Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giáo án nhánh 3 các loại rau củ quả chủ đề Thế giới những loại cây xung quanh bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.43 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 18 TÊN CHỦ ĐÊ LỚN</b>
Thời gian thực hiện: 4 tuần
<b>Chủ đề nhánh 2:</b>
Thời gian thực hiện:
<b> A - TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>Đón trẻ</b>


Cơ đón trẻ vào lớp ,
nhắc nhở trẻ cất đồ
dùng cá nhân


<b>Chơi </b>


Hướng dẫn trẻ vào
các hoạt động chơi


<b>Thể dục buổi sáng</b>
- Tập bài tập phát triển
chung : Hơ hấp



<i><b> Trọng động: </b></i>


Hơ hấp: Hít vào, thở
ra.


Tay: Đưa 2 tay lên
cao ra phía trước.
Chân: Bước lên phía
trước.


Bụng: Nghiêng người
sang trái, sang phải
Bật: bật tại chỗ
<b>3. Điểm danh: </b>
<i><b>*.Hồi tĩnh: Đi lại </b></i>
xung quanh sân nhẹ
nhàng.


<b>* Điểm danh</b>
<b>* Báo ăn</b>


- Trẻ biết vị trí sắp xếp
của lớp


- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.


- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.



- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.


- Phát triển thể lực.


- Phát triển các cơ toàn
thân.


- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.


- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.


- Giúp trẻ thả lỏng cơ thể


-Trẻ nhớ tên mình và tên
bạn


- Nắm được số trẻ đến


- Giá để đồ dùng cá
nhân


- Đồ dùng đồ chơi
trong các góc


- Sân tập sạch sẽ


bằng phẳng.


- Trang phục trẻ gọn
gàng


- Kiểm tra sức khỏe
của trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THẾ GIỚI NHỮNG LOÀI CÂY QUANH BÉ </b>


Thời gian thực hiện: Từ ngày: 30/ 12/ 2019 đến ngày : 7/ 2/ 2020
<b>MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ QUẢ </b>


<b>Từ ngày 6/1/2020 đến ngày 10/1/2020 </b>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Đón trẻ:</b>


- Cơ đón trẻ ân cần niềm nở từ tay phụ huynh,
trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe,
những nguyện vọng của phụ huynh.


- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy
định.Hướng cho trẻ chơi tự do theo ý thích của
mình


- Cơ trị chụn với trẻ về chủ đề



<b>2. Thể dục sáng:</b>


- Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ:


<b>- Cô tập trung trẻ, cô kiểm tra sức khỏe của trẻ</b>
- Cho trẻ xếp hàng ra sân tập.


<i>* Khởi động: </i>


Tập khởi động các động tác theo nhạc bài: “Bài
tập buổi sáng”


<i>* Trọng động: </i>


- Cô và trẻ cùng nhau tập các động tác theo nhạc
bài: “Chào bình minh”


<i>* Hồi tĩnh :</i>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng thả lỏng điều hòa theo
nhạc bài: “Con công hay múa”


- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.


- Giáo dục trẻ có ý thức tập thể dục để có cơ thể
khỏe mạnh và phát triển.


- Cô cho trẻ xếp hàng vào lớp.
<b>3. Điểm danh:</b>



- Cô điểm danh trẻ


- Trẻ chào cô, chào bố mẹ,
chào ông bà…,


- Trẻ cất đồ dùng cá nhân
vào nơi quy định


- Trẻ trò chuyện
- Trẻ tập trung


- Trẻ làm theo hiệu lệnh của


- Đứng đội hình 3 hàng
ngang dãn cách đều


- Tập theo cô mỗi động tác 2
lần 4 nhịp


- Đi nhẹ nhẹ nhàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> A - TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>



<b>–</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi,</b>
<b>tập</b>


<b>1. Góc đóng vai: </b>
Chơi đóng vai : Cửa
<b>hàng bán rau, củ, quả </b>


<b>2. Góc xây dựng:</b>
Xếp vườn cây ăn quả


<b>3 .Góc sách truyện:</b>
<b>- Xem tranh ảnh về các </b>
loại rau, củ, quả. Làm
sách tranh về các loại
quả.


<b>4.Góc thiên nhiên:</b>
Chăm sóc cây ăn quả


- Trẻ nhận vai chơi,
nhập vai chơi 1 cách tự
nhiên.


- Trẻ biết được công
việc của từng vai chơi.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn


kết.


- Trẻ xếp vườn cây ăn
quả


- Phát triển trí tưởng
tượng cho trẻ


- Trẻ biết làm sách và
xem sách


- Trẻ biết cách chăm sóc
cây ăn quả,tưới
nước,nhổ cỏ...


- Đồ dùng đồ chơi
góc phân vai


- Gỗ, gạch nhựa,
khối lắp ráp, hàng
rào, cỏ


- Tranh,ảnh các loại
rau củ quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>


- Hát bài “Quả”


- Trò chuyện về chủ đề.
<b>2.Giới thiệu góc chơi:</b>


- Cho trẻ quan sát các góc chơi


- Cơ hỏi trẻ lớp mình có mấy góc chơi đó là những
góc chơi nào?


- Cơ nói nội dung của góc chơi:


- Góc phân vai: chơi đóng vai người bán hàng
- Góc xây dựng: Xếp vườn cây ăn quả.


- Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về các loại quả.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây ăn quả.


<b>3.Thoả thuận chơi: </b>


- Cho trẻ chọn thẻ số và về góc hoạt động


- Góc phân vai cho trẻ phân vai chơi, góc xây
dựng cho trẻ bầu nhóm trưởng.


