Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN TẠI VIỆN CễNG NGHIỆP GIẤY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 61 trang )

Thực tế công tác kế toán tại viện công nghiệp giấy
và Xenluylo
I. Đặc điểm chung của viện công nghiệp giấy và Xenluylô
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vịên công nghiệp giấy và Xenluylô
Phát triển hàng tiêu dùng nói chung và các mặt hàng giấy nói riêng là một
trong những nhiệm vụ quan trọng trong chơng trình kinh tế lớn ở nớc ta. Giấy là
một trong những mặt hàng thiết yếu không thể thiếu tronglĩnh vực văn hóa, học
tập của đời sống xã hội. Vì vậy chiến lợc phát triển sản xuất giấy là bộ phận
quan trọng trong chiến lợc phát triển công nghịêp nhẹ.
Trớc đây, nghành công nghiệp giấy nớc ta chậm phát triển, công nghệ sản
xuất lạc hậu do đó chỉ có thể sản xuất những loại hàng và sản phẩm đơn giản,
chất lợng xấu. Nhng do xã hội ngày một phát triển, nhu cầu của nền kinh tế thị
trờng ngày một đòi hỏi cao, mỗi nghành phảI có một hớng đi cụ thể cho riêng
mình. Để đáp ứng nhu cầu đó, nghành giấy đã từng bớc phát triển nhằm nâng
cao chất lợng, phong phú đa dạng về chủng loại để phục vụ ngời tiêu dùng và
xuất khẩu.
Hiểu đợc tầm quan trọng của nghành giấy, ngày 5/2/1969 chính phủ đã đa ra
quyết định số 24-CP về việc thànnh lập viện công nghiệp giấy và Xenluylô
thuộc bộ công nghiệp nhẹ. Trên cơ sở phòng nghiên cứu giấy(cục vận dụng) và
phòng thiết kế( viện thiết kế).
Viện công nghiệp giấylà đơn vị HCSN có thu, là cơ quan khoa học nghiên
cứu phát triển công nghệ(R-D) chuyên nghành giấy của nớc ta, có t cách pháp
nhân đầy đủ, có tài khoản tại kho bạc ngân hàng, có con dấu riêng để dao dịch.
Từ năm 1969 1971 trụ sở của viện đóng tại Hà Nội 25B Cát Linh và có
bộ nghiên cứu ở vùng Bởi.
Từ năm 1972 đế quốc Mỹ đánh phá Hà Nội vì vậy viên phải sơ tán về thành
phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ từ năm (1971 1991).
Trong thời gian ở Việt Trì, vì xa trung tâm Hà Nội nên đờng xá phơng tiện vân
tải gặp nhiều khó khăn thông tin khoa học của nghành và liên nghành của viện
lắm bắt rất chậm, đIều đó rẫn đén viêc nghiên cứu của viên không đợc phù hợp,
không đáp ứng đợc nhu cầu phát triển khoa hoc kỹ thuật của các xí nghiệp trong


nghành. Mặt khác Viện công nghiệp giấy là cơ quan nghiên cứu do ngời quản
lý. Trong thời kỳ bao cấp thì mọi hoạt động của viện đều do nhà nớc chỉ định
nh ra chỉ tiêu, kế hoạch.Công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật không mang lại
hiệu quả kinh tế thiết thực, cán bộ nghiên cứu khoa học không năng động .
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng, song song với việc tổ chức và sắp
xếp lại các hoạt động sản xuất kinh doanh trong các đơn vị doanh nghiệp cho
phù hợp với nền kinh tế thị trờng. Nhà nớc cũng tổ chức sắp xếp lại những cơ
quan đơn vị, các viện ,trờng cho phù hợp với cơ chế quản lý mới.Viện nghiên
cứu khoa học phải gắn liền với thực tế sản xuất và nhu cầu tiêu dùng, xuất khẩu
của ngành giấy.
Trớc những yêu cầu cấp thiết của công tác nghiên cứu,ứng dụng và triển
khai những thành tựu khoa học và thực tế sản xuất thì tháng 9 năm 1991 Bộ
công nghiệp nhẹ đã ra quyết định số 455/ CNN TCLĐ chuyển viện công
nghiệp giấy và Xenluylô về Hà nội .Trụ sở của viện lúc này đợc đặt tại khu công
nghiệp Thợng Đình số 59 Vũ Trọng Phụng Quận Thanh Xuân- Hà nội .
Là một viện nghiên cứu khoa học đầu ngành giấy Việt Nam, vị trí của viện đ-
ợc đặt tại Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của cả nớc, cho nên nó
có điều kiện thuạn lợi cho công tác nghiên cứu của viện. Ngoài việc nghiên cú
khoa học và công nghệ, viện còn nghiên cứu với tất cả các xí nghiệp giấy trong
cả nớc để sản xuất giấy. Do viện làm công tác nghiên cứu khoa học và công
nghẹ là chủ yếu cho nên bộ phận sản xuất giấy của viện còn nhỏ.
Trải qua 34 năm hình thành và phát triển, viện công nghiệp giấy và Xenluylô
đã góp phần không nhỏ cho sự nghiệp nghiên cứu của mình cho nghành giấy
Việt Nam, đồng thời viện đã sản xuất ra những loại sản phẩm có chất lợng cao
để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trờng. Vừa là đơn vị nghiên cứu, vừa là
đơn vị sản xuất nên số cán bộ công nhân viên trong viên không nhiều. Năm
2001 số cán bộ công nhân viên chỉ có khoảng hơn 50 ngời và thu nhập bình
quân của nhân viên là: 650000 700000đ/ ngời/ tháng, nhng đến nay (2003 số
cán bộ công nhân viên đã tăng nên 97 ngời và thu nhập bình quân khoảng
800000 900000đ/ngời/tháng. Điều ấy chứng tỏ đơn vị hoạt động có hiệu quả,

