Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giáo án văn 6 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.67 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 17/08/2019


<i><b>Ngày giảng: 19/08/2019 Tuần 1 Tiết 1</b></i>


<b> Đọc thêm văn bản</b>



<b>CON RỒNG, CHÁU TIÊN</b>
<b>(Truyền thuyết)</b>


<b>A. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm về thể loại truyền thuyết.


- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết
"Con Rồng, cháu Tiên". Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại
truyền thuyết giai đoạn đầu. Bóng dáng thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một
tác phẩm dân gian thời kì dựng nước.


- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.


- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
<i><b>* Kĩ năng sống: </b></i>


- Tự nhận thức và xác định được nguồn gốc tổ tiên.



- Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tự hào về nguồn gốc và truyền thống đoàn kết dân tộc, liên hệ với lời dặn của
Bác về tinh thần đoàn kết.


<b>4. Phát triển năng lực </b>


<i>- Năng lực chung:</i>


<i>+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tự giải </i>
<i>quyết vấn đề, năng lực tư day, năng lực tự quản bản thân…</i>


<i>+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác</i>


<i>+ Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng dụng CNTT</i>
<i>- Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt và năng lực thưởng </i>
<i>thức/ cảm thụ thẩm mĩ</i>


<i><b>* Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh</b></i>


- Bác ln đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về
nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)


<i><b>* Giáo dục đạo đức:</b></i>


- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, tự hào về nòi giống con của
Rồng, cháu của Tiên. Từ đó, giáo dục giá trị sống : Trách nhiệm, hạnh phúc, đồn


kết, u thưng, hợp tác, tơn trọng.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV : Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Sưu tầm tranh về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay
lên rừng xuống biển, tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.


<b>C. Phương pháp – Kĩ thuật</b>


- Phương pháp: đọc sáng tạo, tái hiện, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng
- Kĩ thuật động não, suy ngĩ một phút, hoạt động nhóm


<b>D. Tiến trình dạy học và giáo dục:</b>
<b>1.Ổn định lớp:(1p) Kiểm tra sĩ số lớp.</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3p)</b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


<i>- Mục tiêu : Tạo tâm thế cho HS vào bài tốt nhất</i>
<i>- Phương pháp: Nêu vấn đề</i>


<i>- Kĩ thuật : động não</i>
<i>- Thời gian: 1 phút</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>


<i> GV giới thiệu bài : Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta </i>



đều được học và ghi nhớ câu ca dao:


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn


Nhắc đến giống nịi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc
cao quý của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn
triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại
cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” mà
chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung </b>


<i>- Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu </i>
<i>chung về thể loại truyền thuyết. </i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình</i>
<i>- Kĩ thuật : động não.</i>


<i>- Thời gian: 4 phút </i>
<i>- Hình thức : Cá nhân</i>


<b>? Qua phần chuẩn bị bài, hãy cho cô biết </b>
<b>em hiểu truyền thuyết là gì?</b>


<b>Dự kiến HS trả lời</b>



- Truyền thuyết là thể loại truyện dân gian
thường kể về sự kiện và nhân vật lịch sử có
sử dụng yếu tố tưởng tượng, kì ảo, hoang
đường để thể hiện cách đánh giá của nhân
dân với sự kiện và nhân vật lịch sử ấy.
- GV chốt theo SGK (Yêu cầu HS học
thuộc)


<b>Hoạt động 2 : Giải quyết vấn đề</b>


<i>- Mục tiêu: Đọc, kể tóm tắt văn bản, tìm </i>


<b>I. Giới thiểu chung:</b>


* Khái niệm truyền thuyết: SGK
“Con Rổng cháu Tiên" thuộc
nhóm các tác phẩm truyền thuyết
thời đại Hùng Vương giai đoạn
đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>hiểu chú thích.</i>


<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm, tiếp nhận </i>
<i>t/p, vấn đáp.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Thời gian: 8 phút.</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>



- Giáo viên hướng dẫn H đọc: Đọc rõ ràng,
rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ
phi thường.


- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- H đọc diễn cảm (3,4 em)


- HS nhận xét cách đọc, rút kinh nghiệm
cho bạn.


<b>? Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Truyện kể về Lạc Long Quân vốn là thần,
mình rồng thường ở dưới nước kết hôn cùng
nàng Âu Cơ vốn là tiên chốn non cao. Hai
người sinh ra một bọc trăm trứng, trăm
trứng nở thành trăm người con hồng hào,
khỏe mạnh. Rồi, Lạc Long Quân từ giã Âu
Cơ dẫn 50 người con xuống biển, Âu Cơ
dẫn 50 người con lên cao.Người con trưởng
theo Âu Cơ xưng là Hùng Vương, đóng đơ
ở Phong Châu. Truyện giải thích nguồn gốc
của người Việt.


- HS kể tóm tắt.


- GV nhận xét qua- hướng dẫn về nhà.
<b>? Em hãy giải nghĩa một số từ: Ngư tinh, </b>
<b>Mộc tinh, Hồ tinh và tập quán....?</b>



<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Tập quán: Thói quen của một địa phương
hay của cộng đồng.


- Ngư Tinh : Loài yêu quái sống ở dưới
nước


- Mộc Tinh : Loài yêu quái sống trên cây
- Hồ Tinh : Vốn là cáo....


? Cho biết PTBĐ của truyện ? ngôi kể?
n/vật chính?


?Theo em truyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?


a. Từ đầu đến...Long Trang  Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ.