<b>4. Phân vai chơi:</b>


+ Ở góc phân vai con sẽ chơi gì?


- Hướng dự định chơi của trẻ theo chủ đề;



=> Giáo dục trẻ: khi chơi phải chơi với nhau như
thế nào cho đoàn kết? Trước khi chơi thì phải làm
gì? Sau khi chơi phải cất dọn đồ chơi như thế nào?
- Mời trẻ về các góc chơi mà trẻ đã chọn


<b>5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi:</b>
- Cơ đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi


- Động viên khuyến khích trẻ chơi, hướng dẫn ,
giúp đỡ trẻ khi cần


- Đổi góc chơi cho trẻ, liên kết nhóm chơi
- Xử lý các tình huống xảy ra.


<b>6. Nhận xét góc chơi:</b>


- Gần hết giờ chơi cơ nhận xét các góc khơng tạo
ra sản phẩm,Cho trẻ tập trung đi tham quan các
góc chơi tạo ra sản phẩm


- Nhận xét góc chơi: xây dựng, góc tạo hình, ….
<b>7. Kết thúc:</b>


- Cô nhận xét giờ chơi, Động viên tun dương trẻ


- Trẻ hát


- Trị chụn cùng cơ
- Trẻ quan sát



- Trò chuyện


- Quan sát và lắng nghe


- Tự chọn góc hoạt động


- Trẻ trả lời


- Trẻ chơi trong các góc


- Tham quan các góc chơi
và nói nên nhận xét của
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A - TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>HĐ</b> <b>Nội dung</b> <b>Mụcđích – ucầu</b> <b>Chuẩnbị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>


<b>trời</b>


<b>1. Hoạt động có mục</b>
<b>đích:</b>


- Dạo quanh sân
trường: Quan sát thời


tiết, thiên nhiên xung
quanh trường.


- Quan sát vườn rau
của bé.


<i><b>2. Trò chơi dân gian</b></i>
- Trò chơi: Chơi mèo
đuổi chuột, dung
dăng dung dẻ...


<i><b>3. Chơi tự do</b></i>


- Chơi tự do với các
đồ chơi sẵn có trên
sân : đu quay, cầu
trượt, nhà bóng


- Trẻ biết thời tiết trong
ngày.


- Trị chụn với cơ vui vẻ
hào hứng.


- Trẻ biết tuân thủ đúng
luật chơi.


- Thực hiện dúng mục đích
u cầu của trị chơi



- Trẻ biết chơi đồn kết
với các bạn và biết giữ gìn
bảo vệ đồ dùng đồ chơi


- Kiểm tra sức
khỏe của trẻ,
trang phục phù
hợp với thời tiết.
- Nội dung trò
chuyện với trẻ


- Sân chơi, luật
chơi , cách chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho trẻ hát bài “ Qủa”
- Trò chuyện về bài hát :
+ Bài hát tên là gì?


+ Trong bài hát có nhắc đến những loại quả gì?
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và ăn những quả giàu
chất dinh dưỡng .


<b>2. Hoạt động có mục đích:</b>
<i>* Quan sát vườn rau: </i>



Cơ đưa trẻ đến địa điểm quan sát


- Các con nhìn xem chúng mình đang đứng ở đâu?
=> Đúng rồi đây là vườn rau đấy.


- Các con xem trong vườn rau có những loại rau gì?
- Cây rau cải có đặc điểm gì? Trồng cây rau cải để
làm gì?Cây rau cải được chế biến thành những món
gì?


- Cơ chỉ vào cây rau ngót và hỏi trẻ:
- Cơ con mình vừa quan sát gì?


=> Trong vườn có cây rau cải và cây rau ngót, rau
để phục vụ cho bữa ăn hằng ngày của chúng mình,
rau cung cấp chất vitamin a là chất rất quan trọng
góp phần vào sự phát triển của cơ thể chúng ta đấy.
Vì vậy các con phải ăn đủ chất giúp cơ thể mau lớn
và khoẻ mạnh nhé.


<i>* Vẽ theo ý thích trên sân: </i>
<i>- Cơ cho trẻ vẽ theo ý thích.</i>
<b>3. Tổ chức trò chơi cho trẻ:</b>


<i>* Trò chơi vận động: Cây cao cỏ thấp, Gieo hạt, </i>
Mèo đuổi chuột.


- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Giới thiệu luật chơi, cách chơi.


- Cho trẻ chơi. Nhận xét kết quả chơi.


<i>* Chơi tự do: Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời</i>
<b>4. Củng cố:</b>


- Hỏi trẻ về buổi đi dạo.


- Gợi mở trẻ nhắc lại tên trò chơi.


- Giáo dục trẻ về ý thức của buổi đi dạo.
<b>5. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương.</b>


- Trẻ hát


- Trẻ trò chuyện
- Qủa


- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát, trả lời


- Trẻ trả lời


- Trẻ trả lời theo sự hiểu
biết của mình


- Trẻ trả lời


- Trẻ suy nghĩ và trả lời


- Các loại rau ạ


- Trẻ vẽ


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi


- Trẻ chơi trò chơi theo
hứng thú của trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A - TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>1. Ăn trưa</b>


<b>2. Ăn chiều</b>


- Tạo cho trẻ tâm thế thoải mái
trước, trong và sau khi ăn.


- Trẻ biết giá trị dinh dưỡng của
các món ăn và ăn hết xuất ăn của
mình



- Giáo dục trẻ biết q trọng bát
cơm, khơng làm rơi vãi cơm khi
ăn, khơng nói chụn khi ăn...


