Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Thực hành kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Tưvấn tài chính quốc tế (IFC )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.26 KB, 39 trang )

Thực hành kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán
trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty
TNHH Kiểm toán và T vấn tài chính quốc tế (IFC )
A. tổng quan về hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Kiểm toán và T
vấn tài chính quốc tế (IFC)
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành của Công ty
Công ty TNHH Kiểm toán và T vấn tài chính quốc tế (IFC) ra đời là
một trong những nhân tố góp phần tích cực vào thành tựu phát triển của nghề
kiểm toán, kế toán và t vấn tài chính của Việt Nam cũng nh với hiệu quả sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Công ty có tên giao dịch quốc tế là: International Auditing and Financial
Consuting Company, viết tắt IFC.
Trụ sở tại: Nhà số 3 Lô 11 - Đờng Trần Duy Hng Hà Nội.
Công ty TNHH Kiểm toán và T vấn Tài chính Quốc tế (IFC) đợc thành
lập vào ngày 24 tháng 10 năm 2001 bởi những kiểm toán viên u tú đã có thâm
niên tại các công ty Kiểm toán và T vấn hàng đầu của Việt Nam. Sự ra đời của
IFC xuất phát từ tâm huyết đợc mang kiến thức và kinh nghiệm của mình để
chia sẻ với khách hàng, cùng khách hàng vợt qua các thách thức, thành công
trong quá trình phát triển kinh doanh và hội nhập kinh tế quốc tế. Công ty đợc
thành lập theo hình thức TNHH ba thành viên. Có t cách pháp nhân và hoạt
động theo một doanh nghiệp hiện hành. Ngời đại diện cho công ty trớc pháp
luật là: Giám đốc Công ty Ông Lê Xuân Thắng.
Chức năng nhiệm vụ của Công ty IFC
Là một công ty kiểm toán độc lập với chức năng cơ bản là xác minh và
bảy tỏ ý kiến của mình về tính trung thực, hợp lý của các bảng khai tài chính
của khách thể kiểm toán (các khách hàng). Công ty có tổ chức có phơng pháp
có con ngời để tiến hành việc xác minh để đa ra đợc những ý kiến tốt nhất tạo
sự tin tởng cho khách hàng và những ngời quan tâm.
1 1
Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của mình, Công ty IFC đem tất cả kiến


thức và kinh nghiệm của các thành viên cộng với sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ
công nhân viên. Để đem đến cho khách hàng của mình các dịch vụ kiểm toán,
kế toán và t vấn tài chính với chất lợng hàng đầu hiệu quả kinh tế cao. Công ty
sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm, những hiểu biết về thực tiễn về môi trờng
kinh doanh đối với khách hàng, cùng đa ra các biện pháp giải quyết tốt nhất.
Sự ra đời của Công ty đã góp phần vào sự phát triển chung của ngành
kiểm toán đang còn mới mẻ Công ty IFC ý thức đợc điều đó đã không ngừng
học hỏi kinh nghiệm kiến thức từ các công ty từ các hành khách. Công ty IFC
còn đem các kiến thức và kinh nghiệm của mình về ngành kiểm toán t vấn tài
chính chia sẻ phổ biến tới các đối tợng quan tâm. Nói một cách khái quát mục
tiêu và nhiệm vụ cơ bản của công ty đó là đa ra các dịch vụ có chất lợng cao
nhất, hiệu quả kinh tế nhất đối với khách hàng.
2. Chuyên ngành hoạt động
IFC Là Công ty kiểm toán cung cấp nhiều dịch vụ chuyên ngành cho
nhiều khách hàng lớn là các doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề đến
các doanh nghiệp mới xuất hiện trên thị trờng. Các doanh nghiệp đợc nhà nớc
xếp hạng đặc biệt (các tổng công ty thành lập, theo quyết định số 90, 91 của
Thủ tớng), đến các doanh nghiệp có vấn đề đầu t nớc ngoài và rất nhiều dự án
do các ngân hàng, tổ chức phi chính phủ tài trợ khách hàng rất hài lòng về
các dịch vụ mà công ty đã và đang cung cấp. Các dịch vụ chủ yếu mà công ty
cung cấp là: kiểm toán, kế toán, t vấn thuế và tài chính.
Sơ đồ 4: Cơ cấu dịch vụ tại Công ty IFC năm 2004.
2 2
2.1. Dịch vụ kiểm toán
Với đội ngũ nhân viên có trình độ và kinh nghiệm, nhiều thành viên của
Công ty đã có chứng chỉ kiểm toán viên quốc gia (IFC) và đang theo học các
chơng trình đào tạo quốc tế. Dịch vụ kiểm toán mà công ty cung cấp có thể nói
là dịch vụ chất lợng cao đạt trình độ quốc tế.
Các dịch vụ kiểm toán chủ yếu.
- Kiểm toán theo luật định, kiểm toán chuẩn đoán (giá trị gia tăng).