<b>1. Đọc- tìm hiểu chú thích:</b>


<i>* Đọc:</i>


<i>* Kể tóm tắt:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Tiếp...lên đường  Chuyện Âu Cơ sinh
nở kì lạ; LLQ và Âu Cơ chia con.



c. Còn lại  Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.


<b>Hoạt động 3 : Giải quyết vấn đề</b>


<i>- Mục tiêu: HS hiểu được các chi tiết trong </i>
<i>truyện.</i>


<i>- Phương pháp: đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu </i>
<i>vấn đề, phân tích, giảng bình. </i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Thời gian: 15 phút.</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>


- GV yêu cầu HS chú ý đoạn 1 văn bản.
<b>? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế </b>
<b>nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


* Lạc Long Quân
- Nguồn gốc: Thần


- Hình dáng: mình rồng ở dưới nước


- Tài năng: nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ
yêu quái


* Âu cơ:



- Nguồn gốc: Tiên


- Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần.


<b>? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả </b>
<b>LLQ và Âu cơ?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
- Tưởng tượng phong phú.


- LLQ là 1 vị thần( thần thoại), mang p/chất
như con người: đức độ, thương dân, yêu
ghét...(lịch sử hoá).


<b>? Tại sao tác giả dân gian không tưởng </b>
<b>tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các </b>
<b>lồi vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi </b>
<b>rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý </b>
<b>nghĩa gì?</b>


<i>* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu </i>
Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật
sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tơn sùng và
thờ cúng. Cịn nói đến Tiên là nói đến vẻ
đẹp tồn mĩ khơng gì sánh được. Tưởng
tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải
chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao q và hơn thế nữa muốn thần kì



<b>2. Kết cấu - Bố cục: </b>
- PTBĐ: tự sự.


- Bố cục: 3 phần


<b>3. Phân tích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hố, linh thiêng hố nguồn gốc giống nịi
của dân tộc VN ta.


<b>? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình </b>
<b>tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế </b>
<b>nào?</b>


<b>? Hai người kết dun với nhau có gì lạ?</b>
<b> Dự kiên HS trả lời</b>


- Thần rồng (dưới nước) - Tiên nữ (núi cao)
=> chung sống vợ chồng nơi cung điện.
- GV: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh
những gì đẹp đẽ nhất của con người, thiên
nhiên, sông núi.


? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ ? Việc đó có ý
nghĩa gì?


- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ,
khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh
như thổi.



<i>* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang </i>


đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó
bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng.
Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi
người VN chúng ta đều sinh ra từ trong
cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu
Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường
tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh  nhấn
mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện
ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
người Việt.


<i><b>* Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh</b></i>


<b>? Em hãy cho biết quan điểm của Bác về </b>
<b>đoàn kết toàn dân?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


<i>- Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết </i>
<i>giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về </i>
<i>nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)</i>


<b>? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK </b>
<b>và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Cảnh 2 người chia tay



<b>? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như </b>
<b>thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện </b>
<b>gì?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


=> Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn
gốc vơ cùng cao quý.


<b>b. Câu chuyện về Lạc Long </b>
<b>Quân và Âu Cơ . </b>


- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng
nở thành trăm người con khỏe
đẹp => nhấn mạnh sự gắn bó keo
sơn, cùng chung nguồn cội.


- Họ chia con đi cai quản các
phương. Khi có việc gì thì ln
giúp đỡ nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- 50 người con xuống biển; - 50 Người con
lên núi


- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây
đất nước.  Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu
phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững
đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước
đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức


mạnh.


<b>? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống </b>
<b>ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất </b>
<b>nước, em thấy lời căn dặn của thần sau </b>
<b>này có được con cháu thực hiện không?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


<i>* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và</i>


giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng
hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND
ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến
miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi
xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng lên
chống kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp
thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót,
nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua
hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi
đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện
lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng
những việc làm thiết thực.


<i>- GV liên hệ đến sự kiện biển Đông </i>


(5/2014)


* Gọi HS đọc đoạn cuối


<b>? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng </b>


<b>những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy</b>
<b>có ý nghĩa gì?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng
Vương, lập kinh đô, đặt tên nước, đời đời
truyền ngôi, kế tục.


<b>? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong </b>
<b>truyện là ở chỗ nào? Địa danh đền Hùng </b>
<b>ở đâu?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


<i>* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời </i>
vua Hùng trị vì. cịn một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm


<b>c. Sự nghiệp dựng nước của </b>
<b>vua Hùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày
quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành
quân về cội nguồn:


Dù ai đi ngược về xuôi



Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội
độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!


<b> Hoạt động 4 :Tổng kết và vận dụng</b>


<i>- Mục tiêu: hiểu được nội dung, ý nghĩa của</i>
<i><b>truyện.</b></i>


<i>.- Phương pháp: vấn đáp, nêu vấn đề.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<i>- Thời gian:5 phút.</i>
<i>- Hình thức : Cá nhân</i>


<i><b>? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng </b></i>
<b>kỳ ảo? Hãy tìm những chi tiết kỳ ảo trong</b>
<b>văn bản? Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trị </b>
<b>gì trong truyện? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết khơng
có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục
đích nhất định.ý nghĩa của chi tiết tưởng
tượng kì ảo trong truyện:


+ Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
các nhân vật, sự kiện.