- Rèn thói quen vệ sinh, văn
minh trong ăn uống,…


- Ăn xong biết cất bàn, ghế bát,
thìa vào đúng nơi quy định


- Phòng ăn sạch
sẽ, thoáng mát


- Khăn mặt, bát,
thìa, cốc uống
nước đầy đủ cho
số lượng trẻ


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>


- Trẻ ngủ đúng giờ, ngủ ngon và
ngủ đủ giấc.


Trẻ biết và hình thành thói quen
tự phục vụ và giúp đỡ người khá


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG</b>



<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>Ăn trưa</b>


<b>* Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ </b>


- Cô hường dẫn cho trẻ cách rửa tay bằng xà phòng
dưới vòi nước .


Hướng dẫn trẻ rửa tay theo 6 bước
- Cô cho trẻ thực hiện từng bước
- Chú ý quan sát khi trẻ thực hiện
<b>* Tổ chức cho trẻ ăn</b>


- Cô cho trẻ ngồi ngay ngắn vào bàn ăn


- Cô chia cơm cho trẻ và giới thiệu về các món ăn cho
trẻ


- Cơ tổ chức cho trẻ ăn cơm


=> giáo dục trẻ ăn hết xuất ăn của mình, khơng nói
chụn trong khi ăn, khi ăn không được để cơm rơi vãi.
<b>Ăn chiều: Trẻ đi vệ sinh, vận động nhẹ nhàng rồi ăn</b>
chiều


<b>-</b> Vệ sinh trước và
sau khi ăn


- Ăn hết xuất, ăn ngon


miệng


<i>* Trước khi ngủ: </i>


- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, nhắc trẻ lấy gối.
- Hướng dẫn trẻ chuẩn bị chỗ ngủ


- Cho trẻ nghe những bài hát du, dân ca nhẹ nhàng để
trẻ đi vào giấc ngủ.


<i>* Trong khi ngủ: </i>


- Cô quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình
huống có thể xảy ra trong khi trẻ ngủ. sửa tư thế ngủ
cho trẻ.


<i>* Sau khi trẻ dậy:</i>


- Trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước.


- Hướng dẫn trẻ làm những công việc vừa sức như: cất
gối, cất chiếu…vào tủ.


- Cho trẻ hát và vận động nhẹ nhàng trước khi ăn bữa
phụ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>A - TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>



<b>Chơi</b>
<b>,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo</b>


<b>ý</b>
<b>thích</b>


<b>Ơn bài theo sách,</b>
<b>ôn bài đã học</b>


<b></b>


<b>-- Biểu diễn văn nghệ</b>
<b>cuối tuần</b>


<b>- 4. Nêu gương</b>


- Củng cố các kiến thức kĩ
năng đã học qua các loại vở
ôn luyện


- Chơi đoàn kết với bạn bè
- Trẻ chủ động lựa chọn các
bài hát, bài thơ, câu chuyện
theo chủ đề.


- Trẻ vui vẻ, nhiệt tình, tự tin


tham gia các hoạt động biểu
diễn theo sự gợi ý của cô.
- Trẻ nắm được các tiêu chuẩn
bé ngoan.


- Trẻ chủ động tự nhận xét
mình và nhận xét bạn


- Trẻ biết ngoan sẽ được
thưởng và được cơ khen ngợi.
Thích được đi học vào hơm
sau


- Sách vở học của
trẻ, bút chì


- Đất nặn, bảng,
phấn, bút màu…
- Đồ chơi góc dầy
đủ, phong phú


- Đàn, đài


Dụng cụ âm nhạc,
xắc xơ, phách tre


- Cờ đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>



<b>5. Trả trẻ</b> - Trẻ biết chào mọi người khi
ra về.


- Đồ dùng cá
nhân trẻ


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.


- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với các trò chơi mới,
bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề…


<i><b>.* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>


Giao thông, Bé làm quen chữ cái, Bé làm quen chữ
cái qua các Trò chơi, Làm quen với Tốn, Tạo
hình


- Cơ giới thiệu các góc chơi cho trẻ lựa chọn chơi
theo ý thích.


- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ theo chủ đề.: Cho trẻ
tự lựa chọn các bài hat, bài thơ, câu chuyện theo
chủ đề.



- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.


- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ.


- Cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu
chuẩn bé ngoan. Cô cho trẻ cắm cờ


Cô nhận xét chung.


- Cho trẻ lau mặt, rủa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc
gọn gàng sạch sẽ. Chơi tự do với đồ chơi.


- Ôn bài


- Đọc thơ, hát, múa


- Thực hành với vở.
- Chơi đoàn kết cùng bạn
- Tự tin lựa chọn và kết
hợp biểu diễn minh họa
các bài hát


- Trẻ ngoan cắm cờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cô chải tóc, chỉnh lại quần áo cho trẻ.


- Trả trẻ tận tay phụ huynh với thái độ niềm nở ân
cần. Nhắc nhở trẻ chào cô, chào bạn và người thân
đến đón.



- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong
ngày.


- Khi hết trẻ cơ vệ sinh phịng học, tắt diện, nước,
đóng cửa phịng ra về.


<b>B - HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b> Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2020</b></i>
<b> TÊN HOẠT ĐỘNG: : THỂ DỤC </b>


<b> Đi chạy thay đổi theo hiệu lệnh</b>
<b> TCVĐ: Gieo hạt</b>


<b> Hoạt động bổ trợ : Truyện “ Nhổ củ cải”</b>
<b>I. MỤC TIÊU- YÊU CẦU : </b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Trẻ biết tập các đông tác của BTPTC theo cô.


- Trẻ biết đi chạy thay đổi theo hiệu lệnh của cô và biết hiệu lệnh của cô.
<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>


- Rèn sự ghi nhớ có chủ đích.


