Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

skkn BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔN TIẾNG ANH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.62 KB, 19 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔN TIẾNG ANH 9

I. LỜI NÓI ĐẦU:
Nhu cầu sử dụng tiếng Anh ngày càng được nâng cao. Mọi người ai cũng học
tiếng Anh từ em bé ba tuổi đến cụ già bảy mươi. Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế, là
công cụ giao tiếp, là phương tiện dùng để tiếp thu tinh hoa văn hóa, khoa học kỹ
thuật và cơng nghệ của nhân loại. Đặc biệt trong xu thế phát triển và hội nhập quốc
tế hiện nay. Với tầm quan trọng đó, tiếng Anh đã trở thành mơn học quan trọng đối
với người học.
Việc học và sử dụng tiếng Anh đòi hỏi một quá trình nổ lực luyện tập cần cù
và đầy sáng tạo của cả người học và người dạy trong giai đoạn phát triển, hội nhập
và hợp tác quốc tế hiện nay. Tiếng Anh là công cụ, là phương tiện để chúng ta học
tập, rút kinh nghiệm và nắm bắt kiến thức của nhân loại nhằm để phục vụ đất nước.
Với tầm quan trọng như vậy, việc học tiếng Anh trở thành nhu cầu cấp bách và
không thể thiếu. Tiếng Anh đã trở thành mơn học chính yếu trong chương trình học
của học sinh.
Trong giai đoạn hiện nay, việc dạy tiếng Anh theo quan điểm giao tiếp được
nhiều người tán đồng. Theo quan điểm này, người học có nhiều cơ hội dùng tiếng
Anh để giao tiếp với bạn bè, với người dạy để trao dồi các kỹ năng ngôn ngữ và
cuối cùng là vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hay công việc.
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay người học tiếng Anh có nhiều thuận lợi. Môi trường sử dụng tiếng
Anh vô cùng phong phú và đa dạng. Người học có nhiều cơ hội để tiếp xúc, học tập
và sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo.

1


Vì vậy trong q trình giảng dạy bộ mơn người dạy cần không ngừng học
tập, rút kinh nghiệm bản thân và đồng nghiệp, nâng cao trình độ kiến thức và năng


lực cơng tác. Thơng qua đó người dạy sẽ đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ
của Đảng, Nhà nước và nhân dân giao cho.
Tuy nhiên kết quả đạt được làm cho giáo viên có nhiều băn khoăn, trăn trở.
Việc học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, vào các tình huống cụ thể và
làm bài tập cịn gặp nhiều khó khăn và kết quả chưa được như mong muốn. Điều
này dẫn đến chất lượng bộ môn ít nhiều cịn bị hạn chế.
Trước thực trạng đó, bản thân tôi là một giáo viên phụ trách giảng dạy môn
Tiếng Anh 9, tôi đã băn khoăn, trăn trở thật nhiều. Làm thế nào để học sinh của tơi
có thể theo kịp bài giảng trên lớp, nắm vững kiến thức và vận dụng thật tốt vào việc
giải quyết các bài tập và thực tế cuộc sống.
Do vậy trong quá trình giảng dạy của mình, tơi đã tự tìm một số phương
pháp tích cực, đảm bảo tính khoa học nhằm phát triển khả năng tư duy, sự suy đốn
và tính sáng tạo của học sinh. Trong phạm vi sáng kiến kinh nghiệm này, tơi xin
trình bày “Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9”.
2. Phạm vi đề tài:
Đối tượng nghiên cứu là học sinh khối lớp 9.
Phạm vi là khối lớp đang thực hiện công tác giảng dạy.
Phương pháp nghiên cứu thực tế giảng dạy bộ môn Tiếng Anh ở khối 9.
II. THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
Như chúng ta đã biết, Tiếng Anh là một môn học mới và tương đối khó đối
với học sinh. Đặc biệt là đối với học sinh nơng thơn. Vì vậy vấn đề “làm thế nào để
nâng cao chất lượng bộ môn Tiếng Anh” luôn là câu hỏi lớn mà tất cả giáo viên dạy
Tiếng Anh đều muốn tìm ra câu trả lời.