+ Thần kì hố, linh thiêng hố nguồn gốc
giống nịi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin u, tơn kính tổ tiên, dân tộc.


+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
(- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về
nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. Xây
dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh)


<i>Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản </i>
<i>ánh sự thật lịch sử -> Thời đại các Vua </i>
<i>Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. </i>
<i>Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?</i>


- HS đọc ghi nhớ/8
<b>Hoạt động 5:Vận dụng</b>


<i>- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức .</i>
<i>- Phương pháp: thực hành, nhóm.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não</i>
<i>- Thời gian: 3 phút.</i>
<i>- Hình thức: cá nhân</i>


<b>a. Nghệ thuật: </b>


Kể chuyện tưởng tượng, có
nhiều chi tiết kì ảo.



<b>b. Nội dung:</b>


<i><b> Truyện kể về nguồn gốc dân </b></i>
tộc, ngợi ca nguồn gốc cao quý
của dân tộc và ý nguyện đồn
kết gắn bó của dân tộc ta.
<i><b>c. Ghi nhớ /sgk8</b></i>


<b>III. Luyên tập</b>


<b>Bài 1: HS phát biểu và giải thích</b>
được lý do vì sao


<b>Bài 2 : Một số truyện tương tự:</b>
- Kinh và Ba Na là anh em - Quả
bầu mẹ (khơ me)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Học xong truyện: “Con Rồng, cháu </b>
<b>Tiên” em thích nhất chi tiết nào? vì sao?</b>
<b>( HS động não)</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- HS phát biểu theo suy nghĩ và giải thích
được vì sao


<b>2. Kể tên một số truyện tương tự giải </b>
<b>thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em </b>
<b>biết?</b>



<b>Dự kiến HS trả lời</b>


- Kinh và Ba Na là anh em - Quả bầu mẹ
(khơ me)


- Quả trứng to nở ra con người (mường).


<i><b> 4. Củng cố ( 1 p):</b></i>


- GV hướng dẫn H củng cố những kiến thức cơ bản bằng sơ đồ:
<b>Kết hôn</b>


<b>LLQ Âu Cơ</b>
( thần) (tiên)


<b> Bọc trăm trứng</b>
<b>5o lên non 50 xuống biển</b>


<b>Nguồn gốc dân tộc</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (5 phút):</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở. Đọc thêm /8,9.
- Làm bài tập:


? Qua văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” đã bồi đắp cho em những tình cảm nào?
- Chuẩn bị bài “ Bánh chưng, bánh giầy”: Đọc kĩ văn bản nhiều lần, tóm tắt ngắn
gọn văn bản.


- Phân tích văn bản theo hệ thống câu hỏi sgk, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.
<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

...


Ngày soạn: 17/09/2019


<i><b>Ngày giảng: Tiết 2</b></i>


<b> Đọc thêm văn bản</b>


<b>BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY</b>
<i><b>(Truyền thuyết )</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện :
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.


- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kig Hùng Vương.


- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt.


<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
<i><b>* Kĩ năng sống:</b></i>



- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.


<b>3. Thái độ:</b>


- Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
<b>4. Phát triển năng lực</b>


<i>- Năng lực chung:</i>


+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết
vấn đề, năng lực tư day, năng lực tự quản bản thân…


+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác


+ Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng dụng CNTT


- Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt và năng lực thưởng thức/
cảm thụ thẩm mĩ


<b>* Giáo dục đạo đức: </b>


- Giáo dục tình yêu đất nước và tự hào về những nét văn hóa truyền thống thờ cúng
tổ tiên ngày tết đến với tục gói bánh chưng bánh giầy.


- Giáo dục tinh thần tự tin, sáng tạo, vượt khó. Từ đó, giáo dục giá trị sống: trách
nhiệm, hạnh phúc, đồn kết, u thương, hợp tác, tơn trọng, trung thực.


<b> B. Chuẩn bị:</b>



- GV: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói
bánh chưng, bánh giầy.


- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh giầy...
<b>C. Phương pháp – kĩ thuật:</b>


<b>- Phương pháp đàm thoại, động não, trực quan..</b>
- Kĩ thuật : Động não, thảo luận nhóm


<b>D. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1p)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p) :</b>


<i><b>Câu 1(1đ): Truyền thuyết là gì?</b></i>
<b> a. Những câu chuyện hoang đường. </b>


*b. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường có liên quan đến các sự kiện, nhân
vật lịch sử của một dân tộc


c. Lịch sử dân tộc được phản ánh trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật
lịch sử.


d. Cuộc sống hiện thựcđược kể lại một cách nghệ thuật.


<i><b>Câu </b><b> 2 ( 1đ): Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “Bọc trăm trứng” là gì?</b></i>
a. ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang.


b. Tình u đất nước và lịng tự hào dân tộc.



*c. Giải thích sự ra đời của các dân tộc việt nam, mọi người, mọi dân tộc phải đoàn
kết thương yêu nhau như anh em một nhà.


