Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

CƠ SỞ Lí LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.98 KB, 14 trang )

CƠ SỞ Lí LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
I - TÀI S ẢN CỐ ĐỊNH VÀ SỰ CẦN THIẾT HẠCH TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH.
1. Khỏi niệm đặc điểm, nhiệm vụ kế toỏn tài sản cố định.
1.1. Khỏi niệm tài sản cố định.
Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh cần thiết phải cú yếu tố t liệu lao động
đối tợng lao động và sức lao động tài sản cố định thuộc yếu tố thứ nhất (" liệu lao
động ) tài sản cố định là cỏc tài sản đang phỏt huy tỏc dụng trong nền kinh tế quốc
dõn, cú giỏ trị lớn và thời gian sử dụng tơng đối dài, khụng thay đổi hỡnh thỏi ban
đầu trong thời gian sử dụng theo quy định hiện hành tài sản cố định là những t liệu
lao động cú đủ 4 tiờu chuẩn.
Ngoài quy định chung của Nhà nớc, bộ chủ quản quy định cụ thể phõn định
hợp lý giữa tài sản cố định và cụng cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. Một số t liệu
lao động khụng kể giỏ trị và thời gian sử dụng là bao nhiờu vẫn đợc coi là tài sản
cố định đú là: Sỏch bỏo khoa học kỹ thuật.
Những khoản chi đầu t nh chi phớ khai hoang, cải tạo đất hay bằng phỏt
minh sỏng chế đợc coi là tài sản cố định vụ hỡnh.
1.2. đặc điểm tài sản cố định
"rong quỏ trỡnh tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản cố định
cú những đặc điểm sau:
"ham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nếu là tài sản cố định hữu
hỡnh thỡ khụng thay đổi hỡnh thỏi vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng.
- "rong quỏ trỡnh tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh giỏ trị tài sản
cố định bị hao mũn dần và chuyển dịch từng phần vào giỏ trị sản phẩm mới sỏng
tạo ra.
1.3. Nhiệm vụ của kế toỏn tài sản cố định.
"ài sản cố định trong cỏc doanh nghiệp ngày càng đợc đổi mới hiện đại hoỏ
tăng nhanh về mặt số lợng theo sự phỏt triển của nền kinh tế xó hội và những tiến
bộ khoa học kỹ thuật. Điều đú đó đặt ra yờu cầu ngày càng cao đối với cụng tỏc
quản lý tài sản cố định. Để đỏp ứng yờu cầu quản lý tài sản cố định kế toỏn trong


tài sản cố định phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
"ổ chức ghi chộp, phản ỏnh kịp thời số lợng, hiện trạng và giỏ trị tài sản cố
định hiện cú, tỡnh hỡnh tăng giảm và di chuyển tài sản cố định trong doanh nghiệp
và từng nơi sử dụng kiểm tra việc bảo quản, bảo dỡng, sử dụng tài sản cố định hợp
lý, hiệu quả.
"ớnh đỳng và phõn bổ chớnh xỏc số khấu hao tài sản cố định vào chi phớ
sản xuất kinh doanh của cỏc bộ phận sử dụng tài sản cố định và sử dụng nguồn vốn
đầu t hỡnh thành từ việc trớch khấu hao tài sản cố định cú hiệu quả.
Lập kế hoạch và dự toỏn chi phớ sửa chữa lớn tài sản cố định phản ỏnh
chớnh xỏc chi phớa sửa chữa tài sản cố định và chi phớ sản xuất kinh doanh trong
kỳ theo đỳng đối tợng sử dụng tài sản cố định.
Oớng dẫn và kiểm tra cỏc bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế
độ ghi chộp ban đầu về tài sản cố định mở cỏc loại sổ cần thiết và hạch toỏn tài sản
cố định theo chế độ quy định, kiểm tra và giỏm sỏt tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản cố
định, tham gia kiểm kờ và đỏnh giỏ lại tài sản cố định theo quy định của Nhà nớc
lập bỏo cỏo về tài sản cố định.
II - PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Phõn loại tài sản cố định.
1.1. Phõn loại tài sản cố định căn cứ vào hỡnh thỏi biểu hiện tài sản cố
định.
"heo tiờu thức phõn loại này tài sản cố định trong doanh nghiệp đợc chia
thành 2 loại: tài sản cố định hữu hỡnh và tài sản cố định vụ hỡnh.
- "ài sản cố định hữu hỡnh là những tài sản cú hỡnh thỏi vật chất cụ thể cú
giỏ trị lớn và thời gian sử dụng lõu dài.
- "ài sản cố định vụ hỡnh là những tài sản cú hỡnh thỏi vật chất cụ thể, thể
hiện một lợng giỏ trị đó đợc đầu t. Cú liờn quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp nh: Quyền sử dụng đất, chi phớ thành lập doanh nghiệp,
chi phớ bằng phỏt minh sỏng chế.
1.2. Phõn loại tài sản cố định theo chủ thể sơ hữu và tớnh phỏp lý của
doanh nghiệp gồm hai loại.