số cán bộ công nhân viên của đơn vị ngày càng đợc nâng cao trình độ chuyên
môn, và ứng dụng đợc những tiến bộ khoa học kỹ thuật nghiên cứu của mình
vào thực tiễn sản xuất. Do vậy viện đã phục vụ cho nghành giấy một tốt hơn,
trong những năm qua tổng sản lợng của viện không ngừng tăng về số lợng và
chất lợng mà kéo theo đã tăng cả doanh thu góp phần đáng kể của mình vào
việc nộp thuế cho ngân sách nhà nớc.
Hiện nay, viện vẫn tiếp tục đi vào công tác nghiên cứu và sản xuất một cách
có hiệu quả nên cán bộ công nhân viên có công ăn việc làm ổn định.
1.2 Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của viện công nghiệp giấy và
Xenluylô.
Trong những năm bao cấp thì mọi hoạt động nghiên cứu và sản xuất của
viện giấy đèu thực hiện theo kế hoạt của nhà nớc giao. Từ khi chuyển sang nền
kinh tế thị trờng, viện công nghiệp giấy hoạt động dới sự chỉ đạo của bộ công
nghiệp nhẹ.
Năm 1995 viện là thành viên của tổng công ty giấy Việt Nam, là đơn vị đã
đạt đợc nhiều thành tích cao trong ngành giấy nớc nhà. Mọi hoạt động nghiên
cứu và triển khai của viện đợc thực hiện thông qua các hợp đồng kinh tế của bộ
khoa học và công nghệ môi trờng, bộ công nghiệp nhẹ (các đề tài, dự án). Ngoài
ra là các hợp đồng ngành giấy với các đơn vị khác.
Viện giấy gồm các phòng: nghiên cứu, ngiệp vụ, xởng thực nghiệm để thực
hiện những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu điều tra cơ bản các loại nhiên liệu làm giấy trong nớc, khả năng sử
dụng các loại nguyên liệu sơ, sợi thực vật, mở rộng các chủng loại nguyên liệu
khác cho sản xuất bột giấy, tận dụng một cách hợp lý và có hiệu quả nguồn
nguyên liệu phế thải của ngành nông lâm nghiệp săn có trong nớc đẻ sản xuất ra
các loại sản phẩm,k các loại mặt hàng có chất lợng cao đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng cho xã hội và phục vụ chiến lợc phát triển chung của ngành giấy cả nớc.
- ứng dụng công nghệ mới để tạo ra những sản phẩm có chất lợng cao giá thành
hạ, phục vụ cho tiêu dung và xuất khẩu.
- Nghiên cứu cải tiến công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng

cao trình đọ hiện có của các cơ sở sản xuất từ các doanh nghiệp trung ơng, địa
phơng đến các thành phần kinh tế khác.
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị cho ngành giấy cho các cơ sở các nhà máy
giấy và tham gia vào hoạt động.
- Sản xuất thực nghiêm các mặt hàng giấy thuộc các đè tài dự án nghiên cứu
triển khai đồng thời tận dụng trang thiết bị sản xuất các lô hàng có giá trị cao,
khi có nhui cầu của nghời đặt hàng.
- Xây dựng các qui trình tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật và và các phơng án kiểm
tra, đo lờng chất lợng sản phẩm bột và giấy.
- Thông tin dự báo chuyên nghành làm cơ sở đàu tvà phát triển nghành giấy
trong cả nớc.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực liên quan đén sự phát triển của
nghành giấy.
- Tham gia đào tạo đội ngu cán bộ công nhân kỹ thuật của nghành giấy và thẩm
định các dự án công nghệ giấy.
Viện công nghiêp giấy và Xenluylô là đơn vị hoạt động tích cực và có hiệu
quả do áp dụng khoa hoc công nghệ tiên tiến của nớc ngoài nhằm nâng cao trình
độ công nghệ sản xuất đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của cơ chế thị tr-
ờng hiên nay.
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong đơn vị
1.3.1 Đặc điểm:
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất và quá trình công
nghệ sảnm xuất của Viện tổ chức và quản lý bao gồm các bộ phận phòng ban có
mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau đẻ thực hiện chức năng quản lý một cách có hiệu
quả.
Viện công nghiệp giấy và Xenluylô là đơn vị hạch toán đọc lập có t cách pháp
nhân .
Đứng đàu đơn vị là viên trởng, là ngời chụi trách nhiệm toàn bộ mọi hoại
động của Viên trớc nhà nớc, pháp luật, có quyền han của thủ trởng theo luật
định. Giúp cho viên trởng gồm có hai phó viện trởng.

1.3.2 Tổ chức sản xuất.
Mỗi loại sản phẩm đều có một qui trình công nghệ riêng biệt, song sản phẩm
sản xuất của Viện lúc này là giấy. Nguyên vật liệu chính để sản xuất giấy và bột.
Viện công nghiệp giấy và Xenluylô là đơn vị nghiên cứu khoa học công đầu
ngành của ngành giấy Việt Nam, cho nên công việc chính của Viện là nghiên
cứu bên cạnh đó Viện cũng có một xởng nhỏ thực nghiêm để sản xuất quy trình
công nghệ sản xuất của Viện đợc nhập từ nớc ngoài với quy trình công nghệ
máy Xeo.
Hiện nay, Viện sản xuất ra rất nhiều loại giấy để phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng của thị, nhng chủ yếu vẫn là 2 loại giấy chính: - Giấy in
- Giấy viết.
1.3.3 Tổ chứcbộ máy quản lý của viện.
Tổ chức bộ máy của viện đợc bố trí sắp xếp phù hợp với chức năng nhiệm vụ
của một Viện nghiên cứu khoa học với phơng châmgọn nhẹ nhng mang lại hiệu
quả kinh tế cao.
Phòng KHCN hoá- lý Phòng TCKT
Phòng tổ chức HC
X-ởng thực nghiệm
Phó viện tr-ởng
Viện trưởng
Phó viện tr-ởng
Hội đồng KHKT
Viện giấy quản lý nội bộ theo chế độ thủ trởng. Đứng đầu là viện trởng chịu
trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động của Viện trớc nhà nớc và pháp luật, có mọi
quyền hạn của thủ trởng theo luật định. Bên cạnh viện trởng gồm hai phó viện
trởng, một phó viện trởng trực tiếp phụ trách mạng thiết
bị và dịch vụ, một phó viện trởng trực tiếp phụ trách công nghiệp giấy và
Xenluylô, dới bộ máy lãnh đạo của viện là các phòng ban và đợc sắp xếp theo
sơ đồ sau: Sơ đồ bộ máy của viện
*Nhiệm vụ chức năng của các phòng

