Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận Văn Phát triển năng lực thông tin cho sinh viên Học viện An ninh nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 138 trang )

LÊ VĂN TRUNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------------------------

*

LÊ VĂN TRUNG

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƢ VIỆN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THÔNG TIN CHO
SINH VIÊN HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƯ VIỆN

*
2016

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------------------------

LÊ VĂN TRUNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THÔNG TIN CHO


SINH VIÊN HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƢ VIỆN
Chuyên ngành: Khoa học Thông tin – Thư viện
Mã số: 60 32 02 03
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Huy Chương
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI DỒNG

Giáo viên hƣớng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm
Luận văn Thạc sĩ

TS. Nguyễn Huy Chƣơng

PGS.TS. Trần Thị Quý

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ
cơng trình nào khác.
Tác giả uận văn

Lê Văn Trung



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, tơi xin bày t l ng biết ơn sâu s c nhất
đến TS. Nguyễn Huy Chương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và gi p đ để tơi c
thể hồn thành cơng trình nghiên cứu này. Tơi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường
Đại học Khoa học xã h i

Nhân văn – Đại học Quốc Gia Hà N i, Ph ng Đào tạo

Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Thông tin – thư viện, Trung tâm Thông tin Khoa
học

Tư liệu giáo khoa đã tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày t sự biết ơn sâu s c đến gia đình, người thân, đồng nghiệp,

những người ln đ ng viên, khuyến khích và gi p đ về mọi mặt để tơi c thể
hồn thành cơng việc nghiên cứu của mình.
Đề tài

t tr

ct

t

c

s

v


cv

ninh nhân

dâ ” được hoàn thành trong thời gian ng n, với khả năng kiến thức c n hạn chế nên
không tránh kh i những thiếu s t. Tôi rất mong nhận được các

kiến đ ng g p của

th y cô, đồng nghiệp và các đ c giả để tôi tiếp t c hồn thiện nghiên cứu của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn
Tác giả uận văn

Lê Văn Trung


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................... 1
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 7
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ............................................................... 4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 7
4. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................ 8
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 8
6. Cơ sở ý uận và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................. 9
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 9
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu .................................................................... 10
9. Cấu trúc uận văn ..................................................................................... 10
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC THÔNG TIN CHO SINH VIÊN HỌC VIỆN AN NINH
NHÂN DÂN .................................................................................................. 11
1.1. Những ý uận chung về năng ực thông tin ........................................ 11
1.1.1. Khái niệm phát triển năng lực thông tin .............................................. 11
1.1.2. N i dung năng lực thông tin ................................................................ 17
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển năng lực thông tin .. 21
1.2. Khái quát Học viện An ninh nhân dân và Trung tâm Thông tin khoa
học và Tƣ iệu giáo khoa .............................................................................. 26
1.2.1. Khái quát về Học viện An ninh nhân dân ............................................ 26
1.2.2. Khái quát về Trung tâm Thông tin Khoa học

Tư liệu giáo khoa ..... 31

1.2.3. Vai tr của Trung tâm trong việc đáp ứng yêu c u phát triển năng lực
thông tin cho sinh viên ................................................................................... 40
1.3. Vai tr năng ực thông tin đối với sinh viên Học viện An ninh nhân
dân ................................................................................................................. 43


Tiểu kết .......................................................................................................... 48
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THÔNG TIN
CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN ........................... 50
2.1. Một số hoạt động h trợ công tác phát triển năng ực thông tin cấp
Học viện ......................................................................................................... 50
2.1.1. Các hoạt đ ng h trợ phát triển năng lực thông tin của lãnh đạo Học
viện An ninh nhân dân ................................................................................... 50
2.1.2. Các hoạt đ ng h trợ công tác phát triển năng lực thông tin của giảng
viên ................................................................................................................. 53
2.1.3. Các hoạt đ ng h trợ phát triển năng lực thơng tin của các tổ chức
Đồn, h i ........................................................................................................ 57

2.2. Các hoạt động phát triển năng ực thông tin của Trung tâm Thông
tin khoa học và tƣ iệu giáo khoa ................................................................ 58
2.3. Các yếu tố tác động đến công tác phát triển năng ực thông tin cho
sinh viên Học viện An ninh nhân dân ........................................................ 62
2.4. Đánh giá năng ực thông tin của sinh viên Học viện An ninh nhân
dân ................................................................................................................. 69
Tiểu kết .......................................................................................................... 93
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG
TÁC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THÔNG TIN CHO HỌC VIÊN HỌC
VIỆN AN NINH NHÂN DÂN ..................................................................... 95
3.1. Giải pháp chung của Học viện An ninh nhân dân ............................. 95
3.1.1. Đ u tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ph c v công tác phát triển năng
lực thông tin cho sinh viên ............................................................................. 95
3.1.2. Tăng cường hợp tác, trao đổi với các đơn vị thư viện trong và ngoài
lực lượng vũ trang. ......................................................................................... 96
3.1.3. Xây dựng, lồng ghép n i dung chuyên đề năng lực thông tin vào các
chương trình đào tạo dành cho sinh viên ....................................................... 97