2


Thực tế cho thấy học sinh học yếu bộ môn Tiếng Anh phần lớn do không
theo kịp bài giảng của giáo viên trên lớp, không nắm bắt được trọng tâm của bài
giảng, lười học bài và không chuẩn bị bài mới ở nhà. Làm thế nào để khắc phục

được tình trạng này? Chỉ cần khắc phục được tình trạng này thì chúng ta sẽ giảm tỉ
lệ học sinh yếu kém bộ môn Tiếng Anh xuống một con số đáng kể.
Qua nhiều năm học tập, tham khảo tài liệu và thực tế giảng dạy, bản thân tơi
đã tìm ra được phương pháp để giúp học sinh theo kịp bài giảng trên lớp, chuẩn bị
tốt bài mới và học tốt bài cũ ở nhà. Phương pháp này tôi đã và đang áp dụng vào
thực tế giảng dạy của bản thân và thu được một số kết quả khả quan. Vì vậy tơi
trình bày kinh nghiệm của bản thân qua thực tế giảng dạy để trao đổi học tập nhằm
nâng cao năng lực giảng dạy và thơng qua đó nâng cao chất lượng bộ môn Tiếng
Anh.
III. CÁC GIẢI PHÁP:
Học sinh sẽ đạt được kết quả cao trong học tập nếu các em có động cơ học
tập đúng đắn, ham thích học bộ mơn và có phương pháp học bộ mơn thích hợp.
1. Hệ thống lại kiến thức sau mỗi đơn vị bài học:
Theo tôi, sau mỗi đơn vị bài học giáo viên cần giúp học sinh hệ thống lại
kiến thức đã học, giúp các em biết đâu là trọng tâm của bài học. Vì hệ thống lại
kiến thức làm cho các em nhớ bài kỹ hơn và lâu hơn, tránh việc các em học vẹt.
Biết được trọng tâm của bài học giúp các em dành nhiều thời gian hơn cho phần
quan trọng của bài.
Giúp các em học những bài tiếp theo dễ dàng hơn, các em sẽ đỡ chán bộ mơn
vì thời gian dành để đầu tư cho bộ mơn ít hơn mà kết quả học tập lại đạt cao hơn.
Chúng ta không phải là hệ thống lại các điểm ngữ pháp, các họ từ hay các
cụm từ hoặc thành ngữ một cách đơn thuần mà chúng ta phải soạn một hệ thống bài
tập cho từng đơn vị bài học. Kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học mà học
sinh cần nhớ sẽ được áp dụng để làm bài tập.
3


Tại sao chúng ta không hệ thống kiến thức lại cho học sinh mà lại cho học
sinh làm bài tập rồi chúng ta mới hệ thống kiến thức? Bởi vì chúng ta không kiểm
tra kiến thức của học sinh theo hình thức học thuộc lịng hay học vẹt mà kiểm tra

việc học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập, từ việc giải
quyết các bài tập sẽ giúp học sinh có khả năng áp dụng kiến thức bộ môn vào thực
tế cuộc sống.
Bên cạnh đó khi học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết bài
tập các em sẽ tự rút kinh nghiệm bản thân và rút kinh nghiệm từ bạn bè. Nếu các
em giải quyết bài tập chưa tốt sẽ rút kinh nghiệm từ cái sai của mình và của bạn.
Nhờ vào đó các em biết rằng mình cần bổ sung cái gì ở bài học vừa học. Nếu các
em giải quyết tốt bài tập thì các em sẽ nhớ kiến thức đã học lâu hơn vì được luyện
tập qua tình huống thực tế có ngữ cảnh sử dụng thích hợp và được tư duy hơn một
lần.
Đồng thời chúng ta cũng có thể thêm những bài luyện đọc, những đoạn văn
hay về đất nước, văn hóa và con người bản xứ tạo điều kiện cho các em tiếp xúc tốt
hơn với nền văn hóa bản xứ. Chúng ta có thể cho thêm một vài câu bài tập mở rộng
và nâng cao dành cho đối tượng học sinh giỏi để giúp cho các em cảm thấy mình
cũng cần cố gắng học tập chăm chỉ hơn nữa.