a. Phòng Khoa học công nghệ: có nhiệm vụ thông tin dự báo phát triểnkhoa
học công nghệ chuyên nghành:
_ Tổng hợp xậy dựng kế hoạch nghiên cứu và triển khai.
_ Xây dựng các chơng trình hợp tác quốc tế.
_ Theo dõi đôn đốc thực hiện nhiệm vụ tổng hợp báo cáo.
_ Làm công tác thông tin khoa học chuyên ngành.
b. Phòng thí nghiệm hoá - lý: thực hiện kiểm tra các mẫu nguyên liệu giấy, bột
giấy, hoá chất phục vụ cho nghành giấy.
Biên soạn các tioêu chuẩn quy trình kỹ thuật về thí nghiệm, sản xuất thực
nghiệm và và sản xuất kinh doanh, tham gia đào tạo thẩm định thực hiện các đề
tài dự án khoa học kỹ thuật.
c. Phòng tài chính kế toán
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch tàI chính của viện.
- Tổ chức công tác hạch toán theo chế độ hiện hành.
- kiểm tra giám sát mọi hoạt động thu chi của viện.
- Tổ chức thông tin và phân tích hoạt động tàI chính của viện.
d. Phòng tổ chức hành chính.
- Tổ chức phân công lao động trong toàn viện
- Tổ chức công tác nội chính trong viện, tiếp khách, trật tự an ninh trong viện
và khu vực. Tổ chức sửa chữa nhỏ, sữa chữa thờng xuyên nhà cửa, nhà làm việc.
Tổ chức đời sống của cán bộ công nhân viên trong viện
e. Xởng thực nghiệm
Tổ chức sản xuất thử nghiệm mặt hàng giấy thuộc các đề tàI dự án, nghiên cứu
triển khai tận dụng năng lực thiết bị để sản xuất những lô hàng do khách hàng
đặt, những mặt hàng giấy mà thị trờng cần để cảI thiện và nâng cao mức thu
nhập của cán bộ công nhân viên.
1.3.4 Tổ chức công tác kế toán
Công tác kế toán của viện đợc tổ chức theo hình thức tập trung. Viện trởng là
ngời chịu trách nhiệm trớc nhà nớc - pháp luật và trực tiếp chỉ đạo điều hành
công tác tài chính kế toán của viện. Gúp việc cho viện trởng là phòng tài chính

kế toán.
Toàn bộ công việc kế toán đợc tập trung tại phòng kế toán của viện, các bộ
phận trực thuộc chỉ bố trí các nhiệm vụ kế toán làm hớng dẫn thực hiện hạch
toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ. Sau đó định kỳ gửi về phòng kế toán
tập trung của viện. Từ đó tạo điều kiện đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống
nhất của kế toán trởng của ban lãnh đạo đối với các bộ phận để thuận tiện cho
việc phân công và chuyên môn hoá đối với nhiệm vụ kế toán cũng nh công tác
kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán, đội ngũ cán bộ trong bộ máy kế toán của Viện gồm 6
ngời và đợc giao đảm nhận của những phần công việc cụ thể phù hợp với trình
độ và chuyên môn của từng ngời .
Kế Toán thanh toán tiền mặt, tiền NHKB
Kế toán vật liệu theo dõi công nợ
Kế toán chi phí SX giá thành tiêu thụ , thuế
Kế toán tổng hợp TSCĐ, chi phí đề tài,dự ánThủ quỹ, Quyết toán BHXH
Sơ đồ bộ máy kế toán của Viện.
Chức năng của từng bộ phận kế toán
a. Kế toán trởng : Là ngời chịu trách nhiệm trớc viện trởng và cơ quan chức
năng về tình hình công tác tài chính kế toán của viện.
Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong viện nhằm đánh giá đúng đắn tình
hình kết quả hoạt động của từng nguồn vốn trong viện .
Tổ chức việc ghi chép, phản ánh số liệu chính xác, kịp thời trung thực đầy đủ
toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh., kết quả
nghiên cứu các dự án, đề tài và các hoạt động của Viện. Tổ chức bộ máy kế toán
phù hợp với đặc điểm tình hình chung và theo hình thức kế toán của Viện sao
cho bộ máy kế toán của Viện đợc ghi chép một cách rõ ràng, gọn nhẹ.
b. Kế toán thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng kho bạc.
Mở sổ theo dõi TK 111, 112, 141.
Thanh toán tiền lơng và các khoản phải trả khác của công nhân viên;
Theo dõi tình hình biến động và sự hình thành các nguồn kinh phí;

Theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán các khoản tạm ứng cho cán bộ công
nhân viên.
Lập kế hoạch thu - chi tiền mặt quý, năm gửi ngân hàng kho bạc.
Kế toán trởng
c. Kế toán vật liệu theo dõi công nợ.
Tiếp nhận thu nhận chứng từ (Phiếu nhập, phiếu xuất kho công cụ dụng cụ và
thành phẩm) từ kho chuyển lên.
Phân loại các chứng từ nhập - xuất kho theo từng thứ từng nhóm nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ.
Mở sổ (thẻ kho) chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu theo dõi tình hình nhập
- xuất - tồn kho nguyên vật liệuvề số lợng và số tiền.
Cuối quý tính ra số tiền nhập theo từng nguồn nhập số tiền xuất kho,phân bổ
cho từng đối tợng sử dụng .
Theo dõi tình hình sản xuất của xởng để cung cấp cho kế toán chi phí và tính
giá thành để tính đợc chi phí sản xuất và giá thành của từng loại sản phẩm.
Cuối cùng kế toán cùng với thủ kho đối chiếu số liệu sổ sách của kế toán và
thẻ kho để lập báo cáo nhập xuất tồn kho cuối quý, năm.
Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản công nợ phải thu của ngời mua, phải trả ng-
ời bán, phải thu phải trả khác, chi tiết theo từng đối tợng nợ và khách nợ.
d. Kế toán chi phí sản xuất giá thành tiêu thụ, thuế.
Trên cơ sở số liệu kế toán tập hợp chí phí đã tập hợp và thống kê đợc. Cuối
tháng tính ra giá thành của các loại sản phẩm, sản xuất từng thời kỳ theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Kết quả tiêu thụ trong kỳ để tính doanh thu và các
khoản nghĩa vụ thuế phải nộp cho ngân sách nhà nớc.
e. Kế toán tổng hợp, TSCĐ, chi phí đề tài dự án.
Theo dõi tình hình tăng, giảm biến động củaTSCĐ và khấu hao tài sản trên các
TK 211, TK213, TK214.
Mở sổ sách phản ánh ghi chép chi tiết các đề tài dự án, các hợp đồng chi tiết
( chi tiết theo từng đối tợng) .
Trên cơ sở các dự án ta theo dõi các tài khoản chi phí theo đề cơng dự toán đã