<i><b>Câu 3 (7đ): trình bày những cảm nhận của em sau khi học xong văn bản “ </b></i>
<b>Con Rồng, cháu Tiên” ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


<i>- Mục tiêu : Tạo tâm thế cho HS vào bài mới</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Kĩ thuật : động não</i>
<i>- Thời gian: 1 phút</i>
<i>- Hình thức : Cá nhân </i>


<i>GV giới thiệu bài mới : Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con </i>


cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng
biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy
<i><b>làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".</b></i>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung</b>


<i>- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm thể loại </i>
<i>của văn bản.</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<i>- Thời gian: 2 phút.</i>
<i>- Hình thức : cá nhân</i>


<b>? Truyện thuộc t/loại nào, nằm trong giai </b>
<b>đoạn nào?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Truyện thuộc thể loại truyền thuyết về thời
kì Hùng Vương


<b> Hoạt động 3 : Giải quyết vấn đề</b>


<i>- Mục tiêu: HS đọc ,tóm tắt được văn bản.</i>


<i><b>- Phương pháp: đọc, tái hiện, vấn đáp.</b></i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Thời gian: 8 phút.</i>
<i>- Hình thức : cá nhân</i>


<b>- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, </b>
rõ ràng, mạch lạc, chú ý lời nói của thần trong
giấc mộng của Lang Liêu.


- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc văn
bản.


(2hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi, nhận xét
cách đọc của bạn.)



<b>- Bước 2: Tóm tắt văn bản.</b>


- Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cách tóm tắt của hs.


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn bị bài
ở nhà ).


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Hùng Vương về già muốn truyền ngơi cho


<b>I. Tìm hiểu chung </b>


" Bánh chưng, bánh giầy " thuộc
nhóm các tác phẩm truyền thuyết
về thời đại Hùng Vương.


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc – Tìm hiểu chú thích </b>


<i>* Đọc:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.


- Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng
Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm
hai thứ bánh để dâng vua.



- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời
đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho
chàng.


- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh
giầy vào ngày tết.


<b>- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích sgk, lưu</b>
ý chú thích: 1,2,3,4,7,8,9,112,13..


( Đọc thầm chú thích sgk )


<b>Hoạt động 3: Giải quyết vấn đề</b>


<i>- Mục tiêu: HS hiểu được bố cục, nội dung </i>
<i><b>diễn biến và các chi tiết trong truyện. </b></i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, nêu tình </i>
<i>huống có vấn đề, phân tích, giảng bình.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<i>- Thời gian:17 phút</i>


<i>- Hình thức : Dạy học phân hóa</i>


<b>? Cho biết PTBDD của truyện? ngôi kể, </b>
<b>các nhân vật, nhân vật chính là ai?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- ngôi kể: thứ ba, nhân vật chính: Lang Liêu
<b>? Theo em, truyện có thể chia làm mấy </b>


<b>phần?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
( Trả lời cá nhân ): 3 phần


- Phần 1: từ đầu -> chứng giám: Vua Hùng
chọn người truyền ngôi bằng cách thử tài các
con trong việc chọn lễ cúng tiên vương.
- Phần 2: Tiếp -> Hình trịn: Các con vua
Hùng tìm lễ vật dâng tiên vương, Lang Liêu
được truyền ngơi vì lễ vật hợp ý vua .


- Phần 3: Đoạn còn lại: Khái quát về nguồn
gốc bánh chưng, bánh giầy.


<b>? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong </b>
<b>hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng </b>
<b>hình thức gì ? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, vua đã già.
- Ý định: Người nối ngôi phải nối được chí
vua.


<i>* Chú thích:</i>


<b>2. Kết cấu - Bố cục: </b>
- PTBĐ: Tự sự.



- Bố cục: 3 phần


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Vua Hùng chọn người nối </b>
<b>ngơi . </b>


- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, vua
đã già.


- Ý định: Người nối ngơi phải
nối được chí vua.


- Cách thức : bằng 1 câu đố để
thử tài .


<b>b. Các lang đua tài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài .
<b>? Qua việc chọn người nối ngơi, em nhận </b>
<b>xét gì về vị vua này?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt,
bình đẳng, biết chọn người có tài đức để nối
ngôi để lo cho dân, cho nước. Người nối ngơi
phải nối được chí vua khơng nhất thiết phải là
con trưởng- không coi trọng thứ bậc con
trưởng và con thứ. .



<b>? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


<b>- Đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon</b>
<b>? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Lang Liêu:


+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt
thòi nhất


+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra
ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa,
trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua
nhưng phận thì gần gũi với dân thường
<i><b>* GV bình: Các nhân vật mồ cơi, bất hạnh </b></i>
thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi
khi bế tắc.


? Vì sao thần chỉ mách bảo mà khơng làm
giúp lễ vật cho lang Liêu?


- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.


- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
<b>? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được </b>
<b>vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương </b>


<b>và Lang liêu được chọn nối ngôi vua? </b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa
thực tế: q hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề
gốc của đất nước làm cho ND được no ấm)
vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.


- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của
con người có thể nối chí vua. Đem cái quí
nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay
mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng
lên vua thì đúng là con người tài năng, thông
minh, hiếu thảo.


- Lang Liêu đã sáng tạo làm ra
hai loại bánh.


<b>c. Kết quả cuộc thi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> (Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất q </i>
<i>trọng cái ni sống mình, cái mình làm ra) </i>
<i>* Giáo dục tình yêu đất nước và tự hào về </i>
<i>những nét văn hóa truyền thống thờ cúng tổ </i>
<i>tiên ngày tết đến với tục gói bánh chưng bánh</i>
<i>giầy.</i>


<b>Hoạt động 4: Tổng kết và vận dụng</b>



<i>- Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, nghệ </i>
<i>thuật của văn bản.</i>


<i>- phương pháp: vấn đáp.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Thời gian: 4 phút</i>
<i>- Hình thức : Cá nhân</i>


<b>? Truyện phản ánh nội dung gì?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh cổ truyền
dân tộc và tục làm bánh chưng, bánh giầy
trong ngày lễ tết.