3.2. Các giải pháp của Trung tâm Thông tin khoa học

Tƣ iệu giáo

khoa ............................................................................................................... 99
3.2.1. Tạo điều kiện để cán b thư viện học các lớp bồi dư ng chuyên môn
thư viện, đặc biệt là số cán b an ninh chưa được qua đào tạo ...................... 99
3.2.2. Tham mưu cho Ban Giám đốc Học viện trong công tác tổ chức và phát
triển năng lực thông tin cho sinh viên .......................................................... 100
3.2.3. Nâng cao nhận thức cho đ i ngũ cán b làm công tác thư viện trong
việc phát triển năng lực thông tin cho sinh viên .......................................... 103

3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch v Thông tin thư viện ......... 104
3.2.5. Đa dạng h a hình thức đào tạo người dùng tin .................................. 105
3.3. Giải pháp cho giảng viên, sinh viên .................................................. 109
3.3.1. Đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao năng lực thông tin
cho sinh viên ................................................................................................ 109
3.3.2. Chủ đ ng phối hợp với Trung tâm thông tin khoa học

Tư liệu giáo

khoa xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo năng lực thơng tin cho
sinh viên ....................................................................................................... 110
3.3.3. Tích cực khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học ..... 113
Tiểu kết ........................................................................................................ 114
KẾT LUẬN ................................................................................................. 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ

1

ALA

2


ANND

An ninh nhân dân

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

HTSĐ

Học tập suốt đời

6

NCKH

Nghiên cứu khoa học

7


NCT

Nhu c u tin

8

NDT

Người dùng tin

9

NLTT

Năng lực thông tin

10

TT – TV

Thông tin - thư viện

11

TTKH&TLGK

Thông tin khoa học

American Libarary Association


tư liệu giáo khoa


DANH MỤC ẢNG
Nội dung

STT

Trang

Bảng 2.1

Tỷ lệ giảng viên áp d ng các phương pháp dạy học

54

Bảng 2.2

Tỷ lệ giảng viên áp d ng phương pháp kiểm tra đánh giá

56

Bảng 2.3

Đánh giá hiểu biết của cán b lãnh đạo đối với công tác đào tạo
năng lực thông tin

63


Bảng 2.4

Ý kiến đánh giá của cán b lãnh đạo về NLTT của học viên

64

Bảng 2.5

Đánh giá nhu c u học năng lực thông tin cho học viên

65

Đánh giá tính hữu ích của chương trình đào tạo và
Bảng 2.6

Bảng 2.7

thời điểm đào tạo NLTT cho học viên năm thứ nhất
Bảng đánh giá mức đ tìm kiếm thơng tin và các nguồn tìm
kiếm thơng tin của học viên

70

73

Bảng 2.8

Khảo sát nhu c u n i dung thơng tin của học viên

77


Bảng 2.9

Tiêu chí đánh giá thơng tin của học viên

79

Bảng 2.10

Mức đ trích dẫn tài liệu tham khảo

82

Bảng 2.11

Mức đ hiểu biết và thực hiện bản quyền – Luật sở hữu trí tuệ

85


DANH MỤC H NH V
STT

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Cơ cấu tổ chức cán b Học viện An ninh nhân dân


30

Hình 1.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm TTKH TLGK

32

Hình 1.3

Cơng c tra cứu trực tuyến Opac

36

Hình 2.1

Website n i b Học viện ANND

52

Hình 2.2

Chức năng tìm kiếm nâng cao kết hợp toán tử AND

76


MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong “xã h i thông tin” và nền “kinh tế tri thức”, thông tin thực sự trở
thành m c tiêu, đ ng lực phát triển kinh tế xã h i, là yếu tố đảm bảo quốc
ph ng an ninh của m i quốc gia, dân t c trên thế giới.Trước đây nguồn tri
thức cung cấp cho con người đơn thu n là những tài liệu dưới dạng in ấn như
sách, báo, tạp chí,.. Ngày nay, với sự tấn công như vũ bão của mạng truyền
thông Internet, lượng thông tin khổng lồ với tốc đ tăng trưởng phi mã, c
mặt ở mọi l c mọi nơi, với loại hình đa dạng mà bạn đọc c thể đọc, nghe,
nhìn, xem.. Theo kết quả của m t nghiên cứu do Công ty IBM thực hiện năm
2010 cho thấy, lượng thơng tin số trên mạng tồn c u tăng gấp hai l n chỉ sau
11 tiếng. Tuy nhiên vấn đề ở đây không nằm ở ch thông tin c được cung
cấp đ y đủ hay không mà nằm ở ch thông tin hiện đang cung cấp quá nhiều,
quá ồ ạt và h n tạp. Việc kiểm định chất lượng và đ tin cậy của thông tin
dường như bị ph mặc cho người sử d ng. Điều này đ i h i m i người dùng
tin phải c năng lực sàng lọc và phản hồi thích hợp đối với các nguồn thông
tin không phù hợp, c chất lượng kém và không đáng tin cậy. Khả năng tiếp
cận và sử d ng thông tin hay gọi đ là năng lực thông tin của m i người trong
việc đáp ứng nhu c u thông tin là khác nhau, năng lực thông tin c