đợc phê duyệt, để từ đó lập báo cáo quyết toán các đề tài dự án.
Từ cơ sở số liệu các thành phần kế toán tổng hợp có nhiệm vụ kiểm tra tính
toán chính xác trung thực của số liệu để ghi vào Sổ cái các tài khoản để lên
bảng cân đối tài khoản lập các báo cáo tài chính theo chế độ quy định để gửi
cho cơ quan tài chính cấp trên.
g. Thủ quỹ
Thủ quỹ chịu trách nhiệm về quỹ của đơn vị.
Phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ của đơn vị. Cuối ngày phải cộng số thu,chi để
tính ra số d tồn quỹ của mỗi ngày.
Phải đảm bảo số liệu tồn quỹ trên sổ sách khớp đúng với số tiền thực tế có trong
quỹ của đơn vị.
Cuối tháng lập báo cáo thu - chi - tồn quỹ đối chiếu với số liệu của kế toán
quỹ tiền mặt.
Cuối mỗi tháng phải lập quyết toánBHXH gửi cơ quan BHXH.
* Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hiện nay, phòng tài chính kế toán của Viện đang áp dụng phơng pháp
ghi sổ kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ".
Đặc trng của phơng pháp này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
"chứng từ ghi sổ" do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại, có cùng một nội dung kinh tế, chứng từ ghi sổ đợc đánh số
liên tục trong từng tháng hoặc cả năm có chứng từ gốc kèm theo, phải đợc kế
toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
Hiện nay, phòng tài chính - kế toán của Viện đang sử dụng các mẫu biểu sau:
Sổ tài sản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ quĩ tiền mặt, sổ theo dõi TSCĐ, sổ
theo dõi HMKP, sổ chi tiết các hoạt động, sổ chi tiết các tài khoản, sổ tạm ứng,
sổ lơng, sổ tổng hợp chi hoạt động, sổ chi tiết vật liệu, sổ cái các TK
Ngoài ra đơn vị còn sử dụng séc lĩnh tiền mặt và uỷ nhiệm chi dùng cho các tài
khoản tiền gửi ngân hàng kho bạc.
Về báo cáo gồm có: - Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ
- Báo cáo quyết toán - Báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp

- Báo cáo chi tạm ứng - Báo cáo tồn quĩ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ, kế toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc
- Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí với kho bạc
- Bảng cân đối tài khoản
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra,đối chiếu
II. Tình hình thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp ở đơn vị
2.1 Công tác lập dự toán năm.
Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị cũng nh để chủ
động trong việc chi tiêu, hàng năm Viện phải lập dự toán cho từng khoản thu - chi
của đơn vị mình và dựa vào dự toán này NSNN cấp phát kinh phí cho đơn vị.
2.1.1 Căn cứ để lập dự toán
- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán thu chi năm đã đợc xét duyệt (năm tr-
ớc);
Tiền l-ơng cá nhân L-ơng tối thiểu chung HS L-ơng do NN qui định
- Căn cứ vào nhiệm vụ đơn vị đợc giao năm kế hoạch;
- Căn cứ vào chế độ chính sách tiêu chuẩn định mức của nhà nớc.
2.1.2 Trình tự lập
bớc 1: Công tác chuẩn bị
- Xin ý kiến của viện trởng về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm kế
hoạch.

- Chng cầu ý kiến của các phòng ban tổ chức công tác để nắm đợc nhu cầu chi
tiêu cần thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu chi của năm trớc đó.
- Tính toán sơ bộ nhu cầu thu chi của đơn vị.
bớc 2: Lập dự toán chi
- Thông qua viện trởng, viện trởng giao trách nhiệm cho các phòng ban lập dự
toán chi tiêu của bộ phận mình.
- Phòng tài chính kế toán có trách nhiệm lập dự toán chi quỹ tiền lơng đẻ chi tiền
lơng, phụ cấp lơng và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành dự toán chung
của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi lên Tổng công ty giấy Việt Nam
2.1.3 Phơng pháp lập
- Đối với các khoản chi thờng xuyên: Kế toán dựa vào chính sách chế độ chỉ
tiêu, tiêu chuẩn định mức để lập cho từng mục(Có chi tiết từng tiểu mục)
VD: Phơng pháp lập mục 100: Tiền lơng
Để lập đợc mục này ta phải căn cứ vào số công nhân viên trong đơn vị và
hệ số mức lơng của từng ngời.
+ Trớc tiên ta lấy hệ số mứclơng của từng ngời nhân với lơng tối thiểu sẽ tính đợc
lơng tháng của từng ngời. Do đó tiền lơng của CBCNV của đơn vị đợc xác định
nh sau:
= x
Mức phụ cấp chức vụ Mức l-ơng tối thiểu HS phụ cấp
(TL ngạch bậc+PC chức vụ)Số giờ tiêu chuẩn qui định
+ Sau đó cộng lơng tháng của từng ngời lại thành tổng lơng tháng cho cả đơn vị.
+Đem tổng lơng tháng của đơn vị nhân với 12

tháng ngời ta sẽ ra tổng tiền lơng
của cả đơn vị trong một năm.
Phơng pháp lập mục 102: Phụ cấp lơng
+ TM 01:PC chức vụ: Căn cứ vào HS pc chức vụ của ngời đợc bổ nhiệm làm lãnh
đạo.