- Đề cao lao động, đề cao nghề nông, thể hiện
sự thờ kính tổ tiên.


<b>? Truyện thành cơng ở nghệ thuật nào?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


<b>- Nghệ thuật tưởng tượng, hoang đường</b>
- Học sinh đọc mục ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng</b></i>


<i>- Mục tiêu: Hs vận dụng kiên thức đã học để </i>
<i>làm bài tập.</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i>- Thời gian: 4 phút.</i>
<i>- Hình thức : cá nhân</i>


<b>? Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân</b>
<b>ta làm bánh chưng, bánh giầy?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Đề cao nghề nơng, đề cao sự thờ kính Trời,
Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã
xây dựng phong tục tập quán của mình từ
những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu
ý nghĩa. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói
hai loại bánh cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm
sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy


<b>4. Tổng kết: </b>
<b>a. Nội dung:</b>


- Giải thích nguồn gốc 2 loại
bánh cổ truyền dân tộc và tục
làm bánh chưng, bánh giầy trong
ngày lễ tết.


- Đề cao lao động, đề cao nghề
nơng, thể hiện sự thờ kính tổ
tiên.



<b>b. Nghệ thuật:</b>


- Chi tiết tưởng tượng.


- Lối kể truyện dân gian theo
trình tự thời gian.


<b>c. Ghi nhớ/ sgk..12</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Ý nghĩa của phong tục </b>
<b>ngày tết nhân dân ta làm bánh </b>
<b>chưng, bánh giầy:</b>


- Đề cao nghề nơng, đề cao sự
thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của
nhân dân ta. Cha ông ta đã xây
dựng phong tục tập quán của
mình từ những điều giản dị
nhưng rất linh thiêng, giàu ý
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

.


<b>? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong </b>
<b>truyện mà em thích nhất?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>



- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi
tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện,
nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà
cư dân sống bằng nghề nơng, thể hiện cái
đáng q, cái đáng trân trọng của sản phẩm do
con người làm ra.


- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là
cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về
văn hố. Những cái bình thường, giản dị song
lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý
nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai
loại bánh và phong tục làm bánh.


chưng, bánh giầy.


<b>Bài 2: Chỉ ra và phân tích một </b>
<b>số chi tiết trong truyện mà em </b>
<b>thích nhất:</b>


- Lang Liêu được thần báo
mộng: đây là chi tiết thần kì làm
tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu
lên giá trị của hạt gạo ở một đất
nước mà cư dân sống bằng nghề
nông, thể hiện cái đáng quí, cái
đáng trân trọng của sản phẩm do
con người làm ra.


- Lời của vua nói về hai loại


bánh: đây là cách "đọc", cách
"thưởng thức" nhận xét về văn
hoá. Những cái bình thường,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa
sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã
tư tưởng, tình cảm của nhân dân
về hai loại bánh và phong tục
làm bánh.


<i><b>4. Củng cố ( 1 phút)</b></i>


- GV hướng dẫn H hệ thống nội dung bài học.
- Quan sát hình ảnh/10, trình bày nội dung.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở. Tóm tắt ngắn gọn văn bản, phân tích
văn bản theo cảm nhận riêng.


- Tập kể sáng tạo truyện theo ngôi kể là Vua Hùng.


- Chuẩn bị bài: Thánh Gióng”: Đọc kĩ văn bản, tóm tắt, tìm hiểu chú thích, nghiên
cứu trả lời câu hỏi đọc, hiểu VB, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


<b>E . Rút kinh nghiệm: </b>


...
...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 17/09/2019


<i><b>Ngày giảng: Tiết 3</b></i>
<i><b> Tiếng Việt</b></i>


<b>TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT</b>
<i><b> </b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.


<b>2. Kĩ năng </b>


<b>* Kĩ năng chuyên môn :</b>


- Nhận diện, phân biệt được : từ và tiếng; từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy .
- Phân tích cấu tạo của từ .


<b>* Kĩ năng sống :</b>


- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt, trong thực tiễn giao tiếp của
bản thân.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá
nhân về cách sử dụng từ trong tiếng Việt.



<b>3. Thái độ: </b>


- Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt. Thấy được sự
phong phú của tiếng Việt.


<b>4. Phát triển năng lực </b>


<i>- Năng lực chung:</i>


+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tự giải
quyết vấn đề, năng lực tư day, năng lực tự quản bản thân…


+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác


+ Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng dụng CNTT
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt .


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>- Giáo viên:</i>Soạn bài, bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>C. Phương pháp – kĩ thuật: </b>


- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng Việt.


- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể.
- Kĩ thuật động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<b>D.Tiến trình dạy học và giáo dục</b>


<b>1. Ổn định lớp(1p) Kiểm diện sĩ số</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ(3p)</b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


<i>- Mục tiêu : Tạo tâm thế cho HS vào bài tốt nhất</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Kĩ thuật : động não</i>
<i>- Thời gian: 1 phút</i>
<i>- Hình thức: cá nhân</i>


<i> GV giới thiệu bài mới: Ở Tiểu học, các em đã đựơc học về tiếng và từ. Tiết học </i>


này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử
dụng thuần thục từ tiếng Việt.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 2 : Giải quyết vấn đề</b>


<i>- Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm : tiếng, từ và </i>
<i>tác dụng của từ.</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, phân tích-qui nạp.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não</i>
<i>- Thời gian: 8 phút</i>



<i>- Hình thức : dạy học phân hóa</i>


- GV sử dụng bảng phụ viết ví dụ sgk/ 13, hs theo
dõi, tìm hiểu.