- Rèn việc nghe và ghi nhớ các hiệu lệnh.
- Phát triển tố chất nhanh nhẹn,khéo léo.
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>



- Giáo dục trẻ biết nghe hiệu lệnh của cơ.có ý thức trong giờ học
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> 1. Đồ dùng - đồ chơi:</b></i>
- Sắc xô,vạch chuẩn.
- Trang phục gọn gàng.
<i><b> 2. Địa điểm:</b></i>


<b>- Ngoài sân. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


- Cô cho trẻ hát: Cô kể cho trẻ trích đoạn câu
truyện “ Nhổ củ cải”


- Trị chụn về chủ đề.
<b>2.Giới thiệu bài :</b>
- Cơ cho trẻ ra sân tập.


- Giới thiệu bài tập: Đi chạy thay đổi theo
hiệu lệnh 3.


<b>Hướng dẫn</b>


<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động:</b></i>


Hát “một đoàn tàu” kết hợp với đi các kiểu
chân theo hiệu lệnh của cô



Đi bằng gót chân- Đi bằng mũi chân- Đi
khom lưng- Chạy chậm - Chạy nhanh- Chạy
chậm


- Đội hình 3 hàng ngang


<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động: </b></i>
<i><b> *Bài tập phát triển chung:</b></i>


<i><b>- ĐT tay :2 tay giơ trước mặt,lên cao</b></i>
- ĐT chân :(NM)Ngồi khuỵu gối.


- ĐT bụng :Hai tay chạm vai nghiêng người
sang hai bên


- ĐT bật :Bật tách khép chân.


<i><b>* VĐCB: Đi chạy thay đổi theo hiệu lệnh </b></i>
- Cô giới thiệu tên bài tập


- Cô làm mẫu lần 1


- Cô làm mẫu lần 2 + phân tích động tác :
- Cơ đi lên trên vạch khi cô ra lệnh chạy các
con sẽ chạy, khi cô bảo chạy chậm các con sẽ
chạy chậm, chạy nhanh các con chạy thật
nhanh. Khi các con nghe hiệu lệnh 1 gõ xắc
xô các con chạy chậm, khi cô gõ hai cái các
con sẽ chạy nhanh.



- Cô cho 2-3 trẻ lên làm mẫu
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Cô làm mẫu lại


- Cho trẻ thực hiện : cô cho trẻ lần lượt lên
thực hiện mỗi trẻ thực hiện 1 lần ,sau mỗi


- Trẻ hát


- Trị chụn cùng cơ
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ về đội hình


- Tập theo cô nhấn mạnh động tác
tay 3 lần 4 nhịp.


- Tập theo cô mỗi động tác 3 lần 4
nhịp.


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát lắng nghe


- 2 - 3 trẻ làm mẫu



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lần trẻ thực hiện cô hỏi trẻ tên vận động vừa
thực hiện


- Khi trẻ thực hiện tốt cô cho trẻ thi đua giữa
các tổ


- Nhóm trẻ thực hiện.
- Cá nhân trẻ thực hiện.


- Cô quan sát giúp đỡ trẻ thực hiện.
<b> Ơn VĐCB: Gieo hạt </b>


- Cơ giới thiệu tên trị chơi,cách chơi và luật
chơi.


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô quan sát và nhận xét trẻ.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>


- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập.
<b>4. Củng cố.</b>


- Các con vừa được học vận động gì ?
<b>5.kết thúc.</b>


Nhận xét - tuyên dương


- Hai tổ thi đua


- Trẻ lắng nghe



- Trẻ chơi


- Trẻ đi lại nhẹ nhàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC</b>


<b>Truyện: Chú đỗ con</b>


<b> Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “ Bác nơng dân vui tính”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên các nhân vật trong chuyện chú đỗ con (Chú đỗ con,
cơ mưa xn, chị gió xn, ơng mặt trời )


- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: Chú đỗ con lớn lên nhờ có nước, ánh sáng và đất.
Trẻ diễn đạt được lời nói của các nhân vât trong chuyện.



- Trẻ biết sự nảy mầm lớn lên của hạt đậu.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Trẻ đọc rõ ràng và tự tin mạnh dạn


- Đọc diễn cảm thể hiện âm điệu qua nội dung của bài thơ
<i><b>3. Giáo dục và thái độ:</b></i>


- GD trẻ yêu cây xanh, có ý thức chăm sóc bảo vệ cây xanh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Tranh minh họa nội dung câu truyện.
<i><b>2. Địa điểm: Trong lớp học</b></i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Cho trẻ chơi trị chơi “Bác nơng dân
vui tính”


- Khen trẻ và cho trẻ về chỗ ngồi


- Cơ đưa ra cây đỗ. Hơm nay có một bạn
đến thăm lớp mình đấy, cả lớp xem đó
là ai nhé!



- Trẻ chơi


- Trẻ vê chỗ ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Xin chào các bạn! Các bạn có biết tơi là
ai khơng?


- Tơi chính là cây đỗ. Các bạn có biết tôi
lớn lên như thế nào không? Vậy tôi sẽ
nhờ cô giáo kể cho các bạn nghe về sự
lớn lên của tôi như thế nào nhé. Xin
chào các bạn !


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Bây giờ cô sẽ kể cho lớp mình nghe
câu chuyện “Chú đỗ con” của tác giả
Viết Linh cả lớp cùng lắng nghe nhé!
<b>3. Hướng dẫn: </b>


<b>3.1 Hoạt động 1 : Cô kể chuyện cho trẻ </b>
<b>nghe</b>


- Cô kể chuyện lần 1: Kể chuyện diễn
cảm.