nghĩa rất

quan trọng đối với việc nâng cao trình đ chun mơn và gi p con người phát
triển năng lực tư duy đ c lập và sáng tạo (Rockman, 2004).
Từ cuối những năm 1990 đến đ u những năm 2000, năng lực thông tin đã
trở thành m t chủ thể quan tâm đối với đông đảo các nhà nghiên cứu, giảng
dạy, cũng như đ i ngũ cán b làm công tác TTTV n i chung trên các phạm vi,
vấn đề này quan trọng đến mức mà trong cơ cấu tổ chức của mình, IFLA đã
thành lập hẳn m t b phận chuyên theo dõi vấn đề này ( Information Literacy
Section). Học tập mơ hình này, nhiều tổ chức trên thế giới đã nghiên cứu, xây
1



dựng và phổ biến các tiêu chuẩn và mơ hình về năng lực thông tin như; Các
trường đại học ở Mỹ đều xây dựng các tiểu chuẩn năng lực thông tin cho các
sinh viên đại học dựa trên các tiêu chuẩn mà Hiệp h i các thư viện Đại học và
thư viện nghiên cứu Mỹ (ACRL) đưa ra; 9 tiêu chuẩn về năng lực thông tin do
Hiệp h i cán b thư viện trường học Mỹ ( AASL) và Hiệp h i Truyền thông
và công nghệ giáo d c Mỹ (AECT) xây dựng và phổ biến năm 2004. Ở Anh
c mơ hình năng lực thơng tin 7 tr c t ( 7 Pillars Model for Information
Literacy) do Hiệp h i thư viện đại học, quốc gia và cao đẳng Anh (SCONUL)
phổ biến năm 2004 và ở m t số nước khác như: Ausxtralia, New Zeland và ở
Thái Lan,... đã đề ra những tiêu chuẩn năng lực thông tin riêng để đào tạo cho
sinh viên của mình. Nhìn chung việc đào tạo và phát triển năng lực thông tin
ngày càng được ch trọng và phát triển trên thế giới, n không chỉ là công
việc của cán b thư viện hay của các thư viện đại học. Đây là công việc đ i
h i phải c sự quan tâm đ ng mực của các b , ngành, các nhà lãnh đạo c liên
quan trực tiếp đến công tác giáo d c.
Từ đ u những năm 2013 m t số nghiên cứu định nghĩa lại kiến thức
thông tin theo m t cách hiểu mới đ là “năng lực thông tin” (NLTT), n i hàm
khái niệm NLTT bao quát được những vấn đề cơ bản về thông tin và khả
năng thông tin của người dùng tin trước sự bùng nổ thông tin trong xã h i
hiện nay, tác giả thấy khái niệm này phù hợp nên tác giả lựa chọn khái niệm
NLTT theo cách hiểu mới này.
Hiện nay, nền giáo d c Việt Nam đang từng bước c những thay đổi phù
hợp với yêu c u phát triển, đáp ứng được yêu c u dạy và học trong các trường
đại học, như Nghị quyết H i nghị l n thứ II, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng kh a VIII đã khẳng định “ Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo d c đào
tạo... bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất
là sinh viên đại học; phát triển mạnh mẽ phong trào tự học, tự đào tạo thường
2



xuyên và r ng kh p trong toàn dân, nhất là thanh niên”[2 ]. C nhiều nghiên
cứu đã chỉ ra rằng, m t sinh viên được trang bị kỹ năng và năng lực thông tin
tốt sẽ đọc được nhiều hơn, biết tranh luận bằng cách sử d ng thông tin từ
nhiều nguồn và ở nhiều g c đ khác nhau, biết sử d ng dẫn chứng để bảo vệ
kiến của mình, c thể nối các

tưởng, các khái niệm, biết phân tích và tổng

hợp thơng tin, c thể trích dẫn thơng tin m t cách thống nhất và chính xác,
đánh giá được mức đ tin cậy và giá trị của thông tin, quản l và tổ chức
thơng tin.. Chính vì vậy, trong môi trường đại học, sinh viên phải luôn biết
biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo.
Nhưng làm thế nào để biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo?
Rất nhiều vấn đề được đặt ra, mà cốt lõi của n chính là việc trang bị cho sinh
viên và sinh viên cũng tự trang bị cho mình năng lực thơng tin để n m b t tri
thức. Vấn đề này càng

nghĩa và phù hợp cho hình thức đào tạo theo tín chỉ

được Học viện an ninh thực hiện từ năm học 2012, với hình thức đào tạo này,
đ i h i sinh viên phải chủ đ ng hơn trong việc tự học, tự nghiên cứu, cho nên
việc trang bị năng lực thông tin sẽ gi p sinh viên dễ dàng, chủ đ ng trong
việc tìm kiếm, n m b t những thơng tin mà mình nghiên cứu.
Học viện An ninh nhân dân là m t trong những cơ sở đào tạo hàng đ u
của lực lượng công an nhân dân, hàng năm c hàng ngàn sinh viên, chiến sĩ
được tốt nghiệp và trở về công tác trong lực lượng công an nhân dân. Hiện
nay, Học viện An ninh nhân dân đào tạo cả ba cấp học: Cử nhân, Thạc sỹ,
Tiến sỹ và nhiều loại hình đào tạo, bồi dư ng khác cho tồn ngành Cơng an