<i>“ Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi /</i>
<i>và / cách / ăn ở.”</i>


<b>? Câu trên có mấy từ, mấy tiếng? Dựa vào dấu </b>
<b>hiệu nào mà em biết được điều đó? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
- Có 9 từ, dựa vào dấu ( / ).


- Có 12 tiêng, dựa vào âm thanh phát ra.


<b>? 9 từ ấy kết hợp với nhau để tạo nên một đơn </b>
<b>vị trong văn bản “Con Rồng, cháu Tiên”. Vậy </b>
<b>theo em đơn vị đó là gì? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
- Đơn vị đó là câu.


<b>? Các từ ấy có cấu tạo khác nhau ntn?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Khác nhau về số tiếng: có từ có 1 tiếng, có từ 2
tiếng.



<b>I. Từ là gì:</b>


<b>1. Khảo sát và phân tích </b>
<b>ngữ liệu. </b>


- Ví dụ: có 9 từ và 12 tiếng.
- 9 từ:


+ tạo nên 1 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>? Vậy tiếng là gì? Khi nào một tiếng được coi là</b>
<b>một từ? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Một tiếng được
coi là một từ khi một tiếng có thể trực tiếp dùng để
cấu tạo nên câu.


<i><b>* Bài tập: Xác định số lượng tiếng của mỗi từ </b></i>
<b>và số lượng từ trong câu sau: </b>


<i>Em/ đi/ xem/ vơ tuyến truyền hình/ tại/ câu lạc bộ/ </i>
<i>nhà máy / giấy.</i>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


-> Câu có 8 từ ( một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn
tiếng )



<b>? Qua phân tích em hiểu từ là gì?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>
H trả lời, bổ sung


G chốt: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu.


G hướng dẫn h tim hiểu ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3 : Giải quyết vấn đề</b>


<i>- Mục tiêu: Phân biệt được : từ đơn và từ phức.</i>
<i>- Phương pháp: phân tích- qui nạp, vấn đáp.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não</i>


<i>- Thời gian: 8 phút</i>
<i>- Hình thức : cá nhân</i>


- GV : bảng phụ -> hs đọc


Từ /đấy, /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt,/ chăn
ni /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng,/
bánh giầy.


<b>? Ở tiểu học em đã được học về từ đơn, từ </b>
<b>phức. Hãy nhắc lại thế nào là từ đơn, từ phức? </b>
( Trả lời cá nhân theo cách hiểu của bản thân)
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Từ đơn: có một tiếng.



- từ phức: có 2 hoặc nhiều tiếng.


<b>? Hai từ “ Trồng trọt” “ Chăn ni”có gì giống </b>
<b>và khác nhau? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
* Giống: đều 2 tiếng.


* Khác:


- “ Chăn ni””: 2 tiếng đều có nghĩa -> Quan hệ
về nghĩa.


- “ Trồng trọt”: tiếng “trọt” mờ nghĩa -> có quan
hệ láy âm ( tr)


<b>2. Ghi nhớ/ 13</b>


<b>II. Từ đơn và từ phức: </b>
<b>1. Khảo sát và phân tích </b>
<b>ngữ liệu.</b>


- Từ đơn: từ/ đấy/ nước/ ta/
chăm/ nghề/ và/ có/ tục/
ngày/ tết/ làm


- Từ phức:


+ Từ ghép: chăn nuôi/ bánh


chưng/ bánh giầy


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân </b>
<b>loại?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
- H S điền, nhận xét, bổ sung.


- GV chốt


<b>Hoạt động 4: Tổng kết và vận dụng</b>


<i>- Mục tiêu: HS củng cố và vận dụng kiến thức làm</i>
<i>bài</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp. Thực hành , nhóm.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não</i>


<i>- Thời gian: 20 phút </i>
<i>- Hình thức : cá nhân</i>


<b>? Qua bảng phân loại hãy phân biệt từ đơn và </b>
<b>từ phức? Từ ghép và từ láy?</b>


<b>Dự kiến HS trả lời</b>
- Từ đơn: gồm 1 tiếng.


- Từ phức: gồm hai hoặc nhiều tiếng.
- Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa.
- Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm.


- GV: Đây là nội dung phần ghi nhớ/14
- HS đọc/14


- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá nhân ).
( Thực hiện theo yêu cầu của GV ).


<b>Bài tập 2: Nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong </b>
<b>từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc?</b>


- HS thảo luận nhóm làm bài tập 2.
<b>Dự kiến HS trả lời</b>
- các từ chỉ quan hệ thân thuộc:


+ Theo giới tính: Ơng bà, cha mẹ, cậu mợ, chú
thím, chồng vợ...


+ Theo thứ bậc: Ông cháu, cha con, anh em, chú
cháu...


- Cho hs làm nhanh.


<b> Bài tập 3: Các từ ghép chỉ cách thức?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Cách chế biến: rán, tráng, nhúng, nướng, cuốn,
xèo...


- Chất liệu: nếp, tẻ, khoai, tơm, gai, ngơ...
- Tính chất: dẻo, phồng, xốp...