+ Cơ vừa kể chuyện gì?Của tác giả nào?
- Cô đọc lần 2: Tranh minh họa.



+ Giảng nội dung câu truyện: nói đến sự
phát triển của cây đỗ. Từ một hạt đỗ
nhờ có sự tác động của nước, ánh sáng,
khơng khí, gió đã trở thành cây đỗ .
<b>3.2 Hoạt động 2: Đàm thoại- trích dẫn</b>
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Cơ mưa xn đem cái gì đến tắm mát
cho đỗ con?


- Khi cơ mưa xn đi thì ai đánh thức đỗ
con.


- Chị gió xn nói gì với đỗ con?


- Khi Gió xn đi thì ai đến đánh thức
đỗ con?


- Ông mặt trời đã làm gì?


- Sau khi hạt đỗ được cơ Mưa xn, chị
Gió xn, ơng Mặt trời đánh thức thì
điều kì lạ gì xảy ra với chú đỗ?


<b>3.3 Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện.</b>
- Cô cùng trẻ kể câu chuyện 2 lần


- Cô cho trẻ tham gia kể chuyện cùng cô
bằng các động tác mô phỏng sự lớn lên


- Trẻ lắng nghe



- Chú đỗ con của tác giả Viết Linh
- Trẻ lắng nghe


- Chú đỗ con,chị Mưa xuân,ông mặt trời
- Đem nước ạ


- Tiếng sáo vi vu ạ


- Chị đây mà, chị là Gió Xuân đây. Dậy
đi em, mùa xuân đẹp lắm


- Ông mặt trời


- Đánh thức đỗ con dậy ạ


- Đỗ con vươn vai một cái thật mạnh.
Chú trồi lên khỏi mặt đất. Mặt đất sáng
bừng ánh nắng xuân. Đỗ con xoè hai
cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời
ấm áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

của chú đỗ con. (trẻ cùng kể chuyện mô
phỏng động tác theo cô)


<b>3.4 Hoạt động 4: Luyện tập</b>


<b> Chơi “Ai đọc thơ giỏi nhất” (Đọc theo </b>
tranh minh họa) ->Xem minh hoạ
- Cô hướng dẫn cách chơi: Cơ lần lượt


cho từng tranh xuất hiện theo trình tự
nội dung bài thơ, nhiệm vụ của trẻ nhìn
tranh và đọc đúng nội dung câu thơ
tương ứng với hình ảnh trong bài thơ.
Xem lần lượt từng bức tranh sẽ chơi
- Cô nhận xét chung


<b>4.Củng cố:</b>


- Hôm nay các con được nghe cơ kể
chuyện gì?


<b>5. Kết thúc: </b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ


- Trẻ chơi


- Chú đỗ con ạ


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
<b>Thứ 4 ngày 8tháng 1 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI</b>


<b>Trò chuyện về một số loại rau củ quả</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Hát “Chim chích bơng”</b>


<b> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<i><b>1, Kiến thức :</b></i>


- Trẻ biết gọi tên, một số đặc điểm, đặc trưng của các loại rau và biết ích lợi của
chúng


<i><b> 2, Kỹ năng : </b></i>


- Rèn kĩ năng so sánh, phân loại rau theo từng nhóm ( rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn
quả)


- Rèn kĩ năng vệ sinh và cách chế biến một số món ăn từ các loại rau.
<i><b> 3, Giáo dục thái độ </b></i>


- Giáo dục trẻ biết lợi ích của rau đối với sức khỏe con người.
<b> II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>


- Hình ảnh một số loại rau (hoặc rau thật nếu có): rau bắp cải, bí xanh, củ su hào.
<i><b>2. Địa điểm tổ chức:</b></i>



- Trong lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cùng trẻ hát bài “Chim chích bơng”
+ Chim chích bơng đã giúp chúng ta làm gì?
+ Người ta trồng rau để làm gì?


+ Ở nhà con có trồng những loại rau gì?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Các con ơi. Ở nhà các con đã được mẹ nấu cho
chúng mình rất nhiều các loại rau giàu chất dinh
dưỡng và các con còn nhớ những loại rau đó có
những đặc điểm gì khơng?


- Hơm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số
loại rau nhé!


<b>3. Hướng dẫn: </b>


<b>3.1 Hoạt động 1: Quan sát trị chuyện về đặc </b>
<b>điểm, ích lợi của một số loại rau.</b>


<b>a. Rau bắp cải:</b>
- Cô đọc câu đố:


Rau gì lá cuốn vòng quanh



Lá trong thì trắng, lá ngồi thì xanh.
( Là rau gì? )


- Bắp cải là loại rau ăn lá mà các con vẫn được bố
mẹ hay các bác cấp dưỡng nấu cho ăn hàng ngày
đấy.


- Rau bắp cải có đặc điểm là có nhiều lá cuộn vịng
quanh, lá bắp cải to bên ngồi là lá già có màu xanh
đậm cịn bên trong là lá non có màu trắng đấy.
Trước khi chế biến thành thức ăn các bác nhà bếp
phải bỏ lá già nằm ở phía ngồi đi và chỉ ăn những
lá non ở bên trong.


- Vậy các con đã được ăn những món ăn gì từ rau
bắp cải nào?( Xào, luộc, muối dưa…)


* Từ rau bắp cải có thể chế biến thành nhiều món
ăn khác nhau như luộc, xào, muối..là tất cả những
món ăn này đều giàu vitamin, muối khoáng rất cần
thiết cho cơ thể chúng mình đấy.


<b>b. Bí xanh: </b>


- Bây giờ cơ lại đố các con một câu đố khác các con
hãy lắng nghe.