4


Ví dụ 1: Khi dạy Unit 2: Clothing (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài tập
hệ thống kiến thức như sau.
Họ và tên: _______________________ HOMEWORK 9021 Điểm
Lớp: ________
@. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks:
1. The Ao dai is the ___________ dress of Vietnamese women.
A. beautiful

B. traditional

C. casual


D. baggy

2. ___________ have fashion designers done to modernize the Ao dai?
A. How

B. What

C. Why

D. Where

3. The word “jeans” comes ___________ a kind of material that was made in
Europe.
A. in

B. at

C. from

D. on

4. The national dress of Japanese women is ___________.
A. Kimono

B. Sari

C. Ao dai

D. Jeans


5. Nguyen Du is one of the most famous Vietnamese ___________.
A. poetry

B. poem

C. poets

D. poetic

6. We can’t go along here because the road ___________.
A. is been repaired B. is being repaired C. is repairing

D. is repaired

7. The house was (a/an) ___________ building.
A. nice old stone B. stone nice old C. nice stone old D. old nice stone
8. I prefer dogs ___________ cats. I hate cats.
A. from

B. over

C. than

D. to

9. His breakfast consists ___________ dry bread and a cup of tea.
A. in

B. at


C. on

D. of

10.Vietnamese women today often wear modern clothing ___________ work
because it is more convenient.
A. in

B. at

C. on

D. of

5


11.The design and material used for men were different ___________ those used
for women.
A. at

B. in

C. from

D. for

@. Supply the suitable forms or tenses of the verbs in the parentheses to
complete the sentences:

12.This is the first time she forgot ___________ (give) me a message.
13.Millions of people ___________ (visit) Disney World in Orlando, Florida,
since it opened.
14.Gertrude Stein, a well-known American novelist was born in 1874 and
___________ (die) in 1946.
15.At summer camp last year children swam, rode horses, and ___________ (play)
baseball.
16.Christ ___________ (hurt) his hand, but it’s OK today.
17.When she came, I ___________ (read) her letter.
18.The children enjoyed ___________ (watch) the performing lions.
19.Would you like ___________ (visit) the museum with us?
20.I would rather you ___________ (do) the test well.
21.They wish they ___________ (have) a new house.
22.He is often ___________ (take) to the cinema on the weekends.
23.I am used to ___________ (get) up early in the morning.
@. Supply the suitable forms of the words in the parentheses to fill in the gaps:
24.She offered him an ___________ (embroider) handkerchief.
25.It is becoming ___________ (fashion) to have long hair again.
26.This dress is made ___________ (especial) for you by a French tailor.
27.Those eggs of different colors are very ___________ (art).
28.The work designer Sonia Rykiel was the original ___________ (inspire) for the
movie.
29.We sell a ___________ (select) of plain and ___________ (pattern) ties.
6


30.She teaches ___________ (poet).
31.There is a ___________ (friend) rivalry between the teams.
32.We hope to increase the ___________ (sell) of this year to $50 million.
33.I wish Beth ___________ (stop) trying to be so nice.

34.It seems like the most logical ___________ (solve) to the problem.
@. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first:
35.They have postponed the concert.
 The concert _________________________________________________
36.Has your father repaired the car?
 Has the car __________________________________________________
37.They export bananas to Europe.
 Bananas ____________________________________________________
38.The landlady advised us not to go out alone.
 We ________________________________________________________
39.The house was built over 100 years ago.
 They ______________________________________________________
40.People don’t use this road very often.
 This road ___________________________________________________
41.We haven’t used that machine for ages.
 That machine ________________________________________________
42.The new drug is being tested.
 They _______________________________________________________
43.You can buy tax-free goods at the airport.
 Tax-free goods _______________________________________________
44.She is too young to stay in a big city on her own.
 She is not ___________________________________________________
7


THE END
Ví dụ 2: Khi dạy Unit 4: Learning a Foreign Language (Sách Tiếng Anh 9), chúng
ta có thể có bài tập hệ thống kiến thức như sau.
Họ và tên: _________________________ HOMEWORK 9041 Điểm
Lớp: ______

@. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks:
1. I want to ___________ English at that Language Center.
A. learn