và cán b của B An ninh nước C ng h a dân chủ Nhân dân Lào, B n i v
Vương quốc Campuchia, các lớp hệ dân sự thu c chuyên ngành công nghệ
thông tin và ngành luật.
Thực tiễn hoạt đ ng phát triển năng lực thông tin cho sinh viên trong các
trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam n i chung và ở Học viện An ninh nhân
3


dân n i riêng c n kém, các cấp lãnh đạo chưa hiểu rõ được t m quan trọng,
chưa quan tâm đ ng mức trong việc trang bị năng lực thông tin cho sinh viên.
Nhiều sinh viên vẫn c n b ng , mơ hồ trong việc tiếp cận nguồn tri thức mà
mình c n, hay chưa rõ các loại hình, dịch v hoạt đ ng của thư viện để khai
thác và sử d ng hiệu quả nguồn lực thông tin. Sinh viên Học viện ANND
chưa trang bị cho mình các kỹ năng trong việc chủ đ ng nhận dạng nhu c u
tin, tìm kiếm thơng tin, đánh giá thơng tin và hiểu biết về mặt pháp l khi sử
d ng thông tin trong học tập và nghiên cứu khoa học. Để đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao, đáp ứng được yêu c u công tác đ i h i Học viện ANND
c n tập trung vào việc nâng cao chất lượng đào tạo trong đ phải tr trọng đến
việc phát triển năng lực năng lực thông tin cho sinh viên, cán b , giáo viên.
Xuất phát từ vai tr , t m quan trọng và yêu c u thực tiễn trong việc phát triển
năng lực thông tin cho hinh viên Học viện An ninh nhân dân, tác giả quyết
định lựa chọn nghiên cứu đề tài "Phát triển năng lực thông tin cho sinh viên
Học viện An ninh nhân dân” làm luận văn tốt nghiệp của mình, đây là đề tài
cấp thiết, mang nghĩa quan trọng cả về phương diện l luận và thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu vấn đề năng lực thông tin cho sinh viên và các vấn đề liên
quan đã được nhiều tác giả, nhà nghiên cứu, các h i thảo khoa học ngành
Thông tin – thư viện đưa ra qua m t số cơng trình nghiên cứu:
Khái niệm “Kiến thức thông tin”, “Thông thạo thông tin” hay “Kỹ năng
thông tin”... Định nghĩa về thuật ngữ này được trình bày trong các tác phẩm

như: “ K ế t ức t

t

vớ

“N ữ

t u c uẩ k ế t ức t

c ươ

trì

T ưv
L ); “T

Đạ

đà tạ kĩ
c Quốc
t ạ t

t
a

dục đạ
t
t


c” (Nghiêm Xuân Huy);

tr
c

dục đạ
s

v

tạ Tru

c Mỹ và c c
tâm T

t

à Nộ ” (Nguyễn Huy Chương, Nguyễn Thanh

t ” (Nguyễn Hữu Viêm )… Các tác giả c những
4


cách dịch và định nghĩa khác nhau nhưng ph n lớn các
n i hàm của thuật ngữ này được hiểu rằng: “
kỹ

tìm k ếm, t u t ập, đ

và sử dụ


đú

u cầu và ợp p p của m

ườ tr

kiến đều thống nhất

ct
t

t
t

m

ĩ

àk ả

một c c


u quả,

v c của




Bên cạnh sự tranh luận về mặt khái niệm thì việc bàn luận về sự cấp
thiết phải phát triển năng lực thông tin cho c ng đồng người dùng tin n i
chung, đặc biệt là sinh viên n i riêng là vấn đề cấp thiết trong bối cảnh đổi
mới giáo d c hiện nay và được đề cập trong các bài viết:
t ức t

t

tr

dục- đà tạ từ

Nguyễn Thị Việt B c (2006), “T
ả p p â

ca c ất ượ

Hiền); “K ế t ức t
tr
mạ

t ố
c

t c

t

cườ


– ượ

dục đạ

c độ t ư v

k ế t ức t

đà tạ tr

t

c c trườ

” của t c



c



đạ

k ế t ức cầ t ết c

c ở V t Nam

s


v

c” (Tô Thị
ườ dù

t

ay” (Tr n Thị Qu ); “Đẩy

cứu và đà tạ k ế t ức t

Văn Viết), “ Đổ mớ c

Va trò của k ế

t c dà tạ k ế t ức t

t

ở V t Nam” (Lê

t

tạ Đạ

cT

Nguyên” của tác giả Hà Tố Lâm, 2014...
Trong h u hết các tác phẩm này đều nêu bật vai tr và t m quan trọng
của năng lực thông tin trong thời đại ngày nay và sự c n thiết phải đẩy mạnh