Cách tính :
= x

+ TM 04: PC làm thêm giờ: Căn cứ vào số giờ làm thêm vào ngày thờng đợc trả
bằng 150%, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ, tết đợc trả bằng 200% tiền lơng
của giờ làm việc trong tiêu chuẩn.
Cách tính:
= x x
Phơng pháp lập mục 106: Các khoản trích nộp theo lơng:
Đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH,BHYT cho CBVC của đơn vị theo qui
định của nhà nớc.Tổng mức đóng BHXH là 20%trên tiền lơng trong đó cán bộ
viên chức phải trích 5%, đơn vị sử dụng lao động trích 15% để nộp cho quỹ
BHXH. Mức đóng BHYT bằng 3% tiền lơng cấp bậc, cơ quan có trách nhiệm
đóng 2%, công chức viên chức đóng 1%.
Đối với các khoản chi không thờng xuyên : Kế toán dựa vào nhu cầu thực tế
để lập các mục.
Số giờ làm
thêm
150%
(hoặc200%)
TL làm
thêm giờ
Tổng công ty giấy Việt Nam
Viện công nhiệp giấy và XELUYLO
Tài khoản: 301- 01- 039
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Hà nội ngày 17 tháng 02 năm
Dự toán chi kinh phí sự nghiệp năm 2003

Chơng 128. loại 11 . khoản 01
Đơn vị tính: VNĐ
Mục Nội dung ĐVT KH năm 2002
TH năm
2002
KH năm 2003
A 1 2 3 4 5
I Chỉ tiêu tổng hợp
* LĐ trong biên chế đợc giao
hiện có mặt đến 31/12/2002
Ngời 94 94 94
* Quĩ lơng thực hiện
II Kinh phí đợc sử dụng VNĐ 1.900.000.000 1.908.975.905 1.900.000.000
1- Tổng kinh phí NS cấp Trong
đó: KP cấp theo định mức
III Phần chi VNĐ 1.900.000.000 1.908.975.905 1.900.000.000
100 Tiền lơng 641.058.000 641.058.000 857.752.000
01- Lơng ngạch bậc quĩ lơng
đợc duyệt
641.058.000 641.058.000 857.752.000
101 Tiền công 10.508.100 21.960.000
01- Tiền công HĐ theo vụ việc 10.508.000 21.960.000
102 Phụ cấp lơng 31.848.000 27.719.500 35.464.000
01- Chức vụ 12.384.000 12.384.000 14.964.000
03- Trách nhiệm 2.500.000 2.448.000 2.500.000
04- Làm thêm giờ 9.000.000 6.213.500 8.000.000
05- Độc hại 8.000.000 6.710.000 10.000.000
104 Tiền thởng 20.000.000 13.700.000 20.000.000
01- Thởng thờng xuyên 20.000.000 13.700.000 20.000.000
105 Phúc lợi tập thể 6.000.000 372.000 6.000.000

01- Trợ cấp khó khăn TX 2.000.000 2.000.000
02- Trợ cấo khó khăn đột xuất 2.000.000 2.000.000
03- tiền tầu xe nghỉ phép. 2.000.000 372.000 2.000.000
106 Các khoản đóng góp 111.079.000 111.079.000 148.481.000
01- Bảo hiểm xã hội 98.011.000 98.011.000 130.907.000
01- bảo hiểm y tế 13.068.000 13.068.000 17.574.000
109
Thanh toán dịch vụ công cộng
150.000.000 170.975.188 140.000.000
01- Thanh toán tiền điện 120.000.000 118.894.728 100.000.000
03- Thanh toán tiền nhiên liệu 24.000.000 42.402.460 34.000.000
04- thanh toán tiền VS MT 6.000.000 9.678.000 6.000.000
110 Vật t văn phòng 24.000.000 30.427.792 24.000.000
01- Văn phòng phẩm 10.000.000 14.933.342 10.000.000
03- mua sắm dụng cụ công cụ 8.000.000 2.757.400 7.000.000
15- Vật t vă phòng khác 6.000.000 12.737.050 7.000.000
111 Thông tin liên lạc 60.000.000 61.353.568 50.000.000
01- Cớc phjí đIện thoại 44.000.000 49.643.168. 34.000.000
03- cức phí bu chính 550.300
10- Sách báo tạp chí cho TV 12.000.000 11.160.100 12.000.000
11- Tuyên truyền GD PL 4.000.000 4.000.000
15- Thông tin liên lạc khác
112 Hội nghị 10.000.000 8.800.000. 10.000.000
02-Bồi dỡng giảng viên. 8.000.000 7.900.000 8.000.000
07- Chi bù tiền ăn 2.000.000 2.000.000
15- Khác 900.000
113 Công tác phí 40.000.000 21.094.500 30.000.000
01- tiền vé máy bay tàu xe 15.000.000 14.421.500 14.000.000
02- phụ cấp công tác phí 8.000.000 2.980.000 6.000.000
03- Thuê phòng ngủ 8.000.000 932.000 4.000.000