B. have

C. go

D. take

2. If you want to ___________ your skill of speaking, we can help you.
A. improve

B. attend

C. take

D. give

3. If you want to attend at the course, you ___________ pass this examination.
A. have to

B. had to

C. has to

D. could

4. When I rang Tessa sometimes last week, she said she was busy ___________.
A. today


B. that day

C. this day

D. the day

5. Judy ___________ going for a walk, but no one else wanted to.
A. admitted

B. offered

C. promised

D. suggested

6. What aspect ___________ learning English do you find most difficult?
A. in

B. from

C. of

D. on

7. Sally said she ___________ be a teacher someday.
A. would

B. will


C. can

D. is going to

8. My home village is ___________ the west of the city.
A. on

B. in

C. at

D. to

9. I have passed my driving test ___________ (for 6 months).
A. 6 months ago

B. for 6 months

C. last year

D. last month

10.When he was at Sandra’s flat yesterday, Martin asked if he ___________ use
the phone.
A. can

B. could

C. may


D. must

11.You can come ___________ you want.
8


A. if

B. unless

C. so

D. because

C. at you

D. you

12.What did that man say ___________?
A. to you

B. for you

13.We have many well ___________ teachers here.
A. qualification

B. qualify

C. qualified


D. quality

14.This blouse costs ___________ 99000 VND.
A. approximative B. approximately C. approximation D. approximat
15.If you study at The Brighton Language Center – UK, you can live in a
___________ on campus.
A. private room

B. mobile room

C. dormitory

D. hotel

16.I saw your school’s ___________ in today’s edition of Vietnam News.
A. advertise

B. advertisement C. advertising

D. advertiser

17.She told me she ___________ go to Hanoi the following day.
A. will have to

B. would have to C. has to

D. had to

@. Supply the suitable forms or tenses of the verbs in the parentheses to
complete the sentences:

18.Why don’t we ___________ (share) the cost of accommodation?
19.If you feel unwell, you should ___________ (stay) in bed.
20.The teacher asked me ___________ (translate) a passage into Vietnamese
language.
21.What aspect of ___________ (learn) English do you find it difficult?
22.She said that she ___________ (like) learning English with you.
23.She asked me where I ___________ (come) from.
24.He said he ___________ (meet) a friend at the station that day.
25.If they know your address, they ___________ (visit) you.
26.This car ___________ (buy) if it is cheap.
27.They told me who the editor of this book ___________ (be).

9


28.He ___________ (ask) me whether I liked classical music.
29.I haven’t got a ticket. If I ___________ (have) one, I could get in.
30.I’m really looking forward to _____________ (see) you soon.
@. Choose the appropriate words or phrases to complete the passage:
use – learn – ten – English – do – exercise – short – possible
There are many ways to (31)___________ a foreign language. Language
learners can try the following (32)___________ ways. The first way is to
(33)___________ the homework. Secondly, they can do more grammar
(34)___________ in grammar books. They may read (35)___________ stories or
newspapers in English. The fourth way is to write English as much as
(36)___________. Some learners try to learn by heart all the new words and texts.
Some others try to speak English with friends. The seventh way is to
(37)___________ a dictionary for reading. Some may practice listening to English
tapes or English programs on the radio. Some others are interested in watching
English TV programs. Finally, some even learn to sing (38)___________ songs.

@. Read the passage carefully and decide if the statements are true or false:
Every child in Great Britain between the age of five and fifteen must attend
school. There are three main types of educational institutions: primary (elementary)
schools, secondary schools and universities.
State schools are free, and attendance is compulsory. Morning school begins
at nine o’clock and lasts for three hours, until half past four. School is open five
days a week. On Saturdays and Sundays, there are no lessons. There are holidays at
Christmas, Easter and in summer. In London as in all cities, there are two grades of
state schools for those who will go to work at fifteen: primary schools for boys and
girls between the ages of five and eleven, and secondary school for children from
eleven to fifteen years old.
The lessons are reading, writing, the English language, English literature,
English history, geography, science, nature study, drawing, painting, singing,
woodwork and drill (physical training).
Statements:
39.All schools in Great Britain are free.
40.Morning school ends at 4.30.
41.Students must not go to school on Saturdays and Sundays.
42.Children at the ages of five and eleven can go to secondary schools.