đào tạo năng lực thông tin ở các trường đại học. Để phát triển năng lực thông
tin cho sinh viên, đa ph n các

kiến đều cho rằng c n phải đáp ứng các yêu

c u sau: Đổi mới n i dung, phương pháp và chương trình đào tạo; Đưa năng
lực thông tin thành môn học b t bu c trong chương trình giảng dạy cho sinh
viên; Thiết kế chương trình năng lực thơng tin phù hợp đồng thời nâng cao
trình đ đ i ngũ cán b giảng dạy về năng lực thông tin…
Theo hướng nghiên cứu của đề tài, ở trong nước đã c m t số cơng
trình nghiên cứu mang tính ứng d ng, điều tra nghiên cứu thực tiễn tại m t số
các cơ quan thông tin - thư viện như; Luận án tiến sĩ, “ Phát tr
5

k ế t ức


t

t

c

s

v

đạ

c ở V t Nam” của tác giả Trương Đại Lượng


(2015), Luận văn thạc sỹ: “
trườ


Đạ
t tr

c

t tr

k ế t ức t

t

c

s

v

à Nộ ” của tác giả Nguyễn Thị Ngà, năm 2010 và đề tài:

k ế t ức t

t

c


s

v

tạ trườ

Đạ

cB c k a

à Nộ ” của tác giả Nguyễn Ngọc Sơn (2011).
Các đề tài này đều tập trung nghiên cứu n i dung và vai tr của năng lực
thông tin với giáo d c đại học; tiêu chuẩn của năng lực thông tin đối với sinh
viên và các giải pháp nhằm phát triển năng lực thông tin cho sinh viên; trên
cơ sở đ xây dựng n i dung phát triển năng lực thông tin phù hợp với đặc
điểm riêng của sinh viên m i trường. Những giải pháp đ cho đến nay vẫn
c n nguyên giá trị và c thể áp d ng trong việc phát triển NLTT cho Sinh
viên Học viện ANND. Trên thực tế, NLTT đã trở thành mơn học chính trong
chương trình đào tạo của trường Đại học Hà N i từ năm học 2012-2013.
Các khía cạnh tiếp cận nghiên cứu liên quan đến đơn vị khảo sát là
Trung tâm TTKH&TLGK đã c m t số đề tài nghiên cứu như:
Luận văn “T
t

k a

c và tư

cườ
u


ạt độ

t

t

k a

cv

t ưv

tạ Tru

tâm T

â dâ ” của tác giả

Hoàng Thị Dung, năm 2011
Luận văn thạc sĩ “Tổ c ức và bả quả vố tà
t

k a

c và tư

u

k a–


cv

u tạ Tru

tâm T

â dâ ” của tác giả

Nguyễn Minh Hoàng, năm 2013.
Luận văn thạc sĩ “ N uồ
& tư

u

ct

t

tạ Tru

tâm T

t

k a

c

k a” của tác giả Vũ Thị Hiền Lương, năm 2015


Các luận văn này đã nghiên cứu được những vấn đề cơ bản về tình hình
hoạt đ ng của Trung tâm Thông tin khoa học và Tư liệu giáo khoa, thực trạng
công tác tổ chức bảo quản vốn tài liệu tại trung tâm, những ưu điểm nhược
điểm trong công tác tổ chức và đưa ra những giải pháp trong công tác bảo
6


quản tài liệu, các luận văn trên cũng nêu được thực trạng nguồn lực thông tin
của Trung tâm và nhu c u tin trong quá trình học tập của sinh viên Học viện
ANND . Trên g c đ nào đ , kết quả nghiên cứu của các đề tài này được sử
d ng làm căn cứ cho việc phát triển năng lực thông tin phù hợp với sinh viên
Học viện An ninh nhân dân.
Tuy nhiên về g c đ đánh giá năng lực thông tin, các kỹ năng thông tin
của sinh viên các tác giả chưa đề cập đến. Hơn nữa, ở Học viện An ninh nhân
dân chưa c m t cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu chun sâu đến công
tác phát triển năng lực thông tin cho sinh viên. Vì vậy, việc tác giả lựa chọn
đề tài này làm luận văn tốt nghiệp là yêu c u cấp thiết và khơng trùng lặp với
các cơng trình khoa học nghiên cứu trước đ .
Để giải quyết các nhiệm v nghiên cứu của đề tài, tác giả luận văn đã
kế thừa những thành quả nghiên cứu của các tác giả đi trước kết hợp những
kinh nghiệm của bản thân để làm rõ thực trạng phát triển năng lực thông tin
của sinh viên Học viện ANND , trên cơ sở đ đề xuất các giải pháp phát triển
NLTT cho sinh viên Học viện ANND.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đíc

cứu

Qua việc khảo sát thực tiễn trong q trình công tác phát triển năng lực

thông tin trong Học viện An ninh nhân dân, tác giả sẽ làm rõ thực trạng công
tác phát triển năng lực thông tin, các khái niệm năng lực thông tin, các tiêu
chuẩn đánh giá năng lực thông tin, những đánh giá, đánh giá khả năng năng
lực thông tin của sinh viên Học viện An ninh nhân dân, từ đ xác định m t số
mặt c n hạn chế để đưa ra những giải pháp, đề xuất nhằm nâng cao năng lực
thông tin cho sinh viên Học viện An ninh nhân dân.
-N