- "ài sản cố định tự cú: Là những tài sản do doanh nghiệp tự mua sắm, xõy
dựng bằng nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay dài hạn hoặc tài sản cố định nhận
vốn gúp liờn doanh. "ài sản cố định biếu tặng ... loại tài sản cố định này chiếm tỷ
trọng ln trong doanh nghiệp .
- "ài sản cố định thuờ ngoài: Là những tài sản cố định doanh nghiệp phải đi
thuờ của đơn vị khỏc sử dụng trong một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải trả
tiền thuờ cho bờn cho thuờ theo hợp đồng đó ký tài sản cố định thuờ ngoài bao
gồm:
"ài sản cố định thuờ tài chớnh là tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của đơn
vị vị khỏc. Doanh nghiệp đi thuờ cú quyền sử dụng dài hạn, cú trỏch nhiệm quản lý
bảo dỡng giữ gỡn nh tài sản cố định của doanh nghiệp.
"ài sản cố định thuờ hoạt động: Là tài sản cố định của đơn vị khỏc doanh
nghiệp thuờ và để sử dụng trong một thời gian nhất định đó ký trong hợp đồng.
1.3. Phõn loại tài sản cố định theo cụng dụng và tỡnh hỡnh sử dụng: gồm
ba loại.
- "ài sản cố định dựng trong sản xuất kinh doanh là những tài sản cố định
doanh nghiệp dựng cho cỏc mục đớch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những tài sản này doanh nghiệp phải trớch khấu hao vào chi phớ sản xuất kinh
doanh của cỏc bộ phận sử dụng tài sản cố định.
- "ài sản cố định cho mục đớch phỳc lợi sự nghiệp an ninh, quốc phũng là
những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý trong doanh nghiệp.
- "ài sản cố định bảo hộ: giữ hộ, cất hộ Nhà nớc là những tài sản cố định
doanh nghiệp phải bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khỏc hoặc cất giữ hộ Nhà nớc
theo quyết định của cơ quan Nhà nớc cú thẩm quyền.
Ngoài ra tài sản cố định trong doanh nghiệp cú thể cũn cú loại tài sản cố
định chờ xử lý đú là những tài sản cố định đó dựng lõu hoặc bị h hỏng khụng thể
sửa chữa đợc và chờ quyết định thanh lý của cấp cú thẩm quyền.
2. Đỏnh giỏ tài sản cố định.
Là biểu hiện bằng tiền giỏ trị của tài sản cố định theo nguyờn tắc nhất định.
2.1. Đỏnh giỏ tài sản cố định theo nguyờn giỏ.

Nguyờn giỏ tài sản cố định là toàn bộ cỏc chi phớ thực tế đó chi ra để cú tài
sản cố định cho tới khi đa tài sản cố định vào sử dụng.
Đỏnh giỏ tài sản cố định theo nguyờn giỏ gồm:
- Nguyờn giỏ tài sản cố định hữu hỡnh.
- Nguyờn giỏ tài sản cố định vụ hỡnh.
- Nguyờn giỏ tài sản cố định thuờ tài chớnh.
2.2. Đỏnh giỏ tài sản cố định theo giỏ trị cũn lại.
Giỏ trị cũn lại của tài sản cố định là phần giỏ trị cha thu hồi:
Giỏ trị cũn lại trờn số kế toỏn = nguyờn giỏ "SCĐ - Số khấu hao uỹ kế của
tài sản cố định.
"ruờng hợp cú quyết định đỏnh giỏ lại tài sản cố định thỡ giỏ trị cũn lại của
tài sản cố định phải điều chỉnh theo cụng thức:
III - KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1. Kế toỏn tăng tài sản cố định.
* Cỏc trờng hợp tài sản cố định.
- "ài sản cố định tăng do mua sắm.
- "ài sản cố định tăng do xõy dựng cơ bản bàn giao.
- "ài sản cố định tăng do đợc cấp hoặc điều chuyển từ đơn vị khỏc đến
- "ài sản cố định tăng do nhận vốn gúp liờn doanh, vốn gúp cổ phần.
- Nhận lại vốn gúp liờn doanh bằng tài sản cố định
- "ài sản cố định tăng do đợc biếu tặng, tài trợ.
- Nhận lại tài sản cố định truớc đõy mang đi cầm cố thế chấp.
- "ài sản cố định hữu hỡnh phỏt hiện thừa khi kiểm kờ.
1.1. Kế toỏn chi tiết tăng tài sản cố định.
+ Chứng từ sử dụng khi kế toỏn chi tiết tăng tài sản cố định.
Khi tiến hành kế toỏn chi tiết tăng tài sản cố định doanh nghiệp thờng sử
dụng cỏc loại chứng từ kế toỏn sau:
- Ooỏ đơn giỏ trị gia tăng.
- Biờn bản giao nhận tài sản cố định.
- "hẻ tài sản cố định

+ Sổ sỏch kế toỏn sử dụng khi kế toỏn chi tiết tăng tài sản cố định. Để phản
ỏnh một cỏch chớnh xỏc cỏc nghiệp vụ khi kế toỏn tăng tài sản cố định thỡ doanh
nghiệp thờng sử dụng cỏc loại sổ sỏch kế toỏn sau:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ tỏi tài khoản 211.
- Sổ chi tiết tài sản cố định
1.2. Kế toỏn tổng hợp tài sản cố định
* "ài khoản sử dụng khi kế toỏn tổng hợp tăng tài sản cố định để hạch toỏn
tăng tài sản cố định kế toỏn thờng sử dụng cỏc tài khoản sau:
"K 211: "ài sản cố định hữu hỡnh.
"K 213: "ài sản cố định vụ hỡnh.
"K 411: Nguồn vốn kinh doanh.

×