- Soát xét có giới hạn và các thủ tục đợc thống nhất.
- Kiểm toán toàn diện.
- Soát xét thủ tục và hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Kiểm toán nội bộ.
- Kiểm toán dự án.
Các kiểm toán viên của IFC nắm vững và có kiến thức sâu rộng về kế
toán, thuế luật, chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán hiện hành của Việt
Nam cũng nh Quốc tế. Vì vậy việc phục vụ cung cấp dịch vụ kiểm toán cho
khách hàng sẽ mang lại hiệu quả cao.
2.2. Dịch vụ kế toán
Bộ phận cung cấp dịch vụ kế toán của Công ty có nhiều năm kinh
nghiệm, từng hoạt động trong các công ty lớn khác có kinh nghiệm t vấn kế
3 3
toán cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài,
các dự án do quốc tế tài trợ và tổng công ty lớn các dịch vụ kế toán chủ yếu:
- Thiết lập hệ thống kế toán, t vấn xây dựng và lựa chọn phần mẫu.
- Dịch vụ sổ sách kế toán.
- Chuyển đổi báo cáo tài chính giữa VAS, IAS và các chuẩn mực kiểm toán khác.
- Đào tạo và tổ chức hội thảo.
Với kiến thức và kinh nghiệm vốn có của các kiểm toán viên công ty, đã
đợc mời thờng xuyên tham gia soạn thảo và xây dựng các chuẩn mực kế toán và
kiểm toán Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản liên quan đến lĩnh
vực tài chính, kế toán, kiểm toán của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
Do đó công ty có thể đa ra cho khách hàng của mình những dự báo về những
thay đổi trong quy định về kế toán và thuế để đa ra các kế hoạch hoạt động có
hiệu quả cao nhất.
2.3. Dịch vụ t vấn thuế và tài chính
Đây là một thế mạnh thứ hai của Công ty việc cung cấp dịch vụ này có
những lợi thế nhất định do các kiểm toán viên của công ty rất thông thạo các
chế độ, chuẩn mực kế toán và việc cung cấp dịch vụ thờng đi kèm dịch vụ kiểm

toán.
Các dịch vụ về thuế:
- Các dịch vụ t vấn thuế theo kỳ.
- Dịch vụ t vấn tuân thủ các quy định về thuế.
- Lập kế hoạch thuế.
- Dịch vụ tuyển dụng.
- Dịch vụ t vấn đầu t.
- Tổ chức hội thảo.
- Dịch vụ hoàn thuế và kiến nghị về thuế.
- Các dịch vụ khác về pháp lý và thủ tục.
Các dịch vụ về tài chính:
Do môi trờng kinh doanh ở Việt Nam còn cha đợc hoàn thiện và các
chính sách thuế còn chồng chéo hoặc cha bao phủ hết các quan hệ kinh tế. Mặt
4 4
khác các quy định các chế độ thực còn nhiều mâu thuẫn chồng chéo. Do vậy
các doanh nghiệp rất cần các nhà t vấn, các dịch vụ t vấn về tài chính doanh
nghiệp.
- T vấn mua bán và sát nhập công ty.
- Kiểm toán đánh giá toàn diện về tài chính.
- Nghiên cứu thị trờng.
- Dịch vụ định giá t sản, xác định giá trị doanh nghiệp.
- Phân tích và soát xét tài chính.
- T vấn lập phơng án vay vốn ngân hàng và huy động vốn.
- Tái cơ cấu doanh nghiệp.
- Tái cơ cấu nợ.
- Dịch vụ t vấn đầu t.
- Tăng cờng hiệu suất lợi nhuận.
- Nghiên cứu khả thi.
Với đội ngũ chuyên gia am hiểu về luật pháp môi trờng kinh doanh cũng
nh ngành nghề kinh doanh, đồng thời có các mối quan hệ sâu rộng với các