m vụ

cứu

Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề sau:
7


- Nghiên cứu những cở sở l luận về năng lực thông tin.
- Nghiên cứu n i dung năng lực thông tin, các tiêu chuẩn năng lực thông
tin và m t số khái niệm liên quan
- Khảo sát thực trạng nhu c u về năng lực thông tin của sinh viên Học
viện ANND
- Đưa ra những giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao hiểu biết về năng lực
thông tin cho sinh viên.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, công tác phát triển năng lực thông tin ở Học viện ANND vẫn
c n yếu, chưa đáp ứng được yêu c u học và tự học theo hình thức đào tạo
theo tín chỉ, chưa c sự quan tâm đ ng mức của các cấp lãnh đạo đối với vấn
đề này. Nhiều sinh viên vẫn c n mơ hồ trong việc tiếp cận và khai thác thông
tin, hay các em chưa được trang bị đ y đủ những kỹ năng để đáp ứng nhu c u
tin cho bản thân. Những hạn chế này do những yếu tố chủ quan và khách quan

gây ra, nếu như c sự nhìn nhận đ ng về t m quan trọng trong việc phát triển
năng lực thông tin, hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc
dạy và học thì việc phát triển năng lực thông tin sẽ được đảm bảo và hiệu quả
hơn.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đố tượ

cứu:

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác phát triển năng lực thông tin cho
sinh viên Học viện an ninh nhân dân
-

ạm v

cứu:

+ Phạm vi không gian: Luận văn được tác giả giới hạn nghiên cứu công
tác phát triển năng lực thông tin cho sinh viên Học viện ANND
+ Phạm vi n i dung: Công tác phát triển năng lực thông tin cho sinh viên
Học viện ANND
8


+ Phạm vi thời gian: Công tác phát triển năng lực thông tin cho sinh viên
Học viện ANND từ năm 2012 đến nay (Từ năm 2012 Học viện An ninh nhân
dân b t đ u áp d ng hình thức đào tạo theo tín chỉ)
6. Cơ sở ý uận và phƣơng pháp nghiên cứu
- Cơ sở ý uậ
Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng

và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; các
quan điểm của Đảng, Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của các b , ngành về
công tác giáo d c- đào tạo và công tác thư viện.
-

ươ

p p

cứu

Để nghiên cứu hiệu quả đề tài luận văn tác giả sử d ng các phương pháp
nghiên cứu c thể sau đây:
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích nghiên cứu tài liệu
+ Phương pháp điều tra qua bảng h i, (đối với đối tượng là sinh viên hệ
chính quy được áp d ng hình thức đào tạo theo tín chỉ).
+ Phương pháp tổng kết thực tiễn công tác
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


ĩa về mặt ý uậ

Đề tài g p ph n hoàn thiện l luận phát triển năng lực thông tin trong các
trường đại học, cao đẳng n i chung và Học viện An ninh nhân dân n i riêng.
Luận văn c thể sử d ng làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên cao
học, nghiên cứu sinh và sinh viên chuyên ngành Thông tin – thư viện trong
việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến phát năng lực thông tin trong các

trường đại học hiện nay.
9




ĩa về mặt t

ctễ

Qua việc nghiên cứu, luận văn đưa ra m t số kiến nghị, đề xuất giải pháp
đối với công tác phát triển năng lực thông tin tại Học viện ANND. Qua đ
ứng d ng m t số phương pháp dạy và học mới nhằm nâng cao hiệu quả trong
công tác giáo d c của Học viện An ninh nhân dân.
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu
- Đề tài sẽ phản ánh được thực trạng công tác phát triển năng lực thông
tin tại Học viện An ninh nhân dân
- Luận văn sẽ đưa ra m t số giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
công tác phát triển năng lực thông tin và th a mãn nhu c u tin cho sinh viên
Học viện An ninh nhân dân.
9. Cấu trúc uận văn
Ngoài ph n mở đ u, kết luận và danh m c tài liệu tham khảo luận văn
gồm 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở l luận và thực tiễn về năng lực thông tin cho sinh viên
Học viện An ninh nhân dân
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển năng lực thông tin của sinh viên Học
viện An ninh nhân dân
Chƣơng 3: M t số giải pháp nhằm phát triển năng lực thông tin cho sinh
viên Học viện An ninh nhân dân


10


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THÔNG TIN CHO SINH VIÊN HỌC VIỆN AN NINH
NHÂN DÂN
1.1. Những ý uận chung về năng ực thông tin
1.1.1. Khái niệm phát triển năng ực thông tin
*K

m p t tr



Trong phép biện chứng duy vật, Ph. Ăngghen đã chỉ ra rằng:


đ k

qu t qu trì

p ức tạp, từ kém

à t

vậ độ
đế

đ
à t


từ t ấp đế ca , từ đơ

t tr
ả đế

ơ ”. Quá trình đ vừa diễn ra

d n d n, vừa nhảy vọt làm cho sự vật, hiện tượng mới về chất ra đời. Phát
triển là sự tự thân. Đ ng lực của sự phát triển là mâu thuẫn giữa các mặt đối
lập bên trong sự vật, hiện tượng, phát triển đi theo đường “xoáy ốc”, cái mới
dường như lặp lại m t số đặc trưng, đặc tính của cái cũ nhưng trên cơ sở cao
hơn; thể hiện tính quanh co phức tạp, c thể c những bước th t lùi tương đối
trong sự phát triển.
Phát triển là m t trường hợp đặc biệt của vận đ ng. Trong quá trình phát
triển, sự vật, hiện tượng chuyển h a sang chất mới, cao hơn, phức tạp hơn;
làm cho cơ cấu, tổ chức, phương thức vận đ ng và chức năng của sự vật ngày
càng hoàn thiện hơn. Phát triển c tính khách quan, phổ biến, đa dạng. Từ
nguyên l của sự phát triển, con người r t ra được những quan điểm, nguyên
t c chỉ đạo hoạt đ ng nhận thức và hoạt đ ng thực tiễn.
*K

m

ct

t

Sự bùng nổ thông tin từ những năm 60 của thế kỷ XX, đã đặt nền tảng
cho sự ra đời của xã h i thông tin. Xã h i thông tin đã mang lại những thay