10


@. Supply the suitable forms of the words in the parentheses to complete the
sentences:
43.He is a strict ___________ (exam).
44.This school has an excellent ___________ (repute).
45.We often take part in many cultural ___________ (act) at school.
46.We have well ___________ (qualify) teachers.
47.I can complete a ___________ (speak) English test if you want.

48.Maria’s English is excellent. She speaks English ___________ (perfect).
49.The journey was rather long but really ____________ (enjoy).
THE END
Trên đây là bài tập được soạn nhằm ôn tập và tạo điều kiện cho học sinh áp
dụng kiến thức đã học vào tình huống thực tế sau khi học xong một đơn vị bài học
trong sách giáo khoa. Nếu có nhiều thời gian ơn tập thì mỗi đơn vị bài học, giáo
viên có thể soạn nhiều hơn một bài tập ôn tập.
2. Kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của học sinh:
Kiểm tra bài cũ đóng một vai trị hết sức quan trọng trong quá trình dạy học,
đặc biệt là dạy ngoại ngữ nói chung và dạy Tiếng Anh nói riêng. Nếu chúng ta thực
hiện tốt việc kiểm tra bài cũ không những thúc ép được những học sinh yếu kém
phải học bài, hiểu bài và áp dụng tốt kiến thức đã học mà cịn kích thích sự ham tìm
tịi học hỏi của học sinh giỏi trong q trình chiếm lĩnh kiến thức của bộ môn.
Chúng ta phải kiểm tra như thế nào? Đây là câu hỏi mà bất cứ giáo viên nào
cũng có câu trả lời của riêng mình và mỗi người có một câu trả lời khác nhau,
không ai giống ai cả. Riêng bản thân tôi, tôi nghĩ rằng mình phải làm như thế nào
để có thể kiểm tra kiến thức đã học của học sinh càng nhiều càng tốt.
Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh cũng là cách giúp học sinh ôn tập
kiến thức đã học, tạo điều kiện cho các em áp dụng kiến thức đã tiếp thu vào việc
giải quyết bài tập và hướng tới việc áp dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Bên

11


cạnh việc kiểm tra bài cũ chúng ta cũng cần kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học
sinh. Đa số chúng ta đều dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới nhưng chúng ta lại
thiếu phần kiểm tra xem học sinh về nhà chuẩn bị cái gì và chuẩn bị như thế nào.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh là chúng ta tạo cho học sinh có
thói quen chuẩn bị trước bài học ở nhà. Tạo điều kiện cho các em kịp bài giảng của
giáo viên trên lớp, hiểu bài và học bài ở nhà tốt hơn. Dẫn đến kết quả cuối cùng là

học sinh sẽ nhớ bài lâu hơn. Khi học sinh nhớ bài lâu hơn thì sẽ làm bài kiểm tra có
kết quả cao hơn.
Vậy làm thế nào để kiểm tra kiến thức đã học và kiểm tra việc chuẩn bị bài
mới của học sinh trong khoảng thời gian ngắn từ năm phút tới bảy phút. Trước đòi
hỏi của thực tế giảng dạy bản thân tơi có cách giải quyết như sau. Tơi sẽ cho các
em làm bài kiểm tra đầu giờ (viết trên giấy) chứ không trả bài miệng. Cách làm này
thỏa mãn việc kiểm tra được nhiều kiến thức đã học của học sinh, kiểm tra được
việc chuẩn bị bài mới của học sinh và thêm vào đó là số lượng học sinh được kiểm
tra một lần là cả lớp. Khi chúng ta kiểm tra được cả lớp thì lúc nào học sinh cũng ở
trong tâm thế được kiểm tra và khơng có suy nghĩ hơm qua kiểm tra rồi, hơm nay
nghỉ học bài.
Sau khi nhận lại bài kiểm tra đã được chấm điểm, học sinh mang về nhà cho
phụ huynh xem và ký tên ở ô ý kiến của phụ huynh học sinh rồi nộp lại cho giáo
viên. Thông qua việc cho phụ huynh xem và ký tên trên bài kiểm tra, thông báo cho
phụ huynh biết việc học tập của con em mình ở trường và từ đó phụ huynh có biện
pháp thích hợp để nhắc nhở con em học tập tốt hơn.

