
12 Bảng 2.11: Bảng đánh giá cơ cấu tài sản – nguồn vốn 46
13 Bảng 2.13: Tính toán 1 số chỉ tiêu tài chính 47, 48
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2. Văn hóa doanh nghiệp..............................................................................
1.3. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp....................................................
1.3.1. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty.....................................................
1.3.2. Chức năng của công ty..........................................................................
1.3.3. Các sản phẩm chính của công ty
1.4. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp......................
1.4.1. Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất................................................
1.4.2. Giới thiệu quy trình cung ứng sản phẩm................................................
1.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.............................................................
1.5.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.......................................................

1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dược phẩm
Ích Nhân..........................................................................................................
2.1. Phân tích hoạt động Marketing.................................................................
2.1.1. Thị trường tiêu thụ................................................................................
2.1.2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm dịch vụ các mặt hàng...................................
2.1.3. Giá cả sản phẩm....................................................................................
2.1.4. Hệ thống phân phối sản phẩm của doanh nghiệp...................................
2.1.5. Các hình thức bán hàng doanh nghiệp đã áp dụng.................................
2.1.6. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................
2.1.7. Các vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp.......
2.1.8. Nhận xét về hoạt động Marketing của công ty.......................................
2.2. Phân tích tình hình lao động tiền lương
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp........................................................
2.2.2. Mức thời gian lao động của công ty.......................................................
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động...................................................................
2.2.4. Các hình thức trả lương.........................................................................
2.3. Phân tích chi phí giá thành.......................................................................
2.4. Phân tích tình hình tài chính.....................................................................
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 3 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.4.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................
2.4.2.Bảng cân đối kế toán..............................................................................
2.4.3. Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................
2.4.4. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn........................................................
2.4.5. Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của công ty.............................
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất các giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh
của công ty .......................................................................................................
3.3.1. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh..................................
3.3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh....

Lời Nói Đầu
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 4 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hiện nay, nước ta với xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh tế thị trường trong
nước luôn luôn biến đổi. Chính vì thế để sinh viên có thêm kinh nghiệm thực tế khỏi
bỡ ngỡ khi ra trường, nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên đi thực tập tại các
công ty để làm quen với cách thức làm việc cũng như kiểm tra, vận dụng các kiến
thức đã học được trên ghế nhà trường vào thực tế.
Được sự đồng ý của nhà trường, khoa quản trị kinh doanh cùng với sự đồng ý
của công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân em đã được nhận vào thực tập tại công ty.
Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, cùng với những kiến thức đã được các
thầy, cô trang bị trên ghế nhà trường em cũng đã vận dụng vào công việc thực tập
đồng thời cũng học hỏi trau dồi thêm kinh nghiệm thực tế để hoàn thành báo cáo thực
tập của mình
Báo cáo thực tập gồm 3 phần
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dược phẩm Ích
Nhân
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất các giải pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân
Do thời gian có hạn, cũng như sự hạn chế về mặt kiến thức kinh nghiệm của em
nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự góp ý của thầy, cô, để
bài viết của em được hoàn thiện hơn.

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 5 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1.1. Tên và địa chỉ công ty
• Tên đầy đủ: Công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân

• Ngày thành lập: 14-11-2006
• Địa chỉ: Lô A18/D7 – Khu đô thị Cầu Giấy – Dịch Vọng, Quận Cầu
Giấy, Hà Nội
• Điện thoại: 04 03791 4041
• Văn phòng đại diện tại Miền nam: Số 824/28E Sư Vạn Hạnh nối dài,
Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh. ĐT: 08 62785988
1.1.2. Các mốc phát triển của công ty
Công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân được thành lập trên khát vọng phát
triển các bài thuốc quý, cây thuốc quý Việt Nam, tạo dựng các sản phẩm chất lượng
tốt cho sức khoẻ người Việt, phòng và điều trị hiệu quả các chứng bệnh.
Ngay từ những ngày đầu thành lập, Dược phẩm Ích Nhân đã hợp tác với Công ty
CPDP Yên Bái cải tiến, nâng cấp sản phẩm Cảm xuyên hương Yên Bái dạng viên
nén thành dạng viên nang, sản phẩm thuốc cảm truyền thống trên 30 năm (từ năm
1974), bài thuốc quý của các thầy thuốc vùng miền núi phía Bắc. Đến nay Cảm
xuyên hương Yên Bái cùng với thuốc thảo dược An thảo đã trở thành niềm tự hào
của Đông dược Việt Nam.
Năm 2007, Dược phẩm Ích Nhân hợp tác chiến lược với Công ty TNHH Nam
Dược, nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP- WHO đầu tiên của miền Bắc, hợp tác với Bộ
môn Thực vật, trường Đại học Dược Hà Nội, nghiên cứu và triển khai thành công các
đề tài:
- Cây Dây thìa canh (Sản phẩm DIABETNA) : Cây thuốc quý cho bệnh nhân tiểu
đường, tác dụng hạ đường huyết, kiểm soát và ổn định đường huyết, hạ cholesterol
máu, ngăn ngừa biến chứng tiểu đường.
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 6 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Cây Bá bệnh (Sản phẩm KHANG DƯỢC): Cây thuốc quý tăng cường sinh lực,
chống mệt mỏi (stress), giúp bồi bổ nguyên khí, đặc biệt tăng ham muốn tình dục và
chức năng sinh lý cho nam giới.
- Cây Diệp hạ châu đắng (Sản phẩm HAMEGA): Cây thuốc quý được trồng theo tiêu
chuẩn dược liệu sạch và chuẩn hoá G.A.P giúp hạ men gan, bảo vệ và giải độc gan do

bia rượu, phục hồi chức năng gan.
Ngaỳ 16/8/2009 công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân vinh dự được nhận
giải thưởng cúp vàng “vì sức khỏe người Việt”. Đây là giải thưởng lần đầu tiên do
Tổng hội y học Việt Nam, trung tâm truyền thông và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
tổ chức nhằm tôn vinh các doanh nghiệp dược phẩm, y tế có đống góp tích cực cho
sự nghiêpj chăm sóc sức khởe coọng đồng. Giải thươngr vinh dự này đã khẳng định
niềm tin của khách hàng, hội đồng khoa học nhà nước đối với hiệu quả và uy tín
thương hiệu của các sản phẩm công ty Ích Nhân
1.2. Văn hóa doanh nghiệp
• MỤC TIÊU:
Trở thành công ty dược phẩm danh tiếng, có uy tín cao với các sản phẩm chất
lượng, độc đáo từ dược liệu tại Việt Nam.
• TRIẾT LÝ KINH DOANH:
- Kinh doanh là đem lại giá trị thực sự, lợi ích thực sự cho xã hội.
- Lời khen của khách hàng là thước đo thành công của doanh nghiệp.
• TÔN CHỈ:
- Nghiên cứu và phát triển các bài thuốc quý, cây thuốc quý Việt Nam.
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 7 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Tạo dựng các sản phẩm chất lượng vì sức khoẻ người Việt
- Phát triển các giá trị thuần Việt, cố gắng từng bước xuất khẩu các sản phẩm
có nguồn gốc dược liệu Việt Nam ra thế giới.
- Luôn cổ vũ tinh thần yêu quý và sử dụng dược phẩm Việt Nam.
• GIÁ TRỊ CỐT LÕI:
1. Yêu lao động
2. Chính nghĩa
3. Con người là trọng tâm
4. Sáng tạo, tiên phong
5. Hợp tác, chia sẻ
6. Chuyên nghiệp