04- Khoán công tác phí 4.000.000 2.660.000 4.000.000
15- Khác 5.000.000 101.000 2.000.000
115 Chi doàn ra 50.000.000 53.177.801 50.000.000
117
Sửa chữa thờng xuyên TSCĐ
200.000.000 152.063.700 100.000.000
02- sửa chữa ô tô 20.000.000 21.030.000 20.000.000
06- TBị kỹ thuật chuyên dùng 30.000.000 11.573.800 20.000.000
09- Nhà cửa 130.000.000 104.518.900 40.000.000
15- Khác 20.000.000 14.9941.000 20.000.000
119 Chi phí NVCM từng ngày 40.000.000 27.546.581 40.000.000
01- Vật t 10.000.000 15.230.181 15.000.000
02- Trang TB chuyên dùng 10.000.000 6.141.80 15.000.000
03- Mua, in ấn chỉ dùng CM 4.564.600
05- Bảo hộ lao động 5.000.000 5.000.000
06- Sách tài liệu chế độ 15.000.000 1.610.000 5.000.000
14-Thanh toán HĐ với bên
ngoài
5.000.000
15- Chi phí khác 5.000.000 5.000.000
134 Chi khác 68.015.000 62.371.850 46.343.000
11- Chi hỗ trợ đóng góp 10.000.000 8.235.000 10.000.000
13- chi tiếp khách 35.000.000 28.618.100 20.890.000
15- các khoản chi khác 23.015.000 25.518.750 15.453.000
145
Mua sắm TSCĐ dùng cho CT
CM
448.000.000 516.728.325 320.000.000
05- Đồ gỗ
06- Trang TBKT chuyên dụng 448.000.000 478.133.125 320.000.000

15- mua TSCĐ khác 38.595.200
Kế toán trưởng
Viện trưởng
Ngày tháng năm

2.2 Công tác lập dự toán thu chi quí.
Để có kế hoạch lập dự toán thu chi năm thì hàng quý Viện phải lập dự thu
chi quí cụ thể. Việc thực hiện tốt dự toán thu chi quí là cơ sở để Viện phấn đấu
hoàn thành toàn diện dự toán thu chi năm.
2.2.1 Căn cứ lập dự toán thu chi quý:
- Căn cứ vào dự toán thu chi năm đã đợc xét duyệt .
- Căn cứ vào khối lợng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý.
- Căn cứ vào chính sách chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của nhà nớc.
- Căn cứ vào ớc thực hiện dự toán quý trớc và tình hình thực hiện dự toán quý
này năm trớc.
2.2.2 Phơng pháp lập dự toán thu chi quý.
Tính toán kế hoạch thu chi từng tháng cho từng mục (có chi tiết từng mục ). Sau
đó tổng hợp kế hoạch 3 tháng thành dự toán quý.
2.2.3 Tổ chức thực hiện dự toán thu chi quý
a. Tổ chức thực hiện dự toán thu
Đơn vị phải đảm bảo thu đúng thu đủ, thu kịp thời các khoản thu (nh thu thuế)
để nộp cho ngân sách nhà nớc.
b. Tổ chức thực hiện dự toán chi.
Đơn vị phải đảm bảo tiền nào chi đúng cho việc ấy theo đúng dự toán đã đợc xét
duyệt. Nếu đơn vị có các khoản chi đột xuất vợt quá khả năng thì đơn vị lập dự toán
bổ sung để nộp cho Tổng công ty(Cơ quan chủ quản) để đợc cấp lệnh chi tiền cho
đơn vị.
Ký duyệt của
Tổng công ty Giấy VN


Tổng công ty giấy Việt Viện công nghiệp giấy và xenluylô Tài khoản:301ư 01ư039 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt namĐộc lập ư tự do ư hạnh phúcưưưưưưưưưưư
Bảng dự toán kinh phí quý năm 2003
Hà Nội ngày20 tháng 5 năm 2003
Đơn vị tính : đồng
Mục Nội dung Tổng số
Chia ra
Quí I Quý II Quý III Quý IV
A 1 2 3 4 5 6
100 Tiền lơng
857.752.000
21.438.000 21.438.000 21.438.00
0
21.438.00
0
01- Lơng gạch bậc
857.752.000
21.438.000 21.438.000 21.438.00
0
21.438.00
0
101
Tiền công 21.960.000
5.490.000 5.490.000 5.490.000 5.490.000
21.960.000
5.490.000 5.490.000 5.490.000 5.490.000
102
Phụ cấp lơng
35.464.000
8.866.000 8.866.000 8.866.000 8.866.000
01- Chức vụ 14.964.000

3.741.000 3.741.000 3.741.000 3.741.000
03- Trách nhiệm 2.500.000
625.000 625.000 625.000 625.000
04- Làm thêm giờ 8.000.000
2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
05- Độc hại 10.000.000
2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000
104 Tiền thởng 20.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000
01- Thởng TX 20.000.000
5.000.000 5.000.000 5.000.000 5.000.000
105
Phúc lợi tập thể 6.000.000
1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
01- Trợ cấp khó khăn TX 2.000.000
500.000 500.000 500.000 500.000
02- Trợ cấo khó khăn ĐX 2.000.000
500.000 500.000 500.000 500.000
03- tiền tầu xe nghỉ phép 2.000.000
500.000 500.000 500.000 500.000
106 Các khoản đóng góp 148.481.000 37120250 37120250 37120250 37120250
01- Bảo hiểm xã hội 130.907.000
32.726.750 32.726.750 32.726.75
0
32.726.75
0
01- bảo hiểm y tế 17.574.000
4.393.500 4.393.500 4.393.500 4.393.500
109
Thanh toán DV- CC 140.000.000
35.000.000 35.000.000 35.000.00

0
35.000.00
0
01-Thanh toán tiền điện 100.000.000
25.000.000 25.000.000 25.000.00
0
25.000.00
0
03- Thanh toán tiền nhiên 34.000.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000
liệu
04- Thanh toán tiền VS 6.000.000
1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
110
Vật t văn phòng 24.000.000
6.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000
01- Văn phòng phẩm 10.000.000
2.5000.000 2.5000.000 2.5000.00
0
2.5000.00
0
03- mua sắm CC- DC 7.000.000
1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000
15- Vật t vă phòng khác 7.000.000
1.750.000 1.750.000 1.750.000 1.750.000
111
Thông tin liên lạc 50.000.000
12.500.000 12.500.000 12.500.00
0
12.500.00
0