12


Ví dụ 1: Sau khi dạy Unit 8: Celebrations (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có
bài kiểm tra đầu giờ như sau.
Class: ______ – 3008

Ý kiến của PHHS:

Name: _________________________________
@. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks:
1. We often go to the town ___________ house.
A. cultural

B. culture
C. culturally
D. culturist
2. He often takes part ___________ many different charity activities.
A. on
B. of
C. to
D. in
3. Last night we came to the show late ___________ the traffic was terrible.
A. although
B. despite
C. and
D. because
4. The picture ___________ I bought yesterday was very valuable.
A. which
B. whom
C. whose
D. who
5. Auld Lang Syne is a song ___________ is sung on New Year’s Eve.
A. which
B. whom
C. who
D. whose
6. Tet is a festival ___________ occurs in late January or early February.
A. who
B. which
C. whom
D. when
7. I’m very proud ___________ my mother.
A. in

B. of
C. off
C. to
8. I saw the girl ___________ helped us last week.
A. which
B. who
C. whom
D. whose
9. People ___________ take physical exercise can live longer.
A. whom
B. who
C. whose
D. which
10.He wants to ___________ his room.
A. decorate
B. decoration
C. decorative
D. decorator
THE END

13


Class: ______ – 3008

Ý kiến của PHHS:

Name: _________________________________
@. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks:
1. Ninety percent of ___________ occur around the Pacific Rim known the “Ring

of Fire”.
A. earthquakes
B. typhoons
C. thunderstorms
D. tornadoes
2. He often takes part ___________ many different charity activities.
A. on
B. of
C. to
D. in
3. We think that Mother’s Day should be celebrated ___________.
A. nationhood
B. nation wide
C. nationality
D. nation
4. What activities do you want to ___________ in at school?
A. taking part
B. taken part
C. take part
D. took part
5. Passover is celebrated in Israel and by all ___________ people.
A. English
B. Vietnamese
C. Japanese
D. Jewish
6. ___________ he likes chocolates, he tries not to eat it.
A. As
B. Though
C. Since
D. Despite

7. Tet is a festival ___________ occurs in late January or early February.
A. who
B. which
C. whom
D. when
8. The car ___________ he has just bought is very expensive.
A. who
B. that
C. whom
D. whose
9. The men and animals ___________ you saw on TV were from China.
A. who
B. whom
C. which
D. that
10.My friends come to stay ___________ us ___________ Christmas.
A. to/at
B. with/in
C. with/at
D. to/in
THE END

14


Ví dụ 2: Sau khi dạy Unit 3: A trip to the countryside (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta
có thể có bài kiểm tra đầu giờ như sau.
Class: ______ – 1003
Ý kiến của PHHS:
Name: _________________________________

@. Supply the suitable forms of the verbs to complete the sentences:
1. Gold ___________ (discover) in California in the 19th century.
2. I wish the sun ___________ (shine) right now.
3. If the sky is clear, you can ___________ (see) the stars at night.
4. In Britain people send ___________ (greet) cards to their friends and relatives
at Christmas.
5. Shall we leave a tip for the ___________ (wait)?
6. First prize is three days of ___________ (relax) in a top health spa.
7. Many of Europe’s great catherals ___________ (build) in the Middle Age.
8. I have the great ___________ (admire) for his courage.
9. Most kids like ___________ (see) puppet shows.
10.I wish I ___________ (know) Paul’s telephone number.
THE END

15


Class: ______ – 1003

Ý kiến của PHHS:

Name: _________________________________
@. Supply the suitable forms of the verbs to complete the sentences:
1. Gold ___________ (discover) in California in the 19th century.
2. I wish the sun ___________ (shine) right now.
3. If the sky is clear, you can ___________ (see) the stars at night.
4. In Britain people send ___________ (greet) cards to their friends and relatives
at Christmas.
5. Shall we leave a tip for the ___________ (wait)?
6. First prize is three days of ___________ (relax) in a top health spa.