1. 3. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty là kinh doanh dược phẩm. Tạo dựng các sản
phẩm chất lượng tốt cho sức khỏe người Việt, phòng và điều trị hiệu quả các chứng
bệnh.
1.3.2. Chức năng của công ty
• Nghiên cứu và phát triển các bài thuốc quý, cây thuốc quý Việt Nam.
• Tạo dựng các sản phẩm chất lượng vì sức khoẻ người Việt
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 8 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
• Phát triển các giá trị thuần Việt, cố gắng từng bước xuất khẩu các sản phẩm có
nguồn gốc dược liệu Việt Nam ra thế giới.
• Luôn cổ vũ tinh thần yêu quý và sử dụng dược phẩm Việt Nam.
• Tạo điều kiện công ăn việc làm cho người lao động, trả thù lao xứng đáng với
những đóng góp của nhân viên cho công ty
• Thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ với Nhà nước.
1.3.3. Các loại hàng hóa dịch vụ của công ty
- Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh:
• An mạch Ích Nhân
• An Thảo
• Bảo Xuân:
• Cảm Xuyên Hương – Yên Bái
• Viên trị tiểu đường từ thảo dược Diabetna
• Hạ Áp Ích Nhân
• Thuốc giải độc gan do bia rượu – Hamega
• Khang dược
• Nam dược – Phụ Viêm Khang
• Thuốc thảo dược Thanh Xuân
• Thuốc đông y Thăng Áp – ND
1.4. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.4.1 Công nghệ sản xuất của công ty
- Công nghệ sản xuất: dựa vào các bài thuốc quý, cây thuốc quý và công nghệ
sản xuất hiện đại. Bên cạnh đó công ty còn hợp tác chiến lược với Công ty TNHH
Nam Dược, nhà máy đạt tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên ở Việt Nam
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 9 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Với diện tích 10.000m2, đây là dự án lớn trong nghành dược Việt Nam. Việc
thiết kế nhà máy được tiến hành căn cứ vào tiêu chuẩn xây dựng và vệ sinh của Liên
minh châu Âu và tổ chức y tế thế giới (WHO) nhằm đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn
vệ sinh công nghiệp và sản phẩm chất lượng cao. Việc khởi công xây dựng dự án
được tiến hành vào tháng 07/2005, sau hơn 1 năm xây dựng, nhà máy được khánh
thành và được cục Quản lý Dược - Bộ y tế cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP
– WHO (Good Manufacturing Practice – thực hành tốt sản xuất thuốc) GLP (Good
Laboratary Practice – thực hành tốt phòng thí nghiệm) GSP (Good Storage Practice –
thực hành tốt bảo quản thuốc)
Hệ thống các tiêu chuẩn mà công ty đã đạt được
+ GMP – WHO: Good Manufacturing Practice – Thực hành sản xuất tốt theo
tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới
+ GLP: Good laboratary Practice – thực hành phòng thí nghiệm tốt
+ GSP: Good storage Practice - thực hành tốt bảo quản thuốc
+ ISO 9001:2000: Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về quản lý (International
organisation of standard) – tiêu chuẩn này do tổ chức NQA Vương quốc Anh xác
thực
+ HACCP: Tiêu chuẩn về vệ sinh trong công nghiệp và dược phẩm (Hazard
analysis and critical control point) – tiêu chuẩn này do tổ chức NQA, vương quốc
Anh xác thực
+ ISO 14000:2004: Hệ thống tiêu chuẩn Quốc tế về môi trường – tiêu chuẩn
này do tổ chức NQA, vương quốc Anh xác thực
+ SA 8000:2001: tiêu chuẩn về môi trường làm việc và tôn trọng nhân quyền và
được chấp nhận trên toàn thế giới, tiêu chuẩn này do tổ chức NQA xác thực

SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 10 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Toàn bộ các tiêu chuẩn mà nhà máy đã được công nhận như : GMP – WHO,
ISO 9001:2000, ISO 14000:2004, HACCP và SA 8000 hợp thành bộ tích hợp tiêu
chuẩn IMS (Intergrated Management system) tiên tiến của thế giới và chất lượng sản
phẩm được làm ra từ nhà máy này được toàn thế giới công nhận.
Khả năng sản xuất : Có 3 dây chuyền sản xuất
+Dây chuyền sản xuất thuốc tân dược (đạt tiêu chuẩn GMP – WHO)
• Dây chuyền sản xuất thuốc viên: công suất đạt được với dạng thuốc viên
khoảng 80 triệu viên / tháng / đơn vị sản phẩm, thuốc cốm khoảng 7 triệu
túi / tháng
• Dây chuyền sản xuất thuốc nước: thuốc nước khoảng 300.000 chai /
tháng
+ Dây chuyền sản xuất thuốc đông dược
+ Dây chuyền chiết xuất: được trang bị hệ thống máy móc hiện đại, đồng bộ và
là dây chuyền chiết xuất hiện đại nhất Việt Nam. Đây là nơi tiêp nhận dược liệu từ
kho dược liệu để chế biến dược liệu đầu vào đồng thời là nơi cung cấp các bán thành
phẩm phục vụ cho các dây chuyền sản xuất tiếp theo. Nồi cất công suất 2x4 tấn/ h có
diện tích là 590m
2
được thiết kế và đặt bên trong khu chiết xuất.
Kho GSP: được thiết kế có phân từng khu vực đã đánh số để nguyên liệu, phụ
liệu, thành phẩm. Kho được trang bị giá kệ, hệ thống làm lạnh và thông gió, thiết bị
chống ẩm, chống nóng để bảo quản nguyên, phụ liệu và thành phẩm. Trong kho có
khu vực riêng cho bảo quản thành phẩm độc, thành phẩm cần điều kiện bảo quản đặc
biệt.
Khu vực kiểm soát chất lượng: Phòng kiểm tra chất lượng nằm tách biệt với khu
vực sản xuất gồm có:
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 11 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Phòng kiểm nghiệm vi sinh: được trang bị thiết bị tạo dòng không khí bất định
hướng, tạo điều kiện kiểm tra vô trùng và một số kiểm tra vi sinh khác. Áp suất ở mỗi
khu vực trong phòng là không giống nhau để tránh hiện tượng phát tán ô nhiễm. Các
yếu tố như hướng khí, tốc độ khí, hiệu quả lọc HEPA và thiết bị giám sát môi trường
thường xuyên được kiểm tra
+ Phòng kiểm nghiệm hóa lý: được thiết kế với không gian đủ rộng, tránh hiện
tượng pha trộn và lan truyền ô nhiễm. Phòng được trang bị tủ hốt để hút các dung
môi và hóa chất độc hại sau thí nghiệm.
+ Phòng lưu mẫu: để lưu trữ các nguyên vật liệu thô (bao gồm các thành phần
dược và tá dược) bán thành phẩm và thành phẩm. Nhiệt độ và độ ẩm tại nơi này được
kiểm soát chặt chẽ.
+ Hệ thống xử lý khí thải phòng kiểm nghiệm: 1 công đoạn hết sức cần thiết và
không thể thiếu của quá trình phân tích các loại mẫu của phòng thí nghiệm là chiết,
tách các chất trong mẫu vật, chuyển chúng sang trạng thái thích hợp cho các công
đoạn phân tích tiếp theo như sắc ký, quang phổ, trắc quang, hóa học, hóa lý… Thông
thường, đó là trạng thái hòa tan trong các hệ dung dịch, dung môi ở trạng thái lỏng dễ
bay hơi. Với hệ thống tủ hút và quạt hút tại các phòng thí nghiệm và các kho hóa chất
toàn bộ khí thải của phòng thí nghiệm được gom tại hộp thu gom, giảm âm để điều
tiết lưu lượng cho quạt hút khí thải công suất 4,5kw không gay ra tiếng ồn và rung.
Thông qua đường dẫn khí thông thường bằng ống PVC (chịu được hóa chất), khí thải
từ hộp thu gom được đưa vào thiết bị lọc hấp phụ và thiết bị lọc hấp thụ (sử dụng các
chất hấp phụ và dung dịch hấp thụ phù hợp). Khí sau khi ra khỏi thiết bị hập thụ được
sẽ được thải thẳng vào môi trường theo quy định.
Hệ thống cấp nước: Nước cho hoạt động sản xuất của công ty lấy từ hệ thống
nước máy của thành phố, qua hệ thống cung cấp nước của công ty cung cấp cho các
hoạt động sinh hoạt của CBCNV và vào các hệ thống xử lý nước cung cấp cho sản
xuất. Hệ thống nước tuần hoàn làm mát với lưu lượng 275m
3
/ h, được xử lý bằng
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 12 LỚP: K4QTM

TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
thiết bị làm mềm điện tử và trao đổi cation. Hệ thống cấp nước cho lò hơi từ hệ thống
của nhà máy trước khi cấp cho lò hơi được qua bộ xử lý cation. Hệ thống xử lý nước
RO với các hệ thống lọc hập thụ, hấp phụ, hệ thống trao đổi ion. Hệ thống thẩm thấu
2 lần và siêu lọc, tiệt trùng, nước RO đạt tiêu chuẩn nước tinh khiết của GMP –
WHO.
Hệ thống xử lý nước thải: (WSZ – A5) hệ thống xử lý nước được thiết kế ngầm
dưới đất. Nước thải theo đường ống dẫn, tập trung vào bể chứa, xử lý bằng phương
pháp vi sinh lắng lọc với công suất 5m
3
/ h. Nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn quy định
(BOD = 20mg/ l)
Hệ thống điều hòa trung tâm
+ Máy lạnh trung tâm: Carrier – sử dụng máy lạnh hấp thụ (Absorption Chiller)
với công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Sử dụng năng lượng đốt than đá của lò hơi để
tiết kiệm năng lượng. Công suất làm lạnh 1048 kw( ~ 3.500.000 BTU). Công nghệ
máy làm lạnh hấp thụ sử dụng cặp dung môi chất lạnh Libr / H20 không làm ảnh
hưởng đến môi trường
+ AHU (Air handing units): bộ xử lý không khí. Lắp đặt các AHU cho các khu
vực trong sản xuất gồm các hệ thống lọc và siêu lọc có hiệu suất 99,99% sử dụng cho
các phòng sạch.
Hệ thống kiểm soát bằng hình ảnh: Hệ thống camera được lắp đặt ở tất cả các
phòng khu vực sản xuất, phòng họp, hội trường, cổng ra vào. Hệ thống điều khiển
trung tâm bao gồm máy chủ để lưu trữ các hình ảnh giám sát về hoạt động sản xuất
và các hoạt động làm việc của toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty. Tất cả những
hành động được coi là lỗi trong sản xuất được lưu trữ và phát lại vào các buổi chào
cờ sáng thứ 2 hàng tuần để CBCNV rút kinh nghiệm và học tập.
1.4.2. Quy trình cung ứng sản phẩm của công ty
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 13 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Quy trình cung ứng sản phẩm của công ty: từ công ty - > các đại lý thuốc - >
các nhà bán lẻ - > người tiêu dùng. Công ty phân phối sản phẩm cho các hệ thống đại
lý thuốc được công ty ủy quyền sau đó các đại lý này sẽ phân phối sản phẩm cho các
nhà bán thuốc lẻ. Mỗi vùng, miền công ty có những người đại diện cho chi nhánh khu
vực đó như miền Bắc quá trình phân phối sản phẩm sẽ từ công ty ở Cầu Giấy rồi vận
chuyển cho các hệ thống đại lý hoặc trực tiếp vận chuyển các đơn hàng cho những
khách hàng tổ chức, hoặc các đại lý, cửa hàng đặt hàng trực tiếp từ công ty. Miền
Trung và miền Nam cũng tương tự.
1.5. Cơ cấu tổ chứ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.5.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý
Công ty TNHH Dược phẩm Ích Nhân
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 14 LỚP: K4QTM
GIÁM ĐỐC
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Dược phẩm Ích Nhân
(Nguồn: phòng hành chính)
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
• Giám đốc: điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động
thường ngày của công ty. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư
của công ty. Bên cạnh đó đưa ra các phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức
danh quản lý trong công ty. Ngoài ra còn phải thực hiện các nhiệm vụ khác và
tuân thủ một số nghĩa vụ của người quản lý công ty theo quy định của pháp
luật.
• Phó giám đốc chuyên môn: phụ trách chuyên môn về tình hình nghiên cứu
sản phẩm dược phẩm mới và duy trì các sản phẩm hiện có của công ty. Tham
mưu cho công ty về tình hình biến động dược phẩm trong nước, đưa ra các
chiến lược phát triển sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó còn quản lý nhân
viên dưới quyền. Định ra kế hoạch cho các nhân viên

SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 15 LỚP: K4QTM
PHÓ GIÁM ĐỐC
CHUYÊN MÔN
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
VĂN
PHÒNG
KHO VẬN
PHÒNG KINH
DOANH
MARKETING TC - KT
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
• Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ là xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài
hạn của công ty. Trên cơ sở kế hoạch của các phòng xây dựng kế hoạch tổng
thể bao gồm: sản xuất kinh doanh, tài chính, lao động, xây dựng và đầu tư, và
các kế hoạch liên quan đến hoạt động của công ty. Tham khảo ý kiến của các
phòng có liên quan để phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch dự trữ
lưu thông, và các kế hoạc khác của công ty. Dự báo thường xuyên về cung
cầu, giá cả thị trường dược phẩm trong phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho
sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó cân đối lực lượng hàng hóa và có kế hoạch
điều hòa hợp lý trong sản xuất lưu thông góp phần bình ổn thị trường đạt hiệu
quả kinh doanh trong công ty, tổ chức quản lý các thông tin kinh tế, báo cáo
thống kê để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên giám đốc hoặc
báo cáo đột xuất khi giám đốc có yêu cầu. Ngoài ra, còn phải đảm bảo thông
tin kinh tế đối với những người không có trách nhiệm để tránh thiệt hại cho
hoạt động kinh doanh của công ty.
• Phó giám đốc tài chính của công ty có nhiệm vụ:
+ Phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính

+ Theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu
tài chính, chuẩn bị các báo cáo đặc biệt
+ Thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống
thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo tài chính
+ Quản lý nhân viên
+ Phân tích đầu tư và quản lý danh mục (nếu có)
+ Thiết lập và duy trì các quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hữu
quan
+ Theo sát và đảm bảo chiến lược tài chính đặt ra.
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 16 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
• Dưới sự quản lý của ban lãnh đạo công ty có các phòng
Văn phòng
Kho vận
Phòng kinh doanh
Phòng Marketing
Phòng kế toán
- Văn phòng: chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về nguồn nhân lực như
tuyển dụng, đào tạo, xây dựng phương án trả lương, thưởng đảm bảo chế độ
chính sách cho người lao động theo quy định chăm lo cơ sở vật chất cho đơn
vị quản lý, đón tiếp khách tới thăm và làm việc tại công ty. Xử lý các hoạt
động nội bộ của công ty.
- Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ:
+ Tham mưu cho ban lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt
động tài chính – kế toán, trong đó đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng
chế độ quản lý tài chính của công ty của Nhà nước.
+ Trên cơ sở các kế hoạc tài chính và kế hoạch kinh doanh xây dựng kế
hoạch cho toàn công ty.
+ Tổ chức quản lý kế toán, kiểm tra việc hạch toán kế toán theo đúng
chế độ của công ty

+ Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo công ty
về tình hình biến động các nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn
của công ty
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 17 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của
văn phòng công ty
+ Phối hợp các phòng ban chức năng trong công ty nhằm phụ vụ tốt công
tác sản xuất kinh doanh của văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của
lãnh đạo công ty
- Phòng kho vận: nhiệm vụ và mục đích của phòng kho vận là
+ Cải thiện một cách hiệu quả hoạt động quản lý dây chuyền cung ứng và kho
vận nhằm thỏa mãn các như cầu khách hàng nội bộ và bên ngoài công ty thông
qua việc đạt được các mục tiêu chính sau đây
 Đúng sản phẩm
 Đúng số lượng
 Đúng thời gian
 Đúng nơi
 Đúng giá
 Đúng điều kiện
 Đúng thông tin
+ Hợp tác và hỗ trợ một cách hữu hiệu với các bộ phận, phòng ban chức năng
trong công ty và các đối tác bên ngoài để hoàn thành chiến lược, dự án công việc
được giao vì mục đích chung
+ Liên tục học hỏi và đào tạo để phát triển một đội ngũ nhân viên có đủ trình độ,
kinh nghiệm và năng lực, khuyến khích một tinh thần và thái độ làm việc trung thực,
công bằng tin cậy, và tôn trọng mọi người, tăng cường tính đồng đội và tinh thần
đoàn kết trong đội ngũ nhân viên, giữa nhân viên và công ty
- Phòng kinh doanh: tham mưu cho phó giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Đưa
ra các kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn, cân đối lực lượng hàng hóa và

SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 18 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
có kế hoạch điều hòa hợp lý trong sản xuất kinh lưu thông góp phần bình ổn thị
trường đạt hiệu quả kinh doanh trong công ty
- Phòng Marketing: có nhiệm vụ là thiết kế ý tưởng quảng cáo sản phẩm, quảng bá
thương hiệu, tổ chức và lên kế hoạch rồi thực hiện các kế hoạch Marketing của công
ty. Phối hợp với phòng kinh doanh để đưa ra kế hoạch kinh doanh nghiên cứu cung
cầu trên thị trường. Nghiên cứu thị trường rồi tham mưu cho ban lãnh đạo tình hình
tiêu thụ dược phẩm trong nước. Xây dựng thương hiệu ngày càng có uy tín trong
nước.
• Bên cạnh đó công ty còn có
 Quầy tiếp tân: có nhiệm vụ là đón tiếp khách, chỉ dẫn cho khách biết vị
trí các phòng ban khi khách đến công ty làm việc ký kết hợp đồng…….
 Phòng quản trị mạng: có nhiệm vụ đảm bảo hệ thống mạng luôn luôn
ổn định cho toàn công ty. Ngăn chặn các hành vi ăn cắp tài liệu, quấy
rối đến hoạt động kinh doanh của công ty qua internet.
 Phòng thí nghiệm: đây là nơi nghiên cứu và phát triển các bài thuốc
quý
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1. Phân tích các hoạt động Marketing
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 19 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công ty
Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp là rất rộng các sản phẩm
của công ty có mặt trên khắp 3 miền Bắc, Trung, Nam, nhưng chủ yếu tập trung ở các
thành phố, thị xã. Hiện nay, Ích Nhân có 18000 khách hàng là nhà thuốc, bệnh viện,
phòng khám… mua hàng trực tiếp từ công ty trong đó có 6000 khách hàng là thân
thiết với công ty.
Thị trường tiêu thị sản phẩm của công ty ở Miền Bắc: hiện nay sản phẩm của