01- Cớc phí đIện thoại 34.000.000
8.500.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000
03- Cớc phí bu chính
10- Sách báo tạp chí cho
th viện
12.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000
11- Tuyên truyền GD PL 4.000.000 4.000.000
15- TT liên lạc khác
112 Hội nghị 10.000.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000 2.500.000
02-Bồi dỡng giảng viên 8.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
07- Chi bù tiền ăn 2.000.000 500.000 500.000 500.000 500.000
15- Khác
113 Công tác phí 30.000.000 750.000 750.000 750.000 750.000
01-tiền vé máy bay tàu xe 14.000.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000 3.500.000
02- phụ cấp công tác phí 6.000.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
03- Thuê phòng ngủ 4.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
04- Khoán công tác phí 4.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
15- Khác 2.000.000 500.000 500.000 500.000 500.000
115 Chi đoàn ra 50.000.000
12.500.000 12.500.000 12.500.00
0
12.500.00
0
117 Sửa chữa TX TSCĐ 100.000.000
25.000.000 30.000.000 52.000.00
0
16.000.00
0
02- sửa chữa ô tô 20.000.000
8.000.000 2.000.000 6.000.000 4.000.000

06- TBị KT chuyên ùng 20.000.000
5.000.000 6.000.000 2.000.000 7.000.000
09- Nhà cửa 40.000.000
20.000.000 20.000.00
15- Khác 20.000.000
5.000.000 4.000.000 6.000.000 5.000.000
119
CP NVCM từng nghành 40.000.000 9.000.000 10.000.000
10.750.00
0
10.250.00
0
01- Vật t 15.000.000 3.750.000 5.000.000 2.250.000 4.000.000
02- Trang Tbị C.dùng 5.000.000 1.000.000 2.000.000 1.000.000 1.000.000
03-Mua ấn chỉ dùng cho
CM
5.000.000 5.000.000
05- Bảo hộ lao động 5.000.000 1.500.000 1.000.000 1.000.000 1.500.000
06- Sách tài liệu chế độ 5.000.000 1.500.000 1.000.000 1.250.000 1.250.000
Ký duyệt củaTổng công ty Giấy VN
Kế toán trưởng
Viện trưởng
Tổng công ty giấy Việt Viện công nghiệp giấy và xenluylô Tài khoản: 301ư 01ư039
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt namĐộc lập ư tự do ư hạnh phúcưưưưưưưưưưư
15- Chi phí khác 5.000.000 1.250.000 1.000.000 1.250.000 1.500.000
134 Chi khác 46.343.000
11.585.750 11.585.750 11.585.75
0
11.585.75
0

11- Chi hỗ trợ đóng góp 10.000.000 2.500.000 1.500.000 3000.000 3.000.000
13- chi tiếp khách 20.890.000 5.222.500 5.222.500 5.222.500 5.222.500
15- các khoản chi khác 15.453.000 3.863.250 3.863.250 3.863.250 3.863.250
145
Mua sắm TSCĐ dùng
cho Công Tác CM
320.000.000 80.000.000 80.000.000
80.000.00
0
80.000.00
0
05- Đồ gỗ 30.000.000
10.000.000 20.000.00
0
06- Trang TBKT chuyên
dùng
150.000.000 60.000.000 80.000.000 10.000.000
15- mua TSCĐ khác
140.000.000 10.000.000 50.000.00 80.000.000
Ngày tháng năm 2003
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2003
Dự toán kinh phí sự nghiệp quý 3 năm 2003
Chơng 016 Loại 11 Khoản 01
Đơn vi tính: VN đồng
Mục Nội dung Tổng số
Chia ra
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
A 1 2 3 4 5
100 Tiền lơng 21.438.000 7.146.000 7.146.000 7.146.000
01- Lơng gạch bậc 21.438.000 7.146.000 7.146.000 7.146.000

101
Tiền công
5.490.000 1.830.000 1.830.000 1.830.000
5.490.000 1.830.000 1.830.000 1.830.000
102
Phụ cấp lơng 8.866.000 2.954.330 2.954.330 2.957.340
01- Chức vụ
3.741.000 1.247.000 1.247.000 1.247.000
03- Trách nhiệm
625.000 208.000 208.000 209.000
04- Làm thêm giờ
2.000.000 666.000 666.000 668.000
05- Độc hại
2.500.000 833.330 833.330 833.340
104 Tiền thởng 5.000.000 1.666.000 1.666.000 1668.000
01- Thởng TX
5.000.000 1.666.000 1.666.000 1.668.000
105
Phúc lợi tập thể
1.500.000 500.000 500.000 500.000
01- Trợ cấp khó khăn TX
500.000 166.600 166.600 166.800
02- Trợ cấo khó khăn ĐX
500.000 166.600 166.600 166.800
03- tiền tầu xe nghỉ phép
500.000 166.600 166.600 166.800
106 Các khoản đóng góp 37.120.250 12.373.417 12.373.417 12.373.416
01- Bảo hiểm xã hội
32.726.750 10.908.917 10.908.917 10.908.916
01- bảo hiểm y tế

4.393.500 1.464.500 1.464.500 1.464.500
109
Thanh toán DV- CC
35.000.000 11.667.000 11.667.000 11.666.000
01-Thanh toán tiền điện
25.000.000 8.667.00 8.167.000 8.166.000
03- Thanh toán tiền NL
8.500.000 2.500.000 3.000.000 3.000.000
04- Tiền VS MT
1.500.000 500.000 500.000 500.000
110
Vật t văn phòng
6.000.000 2550.000 1.800.000 1650.000
01- Văn phòng phẩm
2.500.000 800.000 800.000 900.000
03- mua sắm CC- DC
1.750.000 750.000 1.000.000
15- Vật t vă phòng khác
1.750.000 1.000.000 750.000
111
Thông tin liên lạc
11.500.000 3.500.000 4.000.000 4.000.000
01- Cớc phí điện thoại
8.500.000 2.500.000 3.000.000 3.000.000
Ký duyệt củaTổng công ty Giấy VN
Kế toántrưởng
Viện trưởng
03- Cớc phí bu chính
10- Sách báo tạp chícho
TV