7. Many of Europe’s great catherals ___________ (build) in the Middle Age.
8. I have the great ___________ (admire) for his courage.
9. Most kids like ___________ (love) puppet shows.
THE END

16


IV. KẾT QUẢ:
Sau một thời gian vận dụng những biện pháp trên vào thực tế giảng dạy của
bản thân, tôi thấy chất lượng bộ môn không ngừng được nâng cao. Cụ thể là:
*Năm học 2014 – 2015:
Xếp loại học lực bộ môn học kỳ I
TSHS
Lớp 9

80

Giỏi
Khá
SL % SL %
7 8,8 26 32,
5

TB
SL %
45 56,
3

Yếu

SL %
2 2,

Kém
SL %
0 0

5

Vì kết quả đạt được như trên, tôi mạnh dạn đưa ra sáng kiến này để cùng quý
thầy cô đồng nghiệp thảo luận, chia sẻ và rút kinh nghiệm để góp phần nâng cao
chất lượng bộ mơn.
V. KẾT LUẬN:
1. Tóm lược giải pháp:
Qua thực tế giảng dạy của bản thân, tôi nhận ra rằng việc hệ thống lại kiến
thức của học sinh sau mỗi đơn vị bài học thì vơ cùng quan trọng. Nó giúp cho học
sinh nắm bắt được kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học. Ở đây tôi hệ thống
lại kiến thức của các em qua bài tập, tạo điều kiện để các em ôn luyện kiến thức
(các thì, điểm ngữ pháp, các thành ngữ, từ vựng …) đã học. Giúp cho các em nhớ
bài lâu hơn và biết được tơi sẽ kiểm tra cái gì (trọng tâm). Bên cạnh việc hệ thống
lại kiến thức thì tơi cũng đồng thời tiến hành kiểm tra bài củ và kiểm tra việc chuẩn
bị bài mới của học sinh qua bài kiểm tra đầu giờ. Có thể thời gian đầu học sinh
chưa quen nhưng về lâu về dài các em sẽ đạt được những kết quả cao trong học tập.
2. Phạm vi áp dụng của đề tài:
Qua kết quả đạt được, qua q trình nghiên cứu và tìm tịi học hỏi của bản
thân, tơi nhận thấy các đối tượng thích hợp để áp dụng đề tài này vào thực tế giảng
dạy chính là học sinh bậc Trung Học Cơ Sở.
17



3. Kiến nghị:
Trong q trình thực hiện đề tài tơi xin có một vài ý kiến sau:
- Giáo viên tự bản thân mình phải nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, tài liệu chuẩn kiến
thức và tham khảo nhiều sách bài tập các loại để có thể soạn ra được bài tập ôn tập
dùng để hệ thống được kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học.
- Giáo viên phải tiến hành kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của học
sinh ít nhất mỗi tuần một lần. Chấm và trả kiểm tra đầy đủ đồng thời cũng phải nhớ
nhắc học sinh về cho phụ huynh xem và ký tên vào bài kiểm tra sau đó nộp lại.
- Bên cạnh đó chúng ta cũng cần tạo sân chơi, môi trường sử dụng Tiếng Anh cho
học sinh như tổ chức các cuộc thi kể chuyện bằng Tiếng Anh, câu lạc bộ nói Tiếng
Anh, thi hát Tiếng Anh, thi hùng biện Tiếng Anh ….
Phước Thạnh, ngày 16 tháng 03 năm 2015
Người viết
Nguyễn Minh Nhật
*TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. “Văn bản hướng dẫn viết Sáng kiến kinh nghiệm” của Phòng GD & ĐT
Huyện Củ Chi, phát hành ngày 14 – 07 – 2009.
2. Sách giáo khoa Tiếng Anh 9, NXB Giáo Dục.
3. Nguyễn Minh Hoài, “Thiết kế bài giảng Tiếng Anh THCS lớp 9” (Quyển 1,
2), NXB Đại Học Sư Phạm.
4. Jane Willis, “Teaching English Through English”, NXB Longman 1998.
5. Một số tài liệu và bài viết Sáng kiến kinh nghiệm bộ môn Tiếng Anh cấp
THCS trên Internet.

18


MỤC LỤC
I. LỜI NÓI ĐẦU:


Trang 1

II. THỰC TRẠNG CỦA NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Trang 2

III. CÁC GIẢI PHÁP

Trang 3

IV. KẾT QUẢ

Trang 17

V. KẾT LUẬN

Trang 17

* DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 18

19



×