ngành, Bộ. Đây là những nhân tố thuận lợi để công ty phục vụ khách tốt hơn.
Các giải pháp quản lý:
- Lựa chọn hệ thống.
- Phân tích và thiết kế hệ thống.
- áp dụng hệ thống ứng dụng MRP, ERP.
- Kiểm toán đánh giá hệ thống thông tin.
Mặc dù đây là một loại hình còn khá mới mẻ và chiếm một tỷ trọng thấp
trong diện tích nhng công ty luôn coi việc cung cấp loại hình dịch vụ này là
hoạt động lâu dài của mình và sẽ mang lại hiệu quả trong tơng lai.
Các dịch vụ mà công ty đã và đang cung cấp cho khách hàng là tơng đối
đa dạng và có chất lợng cao. Trong thời gian tới, công ty có dự định sẽ mở rộng
hơn các dịch vụ của mình tới mọi thành phần khách hàng.
5 5
3. Quá trình phát triển
3.1. Kết quả hoạt động
Trong suốt ba năm kể từ ngày thành lập công ty IFC không ngừng lớn
mạnh công ty đã khẳng định đợc chỗ đứng trong thị trờng kiểm toán. Công ty
đã và đang cung cấp những dịch vụ chuyên ngành đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Công ty không ngừng tiếp thu những kỹ thuật kiểm toán tiên tiến, bằng
cách cử các thành viên trong công ty tham gia các khóa học đào tạo của các
hãng kiểm toán và t vấn hàng đầu thế giới nh: KPMG, Deloitte Touche
Tohmatsu các nhân viên chuyên nghiệp của công ty cũng đã trải qua các ch -
ơng trình đào tạo có hệ thống về cả chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quản lý.
Công ty IFC không ngừng mở rộng phạm vi cả về chất lợng lẫn số lợng.
Từ khi thành lập công ty chỉ có 20 nhân viên đến nay lên đến 42 ngời và đặc
biệt hơn, số kiểm toán viên có chứng chỉ CPA ban đầu từ 4 ngời đã đợc nâng lên
8 ngời.
Về doanh thu IFC từ những năm 2001 chỉ đạt 250 triệu đến năm 2004 đạt
1,5 tỷ đứng vào đội ngũ 15 công ty kiểm toán mạnh hàng đầu Việt Nam.
Đơn vị: Trăm triệu đồng.

Năm Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 KH 2005
Số hợp đồng 4 5 8 30 100
Doanh thu 2.5 4.62 7.4 15 60
Qua bảng số liệu trên, có biểu đồ biểu diễn doanh thu của Công ty nh
sau:
Sơ đồ 5: Biểu đồ doanh thu của công ty IFC.
6 6
4 . Tổ chức bộ máy quản lý
Những thành công mà công ty có đợc một phần là do công ty đã nghiên
cứu, xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đảm bảo tính hiệu
quả và nâng cao khả năng cạnh tranh trong quá trình hoạt động.
Cơ cấu bộ máy quản lý theo mô hình chức năng.
Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó Giám đốc 1
Phó Giám đốc 2
Kế toán trởng
Phòng nghiệp vụ 1
(t vấn)
Phòng nghiệp vụ 2
Phòng nghiệp vụ 3
Phòng xây dựng
cơ bản
Phòng hành chính tổng hợp
7 7
5. Khách hàng chủ yếu của công ty
Trong quá trình hoạt động công ty IFC đã từng phục vụ rất nhiều đối tợng
khách hàng. Điều này cũng nói lên rằng Công ty đã đợc một sự tín nhiệm, tin
cậy nhất định từ phía khách hàng. Công ty đã đang và sẽ có thêm nhiều khách
hàng mới tìm đến công ty. Qua biểu đồ (*) ta thấy số hợp đồng với khách hàng

của công ty không ngừng tăng.
Một số khách hàng mà công ty IFC đã từng phục vụ:
Doanh nghiệp sản xuất:
Công ty Xi măng Hoàng Thạch.
Công ty Coca Cola Việt Nam .
Công ty Liên doanh Quốc tế Co Co.
Công ty TNHH Điện tử LG.
Tổng Công ty Dệt may Việt Nam.
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam.
Doanh nghiệp thơng mại và dịch vụ:
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam (VN AIILINAS)
Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam
Tổng Công ty Bu chính Viễn thông Việt Nam.
Công ty liên doanh TNHH Khách sạn Hà Nội.
Công ty phát triển phần mềm Việt Nam (VASC).
Ngân hàng, Bảo hiểm và các Công ty tài chính :
Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam
Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Quốc tế
Công ty Bảo hiểm dầu khí
Công ty Bảo hiểm Việt Nam.
Các dự án từ World Bank, ADB, SIDA :
Dự án giáo dục tiểu học
Dự án cải tạo quốc lộ 1A
8 8
Phía khách hàng đã có nhiều khách hàng quay lại với công ty và nhiều
hợp đồng phục vụ dài hạn của công ty IFC. Về phía công ty không ngừng nâng
cao hiệu quả chất lợng các dịch vụ với phơng châm Thành công của khách
hàng là nền tảng của sự phát triển của công ty.
Công ty hoạt động với phơng châm phục vụ khác hàng ân cần, hỗ trợ