3.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
11- Tuyên truyền GD PL
15- TT liên lạc khác
112 Hội nghị 2.500.000 1.2500.000 1.250.000
02-Bồi dỡng giảng viên 2.000.000 1000.000 1.000.000
07- Chi bù tiền ăn 500.000 250.000 250.000
15- Khác
113 Công tác phí 7.500.000 1.500.000 4.350.000 1.650.000
01-tiền vé máy bay tàu xe 3.500.000 500.000 2.500.000 500.000
02- phụ cấp công tác phí 1.500.000 300.000 750.000 450.000
03- Thuê phòng ngủ 1.000.000 200.000 600.000 200.000
04- Khoán công tác phí 1.000.000 500.000 500.000
15- Khác 500.000 500.000
115 Chi đoàn ra 12.500.000 4.000.000 4.500.000 4.000.000
117 Sửa chữa TX TSCĐ 52.000.000 4.700.000 24.500.000
02- sửa chữa ô tô
6.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
06- TBị KT chuyên ùng
20.000.000 7.000.000 5.000.000 8.000.000
09- Nhà cửa
20.000.000 20.000.000
15- Khác
6.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
119
CP NVCM từng ngành 10.750.000 3.650.000 3.500.000 3.600.00
01- Vật t 3.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
02- Trang Tbị CD
03-Mua ấn chỉ
dùngchoCM
3.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

05- Bảo hộ lao động 1.500.000 500.000 500.000 500.000
06- Sách tài liệu chế độ 1.250.000 450.000 400.000 400.000
15- Chi phí khác 2.000.000 700.000 600.000 700.000
134 Chi khác
11.585.750
11- Chi hỗ trợ đóng góp
3000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
13- Chi tiếp khách
5.222.500 2.200.500 1.8022.000 2.000.000
15- Các khoản chi khác
3.863.250 1.300.000 1.060.250 1.503.000
145
Mua sắm TSCĐ dùng
cho Công Tác CM
80.000.000
16.500.000 31.500.000 32.000.000
05- Đồ gỗ
20.000.000 6.500.000 6.500.000 7.000.000
06- Trang TBKT CD 10.000.000 5.000.000 5.000.000
15- mua TSCĐ khác
50.000.000 10.000.000 20.000.000 20.000.000
2.3 Công tác kế toán
Hiện nay, phòng tài chính kế toán của Viện đang áp dụng phơng pháp ghi
sổ kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ".
Đặc trng của phơng pháp này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
"chứng từ ghi sổ" do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại, có cùng một nội dung kinh tế, chứng từ ghi sổ đợc đánh số
liên tục trong từng tháng hoặc cả năm có chứng từ gốc kèm theo, phải đợc kế
toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
Hiện nay, phòng tài chính - kế toán của Viện đang sử dụng các mẫu biểu sau:

Sổ tài sản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ quĩ tiền mặt, sổ theo dõi TSCĐ, sổ
theo dõi HMKP, sổ chi tiết các hoạt động, sổ chi tiết các tài khoản, sổ tạm ứng,
sổ lơng, sổ tổng hợp chi hoạt động, sổ chi tiết vật liệu, sổ cái các TK
Ngoài ra đơn vị còn sử dụng séc lĩnh tiền mặt và uỷ nhiệm chi dùng cho các tài
khoản tiền gửi ngân hàng kho bạc.
* Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ từ ngày 1/04/2003 đến ngày 30/06/2003 kế
toán tiến hành phân loại chứng từ và lập bảng kê chứng từ.
Bảng kê tổng hợp chứng từ
QuýII năm 2002
Đơn vị tính VN đồng
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải Số tiền
Ghi
chú
01 06/04 Rút HMKP về nhập quỹ TM 1.300.000
02 10/04 Mua máy ly tâm phục CT CM 6.800.000
Đồng thời ghi tăng NHTTSCĐ 6.800.000
03 12/04 Truy lĩnh lơng cho 15 NV đợc nâng
bậc
922.700
04 20/04 Công tyTNHH Tân Tiến trả tiền cung
ứng DV
2.700.000
05 30/04 Phải trả CNV lơng tháng 4 64.780.700
06 01/05 Rút TGNH về nhập quỹ TM 2.500.000
07 03/05 Thanh toán tiền lơng tháng 4 64.780.700
08 06/05 Phải thu của CTY Hồng Hà 3.200.000

320.000
09 08/05 Giấy báo Có thu lãi tín phiếu đơn vị đ-
ợc hởng
4.200.000
10 09/05 Giấy báo Có của KB về việc công ty
cấp KP cho ĐV
24.000.000
11 14/05 Mua bột giấy nhập kho (PN số 02) 12.500.000
12 14/05 Mua bột giấy Harwood 500.000
13 23/05 Mua máy tính 20.500.000
Ghi tăng NHTTSCĐ 20.500.000
14 24/05 Lắp đặt nồi than hơi 15.600.000
15 25/05 Xuất vật liệu phục vụ CTchạythử 1.400.000
16 26/05 Đa nồi than hơi vào sử dụng 17.000.000
17 28/05 Trả tiền cho CT SX
11.000.000
1.100.000
18 30/05 Tiền lơng tháng 5 phải trả CBCNV
67.500.000
19 05/06 Tiền điện tháng 5 8500.000
20 05/06 Rút HMKP về quỹ TM để trả lơng và
PC cho CBCNV
67.500.000
21 06/06 Thanh toán tiền lơng tháng 5 cho
CBCNV
67.500.000
22 06/06 Cty TNHH Lan Phơng trả tiền 2.000.000
20.0000
23 07/06 Xuất bán giấy cho Cty Hồng Hà 5.500.000
24 08/06 Xuất bột giấy Harwood để SX 10.000.000

25 08/06 Xuất kho hoá chất 350.000
26 10/06 Nhập Tinh bột 10.000.000
27 10/06 Nhập kho hoá chất 4.000.000
28 12/06 Tạm ứng cho ô. Hùng đi cônh tác 6000.000
29 15/05 Thu hồi tạm ứng chi không hết 500.000
30 15/06 Rút hạn mức KP về nhập quỹ 15.000.000
31 16/06 Thanh toán lơng nghỉ BHXH 400.000
32 16/06 Thanh toán cho chị Hạnh nghỉ thai
sản
2.850.000
33 17/06 CBCNV Trích 5% nộp BHXH 3.475.800

×