Quả dài, ruột trắng, vỏ xanh



Mẹ đem xào nấu, ngon lành bữa cơm
( Là quả gì? )


- Bí xanh cũng là một loại rau, nhưng là rau ăn quả
đấy. Nếu như với quả cam, táo, lê,các con chỉ cần


- Trẻ hát cùng cô
- Chim giúp nhặt sâu ạ
- Để ăn ạ


- Trẻ kể tên


- Trẻ trả lời
- Vâng ạ


- Trẻ lắng nghe, trả lời


- Trẻ lắng nghe


- Rau luộc,xào ạ


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

gọt vỏ là ăn được, thì tất cả những loại quả thuộc
họ rau cần phải nấu chín trước khi ăn đấy.


- Rau bí người ta có thể chế biến thành nhiều món
ăn khác nhau đấy như canh bí nấu với cua, bí nấu
thịt, xương… Và các con thử đốn xem bí có thể
chế biến thành món ăn gì trong ngày tết ( mứt )


- Và tất cả các món ăn được chế biến từ bí đều rất
giàu vitamin và muối khống.


- Ngồi bí ra các con cịn biết những loại rau ăn quả
nào khác. ( Su su, đỗ, mướp..)


<b>c. Củ su hào:</b>


- Đây là củ su hào? Các con đọc : Củ su hào


- Củ su hào là loại rau ăn củ nó có đặc điểm là thân
của nó phình to thành củ cho chúng mình ăn đấy.
Lá su hào to dài và có cuống lá rất dài. - Củ su hào
cũng chế biến thành các món ăn rất ngon như su
hào luộc, nấu , xào, nộm,…


- Ngoài su hào là loại rau ăn củ ra cịn có rất nhiều
loại rau ăn củ nữa như củ cà rốt, củ khoai tây, …
- Và loại rau ăn củ mà hôm nay cô Loan muốn giới
thiệu với lớp mình là củ su hào đấy.


- Khi chế biến rau su hào thì các bác cấp dưỡng
phải gọt vỏ bên ngoài đi sau đó mới thái ra chế
biến.


- Cũng giống như bắp cải và bí xanh, su hào cũng
chứa nhiều vitamin, muối khống đấy.


- Thế các con có thích ăn những món ăn được chế
biến từ su hào khơng?



<b>3.2 Hoạt động 2: So sánh</b>


- Giờ học hôm nay cô cháu mình đã được làm quen
với 3 loại rau là : Bắp cải, su hào và bí xanh. Vậy
những loại rau này có điểm gì giống nhau và điểm
gì khác nhau?


<i>* Giống:</i>


- Đều được gọi chung là rau và cung cấp cho con
người nhiều chất vitamin và muối khoáng.


<i>* Khác:</i>


- Bắp cải: Rau ăn lá.
- Su hào: Rau ăn củ.
- Bí xanh: Rau ăn lá.


Bây giờ cơ sẽ gửi những loại rau này xuống bếp để
các bác nấu thành những món ăn ngon cho chúng
mình nhé.


<b>3.3 Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<i>* Chơi trò chơi “Kể tiếp theo tôi"</i>


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cô cho trẻ lần lượt kể tên các loại rau mà con biết
(Trẻ lần lượt kể mỗi bạn kể tên 1 loại rau)


<i>* Trò chơi "Ai giỏi hơn"</i>


Cách chơi: Cơ sẽ chia cả lớp mình thành 3 tổ
- Tổ1: Nối những loại rau ăn lá lại với nhau.
- Tổ 2: Nối những loại rau ăn quả lại với nhau.
- Tổ 3: Nối những loại rau ăn củ với nhau.


Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi và chỉ được tìm và nối
1 chi tiết. Sau thời gian là 1 phút. Đội nào nối xong
và nối chính xác thì đội ấy thắng.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hỏi lại trẻ được khám phá điều gì?
- Giáo dục:


+ Ăn rau có lợi ích gì? ( Rau cung cấp nhiều chất
vitamin và muối khống giúp da dẻ hồng hào, khỏe
mạnh.) Vì vậy các con phải ăn hết xuất và ăn nhiều
rau hơn nhé!


+ Muốn có nhièu rau ăn hàng ngày chúng mình
phải làm gì? ( Chăm sóc bắt sâu, nhổ cỏ, tưới
nước..)


<b>5. Kết thúc: </b>



- Nhận xét giờ học.


- Tuyên dương, khích lệ trẻ


- Trẻ chơi


- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ 5 ngày9 tháng 1 năm 2020</b>
<b> TÊN HOẠT ĐỘNG LQVT: </b>


<b> Đếm nhận biết số lượng trong phạm vi 4</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc “ Lớn lên cháu lái máy cày”</b>
<b> I. Mục đích - yêu cầu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Trẻ biết đêm từ 1 đến 4
- Nhận biết cấu tạo chữ số 4.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>



- Rèn luyện kỹ năng xếp từ trái qua phải thành hàng ngang.
- Kỹ năng đếm và nói đúng kết quả số đếm.


- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích.
<i><b> 3. Giáo dục và thái độ:</b></i>


- Trẻ hứng thú tham gia lớp học.


- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi
<b> II. Chuẩn bị:</b>


<i><b> 1. Đồ dùng cho giáo viên </b></i>
- Lô tô số lượng từ 1 đến 4.
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>


- Trong lớp học


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
- Xúm xít,xúm xít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chơi “ Bác nông dân chăm chỉ”
- Trẻ chơi và trị chụn cùng cơ.
<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Hơm nay cơ sẽ dậy chúng mình Đếm nhận
biết số lượng trong phạm vi 4 nhé.