- Hình dáng: tròn, gối, tai voi...
- hương vị: ngọt, mặn, chua ngọt....
<b> Bài tập 4: Từ thút thít miêu tả gì?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


<b>2. Ghi nhớ SGK / 13</b>
<b>III . Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: </b>


a. Từ “ nguồn gốc, con
cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ
ghép.


b. Từ đồng nghĩa: nguồn
gốc – gốc gác, cội nguồn,
gốc rễ, nguồn cội, tổ tiên,
cha ông, huyết thống...
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc: cậu mợ, cơ dì, chú
cháu, anh em, cơ chú.


<b>Bài tập 2: </b>


+ Theo giới tính: Ơng bà,
cha mẹ, cậu mợ, chú thím,
chồng vợ...


+ Theo thứ bậc: Ông cháu,
cha con, anh em, chú cháu...


<b> Bài tập 3: </b>


- Cách chế biến: rán, tráng,
nhúng, nướng, cuốn, xèo...
- Chất liệu: nếp, tẻ, khoai,
tôm, gai, ngơ...


- Tính chất: dẻo, phồng,
xốp...


- Hình dáng: trịn, gối, tai
voi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Từ “ Thút thít” miêu tả tiếng khóc của người.
Những từ láy có cùng tác dụng: Nức nở, sùi sụt,
rưng rức...


<b>* Bài tập 5: Tìm nhanh các từ láy?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Tả tiếng cười: Khúc khích, sằng sặc, hơ hố..
- Tả tiếng nói: Khàn khàn, lè nhè...


- Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang


ngọt...
<b>B tập 4: </b>


<b>- Từ “ Thút thít” miêu tả </b>
tiếng khóc của người.


<b>Bài tập 5: </b>


- Tả tiếng cười: Khúc khích,
sằng sặc, hơ hố..


- Tả tiếng nói: Khàn khàn,
lè nhè...


- Tả dáng điệu: lừ đừ, lả
lướt, nghênh ngang
<b>4. Củng cố (1 phút)</b>


<b>? Lên bảng vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng việt? Lấy ví dụ về từ đơn, từ phức ? </b>


<i><b>5. Hướng dẫn học bài: ( 5 phút)</b></i>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài.


- Tìm thêm một số câu văn, đoạn văn chứa từ đơn, từ phức, phân loại (chú ý các từ
phức trên 2 tiếng)


- Chuẩn bị bài “Từ mượn”.


+ Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi.


+ Bài tập ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...
...
...


Từ
Từ


Từ Từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn: 17/08/2019


<i><b>Ngày giảng: Tiết 4 </b></i>


<b>Tập làm văn:</b>


<b>GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


<i><b> </b></i>


<i><b>A. Mục tiêu: </b></i>
<b>1. Kiến thức </b>


- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.


- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản.


- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành chính
cơng vụ.



<b>2. Kĩ năng</b>


<i><b>a. Kĩ năng chuyên môn </b></i>


- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.


- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
<b>b. Kĩ năng sống </b>


- Giao tiếp ứng xử : Biết các phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo những
phương thức biểu đạt khác nhau phù hợp với mục đích giao tiếp.


- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả của
các phương thức biểu đạt.


<b>3. Thái độ </b>


- Có ý thức sử dụng đúng kiểu loại văn bản nâng cao hiệu quả giao tiếp.
<b>4. Phát triển năng lực</b>


<i>- Năng lực chung</i>


+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tự giải
quyết vấn đề, năng lực tư day, năng lực tự quản bản thân…


+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác



+ Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng dụng CNTT
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt , năng lực tạo lập văn
bản.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c sgk
<b>C. Phương pháp – kĩ thuật</b>


<b>- Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b>- Phương pháp đàm thoại, nghiên cứu, phân tích tình huống; Kĩ thuật động não,</b>
<b>D. Tiến trình dạy học và giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>


Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.
<b>3. Bài mới </b>


<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>


<i>- Mục tiêu : Tạo tâm thế tốt nhất cho HS vào bài học</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>


<i>- Kĩ thuật : động não</i>
<i>- Thời gian : 1 phút</i>
<i>- Hình thức : cá nhân</i>



<i> GV giới thiệu bài : Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. </i>
Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này
sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề</b>


<i>- Mục tiêu: HS hiểu được giao tiếp, văn bản và</i>
<i>các phương thức biểu đạt của văn bản.</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, </i>
<i>quy nạp</i>


<i>- Kĩ thuật động não.</i>
<i>- Thời gian: 18 phút</i>
<i>- Hình thức: cá nhân</i>


<b>Bước 1: GV cho hs đọc thầm các bài tập sgk/ </b>
15-16, thảo luận nhóm.


<b>? Trong đời sống: Khi có một tư tưởng, tình </b>
<b>cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi </b>
<b>người biết thì em phải làm gì? ( VD: Khi đi </b>
đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em
làm thế nào?)


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Dùng ngơn từ giao tiếp là nói. Có thể nói, viết


một tiếng, một câu hay nhiều câu.


<b>? Khi muốn biểu đạt tư tưởng t/cảm, nguyện</b>
<b>vọng ấy một các đầy đủ, trọn vẹn cho người </b>
<b>khác hiểu, thì em phải làm ntn? (VD: Đôi lúc</b>
rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trị chuyện
thì em làm thế nào?)


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Phải nói có đầu có đi, mạch lạc lí lẽ, biểu
đạt đầy đủ trọn vẹn thì em phải tạo lập văn bản.