đổi lớn về phương thức sinh hoạt và những khả năng mới cho con người. Để
thích nghi với m t xã h i ln ln biến đ ng đ , con người c n phải c kiến

11


thức và m t số kỹ năng nhất định. Trong đ phải trang bị cho bản thân “ năng
lực thông tin” c n thiết.
C thể nhận thấy khái niệm năng lực thông tin (Infomation – Literacy)
được quan tâm nhiều nhất trong những năm g n đây. Đồng thời, đã c rất
nhiều nghiên cứu về NLTT của các chuyên gia và các nhà nghiên cứu, đặc
biệt là Anh, Úc và Mỹ. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa c m t định nghĩa
thống nhất về NLTT. Câu h i được đặt ra ở đây là NLTT được hiểu như thế
nào, hay NLTT được định nghĩa như thế nào dựa trên những quan điểm của
các nhà nghiên cứu để gi p ch ng ta c cái nhìn tổng quan nhất về NLTT.
NLTT c thể được xem là m t khái niệm c nhiều khía cạnh khác nhau,
hay c n được gọi là m t thuật ngữ đa chiều [33, pg. 20] . Điều này làm cho
NLTT c thể được hiểu khác nhau ở những đối tượng khác khau như cá nhân,
tổ chức, xã h i hay toàn c u. Wepworth đã chỉ ra rằng c hai cách tiến cận
chính đối với việc nghiên cứu NLTT.
T ứ

ất: NLTT được nhận diện là những kỹ năng và thái đ riêng biệt

c thể học và đo lường được.
T ứ a : NLTT được nhận diện thông qua cách mà m t cá nhân trải
nghiệm với thông tin và g n kết n với thế giới riêng của họ, hay n i cách
khác g n kết n với yêu c u của họ trong cu c sống.
Quan điểm thứ nhất nhấn mạnh đến cách tiếp cận dựa trên những kỹ
năng. Quan điểm thứ hai dựa vào cách tiếp cận c chủ đích đối với NLTT.

Cách tiếp cận thông tin dựa trên các kỹ năng của người dùng tin: Nhiều
tác giả thừa nhận NLTT như là m t tập hợp các kỹ năng và thái đ . Quan
điểm này được thể hiện trong những định nghĩa dưới đây.
Khái niệm NLTT được giới thiệu l n đ u vào năm 1974 bởi Paul
Zurkowski – Chủ tịch Hiệp h i Công nghiệp thông tin Mỹ (US Information
Industry Association). Theo Zurkowski, người c NLTT là người được huấn
12


luyện trong việc áp d ng các nguồn tin vào công việc của họ. Họ học tập
phương pháp và kỹ năng sử d ng các công c thông tin, cũng như các nguồn
tin chính thống nhằm hình thành các giải pháp để giải quyết các m c đích của
họ [26]. Trong cách giải thích này, Zurkowski đã xem NLTT như là các
phương pháp và kỹ năng đồng thời nhìn nhận NLTT trong mối liên hệ với
môi trường công việc, học tập và chia sẻ thông tin với nhau.
Đến năm 1984, khái niệm NLTT được định nghĩa lại bởi Kuhlthau,
nhưng tác giả đã nhìn nhận lại NLTT trong mối quan hệ với công nghệ thông
tin khi cho rằng NLTT bao gồm việc nhận ra nhu c u tin và tìm kiếm thông
tin c n thiết trong đời sống hàng ngày. N cũng bao gồm việc nhận ra nhu c u
tin và tìm kiếm thơng tin để đưa ra những quyết định c ích cho nhu c u tin
của mình. NLTT đ i h i khả năng c thể quản l m t khối lượng thông tin
phức tạp được tạo ra bởi máy tính và các phương tiện truyền thơng đại ch ng.
Khả năng học tập suốt đời của m i người c thể bị thay đổi bởi sự phát triển
của xã h i và khoa học kỹ thuật, đ i h i m i người phải trang bị cho mình
những kỹ năng và tri thức mới [31].
M t trong những định nghĩa về NLTT được sử d ng phổ biến nhất hiện
nay là từ Hiệp h i Thư viện Mỹ ( American Libarary Association – ALA). Tổ
chức này cho rằng NLTT à một tập ợp c c k ả
ậ ra k
t