<b>3. Hướng dẫn :</b>



<b>3.1. Hoạt động 1: Ôn số lượng trong phạm vi</b>
<b>3</b>


- Các con hãy cùng nhau hướng lên màn hình
xem có bao nhiêu củ su hào nhé.


- Cho trẻ xem lần lượt số su hào có số lượng từ
1 đến 3 và đếm.


<b>3.1. Hoạt động 2. Đếm nhận biết số lượng</b>
<b>trong phạm vi 4</b>


- Vừa rồi cô thấy các con học rất giỏi và bây
giờ cô sẽ thưởng cho các con 1 rổ đồ chơi và
các con hãy nhẹ nhàng lên lấy rổ mang về chỗ
ngồi nhé.


- Các con hãy quan sát xem trong rổ của các
con có gì nào?


- Chúng mình cùng nhau xếp số bắp cải ra trước
mặt thành hàng ngang theo chiể từ trái qua phải
nào.


- Chúng mình hãy đếm có bao nhiêu cái bắp
cải?


Đúng rồi , có 3 cái bắp cải các con gắn thẻ số 3
vào bàng của mình.



- Các con cùng đếm số bắp cải trên bàng của cơ
nào.


( đếm theo lớp,nhóm,cá nhân)
- Vậy cơ phải gắp thẻ số mấy?


- Cơ muốn cho nhóm bắp cải của cơ nhiểu hơn
1 bắp cải thì cơ phải làm như thế nào?


Các con rất là giỏi,để nhóm bắp cải của cô
nhiều hơn là 1 bắp cải thì cơ phải thêm 1 bắp
cải.


- Các con cùng là giống cô thêm 1 vào bảng
nào.


- Các con đếm trên bảng của mình có bao nhiêu


- Trẻ chơi vui vẻ


- Vâng ạ


- Trẻ quan sát
- Trẻ đếm


- Vâng ạ
- Trẻ quan sát
- Trẻ xếp



- Trẻ đếm
- Trẻ thực hiện
- Trẻ đếm


- Trẻ trả lời


- Trẻ nói lên ý tưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bắp cải.


( đếm theo lớp,nhóm,cá nhân)


- Các con cùng đếm trên bảng cuả cơ có bao
nhiêu bắp cải?


( Đếm theo lớp,nhóm,cá nhân)


- Cơ gắn thẻ số 4 . các con quan sát xem thẻ số
4 có những nét gì?


Cơ chốt: Thẻ số 4 gồm 1 nét xiên trái,một nét
thẳng ngang và 1 nét thẳng đứng.


- Các con lấy thẻ số 4 giống của cơ gắn lên thẻ
của mình nào.


Cơ chốt lại: 3 bắp cải thêm 1 bắp cải là 4. Và để
biểu thị cho nhóm có số lượng có đối tượng là
4 các con dùng thẻ số 4. Các con cùng đọc với
cô nào. “ 3 thêm 1 là 4”



<i><b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b></i>
<i><b>* Trò chơi 1: Tìm nhà</b></i>


- Cách chơi: Nhạc bật lên các con đi vòng
tròn,khi bản nhạc kết thúc cơ hơ “ Tìm nhà,tìm
nhà” các con hô “mấy củ cải” cô hô “4 củ cải”
các con phải tìm đúng nhà có 4 củ cải để chạy
nhanh về nhà.


- Luật chơi: Ai tùm đúng nhà đầu tiên là người
chiến thắng,ai chưa tìm được sẽ phải tìm lại.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.


- Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ chơi.
<i><b>* Trị chơi 2. Tạo nhóm</b></i>


- Cách chơi: các con vừa đi vừa hát: Cây xanh
xanh. Khi bài hát kết thúc cô sẽ hô “ Tạo
nhóm,tạo nhóm” các con sẽ ho “ nhóm
mấy,nhóm mấy” cơ hơ “ Nhóm 4” các con sẽ 4
bạn khốc tay nhau để tạo nhóm.


- Luật chơi: Nhóm tạo đúng sẽ là nhóm chiến
thắng. Nhóm nào tạo khơng đúng sẽ phải nhảy
lị cị.


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.


- Cô bao quát và động viên trẻ chơi.


<i><b>- Nhận xét trẻ.</b></i>


<b>4. Củng cố.</b>


- Trẻ đếm
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi trò chơi vui vẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hỏi trẻ tên bài đã học.
<b>5. Kết thúc.</b>


- Cô tuyên dương từng cá nhân, tập thể trẻ.
- Cơ khuyến khích động viên trẻ yếu và trẻ chưa
có ý thức cơ nhắc nhở giờ sau cố gắng.


- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe


<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...
...
...


...
...
...
...
...


<b>Thứ 6 ngày 10tháng 1 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động: Tạo hình</b>


<b>Vẽ quả cho cây</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trẻ biết1 số loại quả ( Cam, đu đủ, khế, hồng, vải)
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Trẻ biết vẽ các nét cong tròn thành quả.
- Rèn trẻ có kỹ năng vẽ và tơ màu.


- Rèn trẻ có kỹ năng xắp xếp và tạo thành bức tranh hợp lý.
<i><b>3. Giáo dục: </b></i>


- Giáo dục trẻ ăn nhiều rau xanh và hoa quả để cơ thể khỏe mạnh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: </b></i>


- Máy chiếu có một số tranh về một số các loại cây có quả chín “Cây vải, hồng,
cam”.