<i>* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã </i>


dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều
mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngơn từ mà
mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận
được những tình cảm mà em gửỉ gắm. Đó


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>và phương thức biểu đạt: </b>
<b> 1. Văn bản và mục đích giao </b>
<b>tiếp: </b>


<i>*. Khảo sát và phân tích ngữ </i>
<i>liệu.</i>


<b>.</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chính là giao tiếp.


<b>? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em </b>
<b>hiểu thế nào là giao tiếp?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


<b>- Giao tiếp là mối quan hệ hai chiều giữa người</b>
truyền đạt và người tiếp nhận.


<b>? Việc em đọc báo và xem truyền hình có </b>
<b>phải là giao tiếp khơng? Vì sao?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Là giao tiếp- vì có truyền đạt và tiếp nhận...
<b>? 4 bài tập c,d,đ,e. Mỗi câu có phải là một </b>
<b>văn bản khơng? Hãy giải thích? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
- Mỗi bài tập là một văn bản.


- Bài tập c: Câu ca dao khuyên con người nên
bền chí, 2 câu ca dao liên kết với nhau theo luật
thơ lục bát, quan hệ nhượng bộ (dù- vẫn)-> Thể
hiện ý trọn vẹn, được coi là vb.


- Bài tập d: Đó là một văn bản,vì có câu mở


đầu, câu kết, phần nội dung chứa đựng nội
dung đánh giá năm học qua và nêu phương
hướng năm học mới.


- Bài tập đ: Bức thư viết cho bạn là một văn
bản vì có mục đích giao tiếp rõ rệt (trao đổi
tình cảm hay cơng việc) và có bố cục theo cách
viết thư.


- Bài tập e: Đơn xin đi học,...đều là văn bản vì
nó phục vụ cho giao tiếp, có nội dung trọn vẹn,
có cách diễn đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.


<b>? Từ đó em hãy cho biết thế nào là văn bản ?</b>
<b> Dự kiến HS trả lời</b>


-> Là chuỗi lời nói được thể hiện dưới dạng nói
hoặc viết, có chủ đề thống nhất và có tính liên
kết mạch lạc nhằm đạt được mục đích giao tiếp
nhất định.


GV sử dụng bảng phụ: Bảng thống kê/16
<b>? Dựa vào bảng phân loại hãy xếp các tình </b>
<b>huống/17 vào kiểu văn bản, phương thức </b>
<b>biểu đạt phù hợp?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
- TH1: Hành chính – cơng vụ.
- TH2: Tự sự



- TH3: miêu tả
- TH4: Thuyết minh


- Ví dụ c, d, đ, e: là văn bản


-> Là chuỗi lời nói được thể
hiện dưới dạng nói hoặc viết,
có chủ đề thống nhất và có tính
liên kết mạch lạc nhằm đạt
được mục đích giao tiếp nhất
định.


<b>2. Kiểu văn bản và phương </b>
<b>thức biểu đạt của văn bản: </b>


<i>* Khảo sát và phân tích ngữ </i>
<i>liệu. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- TH5: Biểu cảm
- TH6: Nghị luận


<b>? Từ 6 tình huống trên hãy cho biết có mấy </b>
<b>kiểu văn bản, phương thức biểu đạt?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>
- Hành chính – cơng vụ


- Tự sự
- Miêu tả


- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận


<b>? Mục đích của 6 tình huống trên có giống </b>
<b>nhau khơng? </b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Không giống nhau, 6 kiểu văn bản ứng với 6
phương thức biểu đạt


<b>Hoạt động 3: Tổng kết và vận dụng</b>


<i>- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập.</i>
<i>- Phương pháp: gợi mở, nhóm.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não</i>
<i>- Thời gian : 15 phút</i>


<b>? Qua tìm hiểu, hãy nhắc lại, em hiểu giao </b>
<b>tiếp, văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản, </b>
<b>phương thức biểu đạt?</b>


<b> Dự kiến HS trả lời</b>


- Có 6 kiểu văn bản, phương thức biểu đạt: Tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh,
hành chính- cơng vụ.



- Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
- GV chốt ý


- HS đọc ghi nhớ sgk.


- Yêu cầu đọc to bài tập 1, thảo luận nhóm.


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.


<b>3. Ghi nhớ: SGK/17</b>
<b>II. Luyện tập: </b>


<b> Bài tập 1: Xác định phương </b>
thức biểu đạt:


a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh.
<b>Bài tập 2: </b>


<b>- Truyền thuyết “Con Rồng </b>
cháu Tiên” là văn bản tự sự.
- Vì các sự việc trong truyện
được kể kế tiếp nhau, sự việc
này nối tiếp sự việc kia nhằm


nêu bật nội dung, ý nghĩa.


<b>4. Củng cố ( 2 p )</b>


<i><b>Câu 1: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản: </b></i>


a. Ra lệnh b. Trò chuyện c. Dạy học * d. Giao tiếp.
<i><b>Câu 2: Câu ca dao sau có phải là một văn bản khơng? Giải thích? Phương thức </b></i>
biểu đạt chính?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>5. Hướng dẫn về nhà :( 5p)</b></i>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài.
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu VB.


- Xác định phương thức biểu đạt của VB “BCBG”, “CRCT”.


- Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”: Đọc kĩ các câu hỏi, trả lời, nghiên
cứu trước phần ghi nhớ sgk.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×