t

à cầ t

cầ t ết một c c

t

và có k ả

đ đị

đò


ỏ c cc

â

và sử dụ

u quả [27] . ALA cũng nhấn mạnh rằng, người

có NLTT là người học cách để học, họ là người chuẩn bị cho việc học tập
suốt đời, bởi vì họ c thể ln ln tìm thấy thông tin c n thiết cho bất cứ
nhiệm v hay quyết định nào. Quá trình này chỉ ra thực tiễn của việc tìm
kiếm, lựa chọn và đánh giá thơng tin, cũng như cho phép người sử d ng tạo ra
những


tưởng mới để chuyển giao thông tin cho người khác bằng cách sử

d ng các phương tiện và công nghệ khác nhau. Định nghĩa này cũng nhìn
13


nhận NLTT như là m t tập hợp các kỹ năng và đặt n trong bối cảnh học tập
suốt đời.
Told xem NLTT như là khả năng sử d ng thông tin c m c đích và hiệu
quả. N là quá trình học tập c tính tương tác và tồn diện bao gồm những kỹ
năng như: Xác định những đặc điểm, định vị, lựa chọn, tổ chức, trình bày và
đánh giá thông tin từ các nguồn bao gồm sách, phương tiện truyền thông đại
ch ng, kinh nghiệm và con người. Những thông tin đ c thể được xem xét
dựa trên tri thức sẵn c , bổ sung vào những hiểu biết hiện tại và được áp d ng
m t cách tự tin, thành thạo để giải quyết nhu c u tin [34]. Viện chun gia
Thư viện và thơng tin Hồng gia Anh quốc (The UK’s Chartered Institute of
Library and Information Professional – CILIP) nhận định rằng, Người c
NLTT là người biết khi nào và tại sao bạn c n thông tin, nơi để tìm ch ng,
cách đánh giá, sử d ng và truyền tải n theo các tiêu chuẩn đạo đức. Cơ quan
này cũng cung cấp, hướng dẫn về những kỹ năng c n thiết để trở thành người
có NLTT như sau:
Khả năng nhận biết nhu c u tin, nhận diện được nguồn tin sẵn c , biết
cách tìm tin, khả năng đánh giá kết quả, biết cách làm việc hay khai thác kết
quả, hiểu được những vấn đề liên quan đến đạo đức và trách nhiệm của việc
sử d ng tin, biết cách truyền tải hay chia sẻ kế quả; biết cách quản l kết quả
[28].
M t trong những định nghĩa được biết đến nhiều nhất, được giới thiệu
vào năm 2011 bởi Hiệp h i Thư viện các trường đại học quốc gia và cao đẳng
(Society of College, National and University Libraries – SCONUL) cơ quan
này cho rằng, người c NLTT c n chứng minh rằng,

đ tập ợp, sử dụ

, quả

đạ đức và sẽ có



kỹ

ý, tổ

ợp,tạ ra t

t

ậ t ức được c c
và dữ

đ àm đ ều đó một c c

14

u một c c có

u quả [32].


Hiện nay, rất nhiều nhà nghiên cứu và tổ chức đang xem xét lại và cập
nhật về định nghĩa NLTT để làm cho ch ng phù hợp với sự thay đổi của môi

trường thông tin và công nghệ, trong đ Hiệp H i Thư viện nghiên cứu và đại
học Mỹ (Association of College & Research Libraries – ACRL) là m t ví d
điển hình. ACRL đã giới thiệu m t khái niệm và m t mơ hình mới được biết
đến như là khung NLTT dành cho giáo d c đại học ( Framework for
information literacy for higher education). ACRL định nghĩa NLTT là tổng
hợp của sự hiểu biết , thực tiễn và khuynh hướng tập trung vào sự g n kết linh
đ ng với hệ sinh thái thông tin, được củng cố bởi sự tự phản ánh mang tính
phản biện. Sự tổng hợp trên bao gồm tìm, đánh giá, làm sáng t , quản l và sử
d ng thông tin để trả lời các câu h i và phát triển câu h i mới. Tạo ra những
tri thức mới thông qua sự hợp tác mang yếu tố đạo đức trong các c ng đồng
học tập, học tập và thực tiễn [25]. Định nghĩa trên chứng t rằng ACRL đá
nhấn mạnh đến yếu tố tự phản ánh và nhìn nhận sự phát triển của NLTT trong
mối quan hệ với c ng đồng.
Ngày nay, NLTT g n kết chặt chẽ với thực tiễn thông tin và tư duy phản
biện trong môi trường công nghệ thông tin và truyền thông . Trở thành người
c tư duy phản biện đồng nghĩa với việc các cá nhân phải c tư duy tự đối
chiếu khi tương tác với thông tin trong bối cảnh thông tin của chính mình để
tìm ra câu trả lời phù hợp nhất cho câu h i của mình.
Nhiều tác giả lại xem xét NLTT trong mối liên hệ với thực tiễn thông tin.
Virkus cho rằng NLTT đã chuyển từ cách tiếp cận dựa trên kỹ năng sang m t
cách hiểu r ng hơn và c tính liên kết với thực tiễn thơng tin [36]. Khi xem
xét phương thức,con người kết nối với bối cảnh thơng tin để hình thành nên
thực tiễn thơng tin của chính họ, Lloyd nhận định rằng, NLTT là m t thực
tiễn mang tính xã h i [29]. Thay vì nhận diện NLTT như là m t tập hợp các

15


×