<i><b>- Tranh mẫu</b></i>


- Giá treo tranh.Vở tạo hình, sáp màu.
<i><b>2. Địa điểm: Trong lớp học</b></i>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho trẻ quan sát một số các loại quả qua
màn hình máy chiếu (Cơ dùng hình thức câu
đố, trò chơi để giới thiệu với trẻ)


+ Cây cam: (Cho trẻ quan sát thảo luận) Bạn
nào có nhận xét gì về cây cam! ( Cơ cho trẻ
nhận xét về màu sắc của quả, lá,…)


+ Cây vải: Cho trẻ quan sát thảo luận nhận
xét về đặc điểm của quả chín.


- Trẻ tập trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Cây hồng: Cho trẻ quan sát thảo luận quả.
=> Giáo dục: Các con đã được ăn quả chín
chưa? Thế các con có biết ăn nhiều quả chín
có ích lợi gì cho cơ thể nào? Muốn có nhiều
quả chín để ăn thì chúng mình phải làm gì?


=> Cơ giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các
loại cây để cây lớn lên cho ta các loại quả
tươi ăn rất ngon, cung cấp nhiều vitamin.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Các con ơi mùa xn đã đến rồi hơm nay
chúng mình hãy cùng nhau vẽ và tô màu
những bức tranh có nhiều quả chín thật ngon
lành để mang đến trưng bày tại hội xuân nhé!
<b>3. Hướng dẫn: </b>


<b>3.1 Hoạt động 1: Gây hứng thú cho trẻ và </b>
<b>quan sát sản phẩm.</b>


- Cô cho trẻ quan sát các loại quả trong giỏ
quả và trò chuyện cùng trẻ:


+ Đây là quả gì? Quả có màu gì?
<b>+ Quả cam, táo có dạng hình gì?</b>


- Hoa quả cung cấp chất gì cho cơ thể chúng
ta?


- Ăn hoa quả giúp gì cho cơ thể?


=> Giáo dục trẻ ăn nhiều rau xanh và hoa quả
để cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn, đẹp da, ...
Trước khi ăn quả phải rửa tay, rửa hoa quả và
mời mọi người cùng ăn.



* Quan sát tranh mẫu:


- Xem tranh cơ vẽ quả cho cây:
+ Cơ có bức tranh vẽ quả gì đây?
+ Quả cam có dạng hình gì?


+ Quả cam được vẽ bằng những nét cong
trịn, tạo thành hình quả. (Cho trẻ vẽ nét cong
trịn trong khơng gian).


+ Quả cam có màu gì?
+ Lá cam có màu gì?
+ Cuống cam có màu gì?


- Đây là bức tranh vẽ về quả cam cho cây.
Quả cam có dạng hình trịn, cuống cam là
một nét xiên, lá cam là hình vẽ của hai đường
cong ghép lại. Quả cam có màu vàng, cuống
và lá màu xanh.


- Hơm nay cơ cháu mình cũng vẽ thật nhiều
quả cho cây để tặng người thân của mình
nhé!


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát, trả lời


- Trẻ lắng nghe



- Trẻ quan sát cô vẽ mẫu


- Trẻ trưng bày sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3.2 Hoạt động 2: Cô hướng dẫn trẻ cách </b>
<b>làm.</b>


- Bây giờ cô sẽ vẽ quả cho cây, các con chú ý
quan sát nhé.


- Trước tiên, các con vẽ một hình trịn trước,
tiếp theo vẽ cái cuống ở phía trên hình trịn,
sau đó là vẽ lá ở trên cái cuống đó. Sau khi vẽ
xong chúng ta chọn màu và tơ cho quả vừa vẽ
xong. Màu tô phải đều, không được nhem ra
ngoài. Các con chú ý quan sát cách cô tô
màu.


<b>3.3 Hoạt động 3: Trẻ thực hiện</b>


- Trước khi vẽ cô cho trẻ nhắc lại kỹ năng
cầm bút, tư thế ngồi vẽ.


- Muốn vẽ đẹp thì các con phải cầm bút tay
nào? Cầm bằng mấy ngón tay?


- Trong khi vẽ các con phải ngồi như thế nào?
- Cơ cho trẻ vẽ.


- Trong q trình vẽ cơ theo dõi, động viên


trẻ hoàn thành sản phẩm


- Những trẻ rụt rè cơ có thể đến bên trẻ
khuyến khích trẻ và cũng có thể vẽ mẫu cho
trẻ xem. Những trẻ đã vẽ xong, cô động viên
trẻ tơ màu và vẽ thêm nhiều bánh.


- Trong q trình trẻ vẽ, cô chú ý sửa sai cách
cầm bút và tư thế ngồi cho trẻ.


<b>3.4 Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm</b>
- Bây giờ cơ xin mời chúng mình hãy cùng
nhau quan sát và chọn ra những bức tranh đẹp
để mang đến trưng bày tại hội mùa xuân nhé!
+ Con thích bức tranh nào?


+ Tại sao con thích bức tranh này?


- Cô nhận xét 1- 2 tranh vẽ đẹp mang tính
chất sáng tạo.


- Giáo dục trẻ: Các con phải biết bảo vệ và
yêu quý những bức tranh của mình và bạn
nhé.


- Những trẻ chưa hồn thành sản phẩm cơ cho
trẻ hồn thành vào giờ hoạt động góc.


<b>4.Củng cố- Giao dục</b>



- Hơm nay các con đã vẽ gì nào?


- Cơ thấy các con vẽ rất đẹp, vỗ tay khen cả
lớp nào. Một số bạn chưa hoàn thành bức
tranh lần sau các con cố gắng nhé.


<b>5. Kết thúc:</b>


- Trẻ vẽ


- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho trẻ thu dọn đồ dùng và giới thiệu trẻ về
hoạt động tiếp theo.


- Trẻ thu dọn


<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...


<b>NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI KIỂM TRA</b>


</div>

<!--links-->

×