công ty có mặt ở 28 tỉnh, thành miền Bắc.
Bảng 2.1: Thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Miền Bắc
• Bắc Giang • Ninh Bình
• Yên Bái • Hải Dương
• Hà Nội • Hải Phòng
• Lai Châu • Hà Nội 2
• Thái Nguyên • Cao Bằng
• Phú Thọ
• Hà Giang
• Nam Định • Hòa Bình
• Bắc Ninh • Quảng Ninh
• Hưng Yên • Lạng Sơn
• Bắc Kạn • Thái Bình
• Lào Cai • Hà Nam
• Điện Biên • Vĩnh Phúc
• Sơn La • Sơn Tây
• Tuyên Quang
Thị trường tiêu thụ công ty ở Miền Trung: sản phẩm của công ty có mặt ở 14
tỉnh, thành ở miền Trung
Bảng 2.2: Thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Miền Trung
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 20 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
• Thanh Hóa • Phú Yên
• Quảng Bình • Bình Thuận
• Đà Nẵng • Hà Tĩnh
• Bình Định • Thừa Thiên – Huế
• Ninh Thuận • Quảng Ngãi
• Nghệ An • Khánh Hòa
• Quảng Trị
• Quảng Nam

Thị trường tiêu thụ của công ty ở Miền Nam: sản phẩm của công ty hiện đang
có ở 24 tỉnh, thành miền Nam
Bảng 2.3: Thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Miền Nam
• Kon Tum • Bà Rịa – Vũng
Tàu
• Đak Nông • Kiên Giang
• Đak Nai • Bạc Liêu
• Tây Ninh • Đồng Tháp
• An Giang • Cần Thơ
• Tiền Giang • Vũng Tàu
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 21 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
• Cà Mau • Đak Lak
• Sóc Trăng • TP. HCM
• Buôn Mê Thuật • Bình Phước
• Gia Lai • Long An
• Lâm Đồng • Hậu Giang
• Bình Dương • Vĩnh Long
• Bến Tre • Trà Vinh
(Nguồn: Phòng Kinh doanh & Marketing)
Hiện nay công ty đang tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ tại những tỉnh thành
phố tiềm năng, mở rộng thêm hệ thống đại lý, cửa hàng được công ty lựa chọn ủy
quyền như Hà Nội, Tp HCM ngoài ra còn có nhiều tỉnh điển hình là Quảng Ninh, Hải
Phòng, Bình Dương, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Thừa Thiên – Huế, Hà Nam, Hưng Yên,
Bắc Ninh, Bắc Giang, An Giang, Tiền Giang, Cần Thơ, Đà Lạt, Đồng Nai, Thanh
Hóa, Nghệ An, Nam Định…Bên cạnh mở rộng thêm các đại lý thì công ty cũng nâng
cao chất lượng phục vụ ở các đại lý
Công ty cũng đang có kế hoạch đưa các sản phẩm của mình ra thị trường nước
ngoài.
2.1.2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm dịch vụ các mặt hàng

- Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của các mặt hàng của công ty trong 3 tháng
đầu năm 2011. Do 3 tháng đầu năm có những ngày lễ, tết, ngày valentine, ngày phụ
nữ thế giới lên số lượng tiêu thụ của công ty là rất lớn. Đặc biệt là những sản phẩm
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 22 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
dành cho ngày lễ, tết, ngày valentine, ngày quốc tế phụ nữ như Bảo Xuân, Thuốc giải
độc gan do bia rượu, thuốc thảo dược Thanh Xuân…được người tiêu dùng lựa chọn
và ưu tiên
Bảng 2.4: Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm 3 tháng đầu năm
ĐVT: Hộp
Sản phẩm Số lượng tiêu thụ
An mạch Ích Nhân 4500
An Thảo 3700
Bảo Xuân 8000
Cảm Xuyên Hương – Yên Bái 4210
Viên trị tiểu đường từ thảo dược Diabetna 6700
Hạ áp Ích Nhân 5500
Thuốc giải độc gan do bia rượu – Hamega 9300
Khang dược 6200
Nam dược – Phụ Viêm Khang 4670
Thuốc thảo dược Thanh Xuân 7800
Thuốc đông y Thang Áp – ND 4000
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 23 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
So với thời kỳ này năm ngoái số lượng sản phẩm của công ty đã tiêu thụ được nhiều
hơn do công ty có những chiến dịch quảng cáo, quảng bá thương hiệu sản phẩm để
người tiêu dùng biết nhiều hơn và yên tâm hơn đến uy tín thương hiệu và chất lượng
sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó giá cũng là yếu tố ảnh hưởng đến mức tiêu thụ
năm nay vươt năm trước. Công ty luôn có xu hướng tìm những nguồn nguyên vật

liệu giá rẻ, chất lượng để hạ giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh với các công ty
dược phẩm khác hay cũng như là để người tiêu dùng dễ dàng mua được sản phẩm
của công ty.
2.1.3. Giá cả: Giá các mặt hàng của công ty như sau
Bảng 2.5: Giá mặt hàng của công ty
Sản phẩm Giá (đồng)
An mạch Ích Nhân
An Thảo 50.000
Bảo Xuân 100.000
Cảm Xuyên Hương – Yên Bái 55.000
Viên trị tiểu đường từ thảo dược Diabetna 70.000
Hạ áp Ích Nhân 120.000
Thuốc giải độc gan do bia rượu – Hamega 60.000
Khang dược 130.000
Nam dược – Phụ Viêm Khang 105.000
Thuốc thảo dược Thanh Xuân 55.000
Thuốc đông y Thang Áp – ND 62.000
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 24 LỚP: K4QTM
TRƯỜNG ĐH KT & QTKD BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Mỗi năm công ty đều thực hiện chiến lược giá để sản phẩm có thể được tiêu
dùng nhiều hơn và dễ dàng được người tiêu dùng chấp nhận, bên cạnh đó nó cũng
giúp công ty cạnh tranh sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh. Có một số sản phẩm
năm nay công ty thực hiện giảm giá bán như Hạ Áp Ích Nhân, Khang Dược do công
ty tìm được nguyên vật liệu đầu vào rẻ hơn, các chi phí cho quảng cáo cũng giảm
công ty đã xây dựng được thương hiệu và uy tín của mình nên người tiêu dùng yên
tâm tiêu dùng sản phẩm của công ty. Với những chiến lược về giá như thế thì giá cả
của công ty luôn được khách hàng dễ dàng chấp nhận. Xét về mặt người tiêu dùng thì
nó không quá đắt, xét về mặt công ty thì nó là mức giá mang lại lợi nhuận cho công
ty và mức giá này là mức giá cạnh tranh được với các đối thủ cạnh tranh. Đây là

chiến lược giá đảm bảo cạnh tranh với các đối thủ.
Giá cả mặt hàng đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tình hình tiêu thụ sản
phẩm của công ty. Nếu định giá cao sẽ không tiêu thụ được sản phẩm, nếu định giá
thấp sẽ không có lãi. Như đã nói ở trên công ty là đối tác chiến lược phối hợp sản
xuất với 2 công ty là Nam Dược và Dược phẩm Yên Bái nên cách thức tính giá của
công ty như sau: công ty sẽ dựa vào thứ nhất là đối tác chiến lược là công ty TNHH
Nam Dược và công ty Dược Yên Bái, thứ hai là dựa trên những chi phí cho hoạt
động kinh doanh của công ty như: chi phí cho Marketing, chi phí lưu kho, chi phí bảo
quản, chi phí cho hoạt động bán hàng…để công ty xác định giá thành cho sản phẩm.
2.1.4. Hệ thống kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp
- Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty: công ty có 2 kênh phân phối chủ
yếu là tại Hà Nội và TP. HCM, tại mỗi tỉnh đều có chi nhánh phân phối sản phẩm của
công ty hay các tỉnh chưa có chi nhánh thì có các đại lý cấp 1 phân phối sản phẩm.
Bảng 2.6: Hệ thống kênh phân phối sản phẩm của công ty
SV: HOÀNG QUÝ HIỂN 25 LỚP: K4QTM

×