khách hàng phát triển vợt bậc, cung cấp các giải pháp quản lý tài chính một
cách toàn diện, gắn sự tồn tại và phát triển của mình vào sự thành công của
khách hàng, đồng thời giúp cho Công ty có u thế với các đối thủ cạnh tranh.
Cam kết này trở thành kim chỉ nam cho hành động của mọi thành viên trong
Hãng, từ Ban Giám đốc, các Chủ nhiệm kiểm toán đến từng nhân viên trong
Hãng.
Công ty luôn tự hào về phơng châm luôn vì khác hàng của mình. Đó là
động lực cho mọi sự nỗ lực không mệt mỏi của toàn thể Ban lãnh đạo và nhân
viên trong Công ty.
B. Thực tiễn kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán
BCTC do công ty IFC thực hiện
I. Chuẩn bị và Lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán
1. Lập và thảo luận hợp đồng kiểm toán và cử KTV thực hiện kiểm toán
Sau khi xem xét chấp nhận kiểm toán là việc ký kết hợp đồng kiểm
toán, hợp đồng kiểm toán phải ghi rõ nội dung chính, điều kiện, trách nhiệm
của các bên cùng thời gian thực hiện kiểm toán. Tiếp đó công ty IFC sẽ xem
xét và củ đội ngủ nhân viên thực hiện cuộc kiểm toán.
- Đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán
Đối với khách hàng là công ty ABC thì nhân lực bao gồm :
Giám đốc : KTV Quốc Gia(CPA) Bùi Thế Dũng
Chủ nhiệm kiểm toán : KTV Quốc Gia(CPA) Phạm Gia Đạt
KTV : KTV Quốc Gia(CPA) Lê Tuấn Anh
TLKTV: Nguyễn Hu Phơng
TLKTV: Đổng Hơng Giang
9 9
TLKTV: Phan Thanh Phúc
Trong cuộc kiểm toán thực hiện tại Công ty ABC xác định không có
sự tham gia bên ngoài.
Kế hạch về thời gian của cuộc kiểm toán phụ thuộc vào đánh giá chủ
quan của ban giám đốc và chủ nhiệm kiểm toán sau khi đã tóm tắt kết quả khảo

sát khách hàng cũng nh đánh giá rủi ro hợp đồng, môi trờng kiểm soát.Thời
gian của cuộc kiểm toán cũng phụ thuộc vào đội ngũ nhân lực kiểm toán.
2. Tìm hiểu về ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng
Bớc công việc này giúp cho KTV có đợc những hiểu biết ban đầu về
khách hàng về ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng và đặc biệt là
về chu trình mua hàng và thanh toán. Từ đó KTV có định hớng và thiết kế ph-
ơng pháp cho phù hợp.
2.1. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của khách hàng
Khởi đầu của bớc lập kế hoạch kiểm toán là việc tìm hiểu về khách hàng. Đây là
công việc rất quan trọng, nó giúp cho kiểm toán viên hiểu đợc những nét đặc thù về ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp từ đó kiểm toán viên có thể đa ra những định hớng hợp
lý trong quá trình lập kế hoạch.
Việc tìm hiểu về khách hàng không chỉ đợc thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán mà còn đợc thực hiện trong suốt quá trình kiểm toán nhằm thu thập thêm những
thông tin mới.
Công ty TNHH ABC chuyên kinh doanh sản xuất và lắp ráp xe máy có trụ sở
chính tại 135 Bà Triệu. Nhà máy đóng tại Khu công nghiệp Bình Phú tỉnh Hà Tây.
Công ty TNHH ABC có tổng số vốn đầu t thực tế là 300.000.000.000
đồng (Ba trăm tỷ đồng )trong đó vốn pháp định là 150.000.000.000 đồng (Một
trăm năm mơi tỷ đồng). Đây là công ty TNHH một thành viên đợc có giấy
phép kinh doanh số 946/GP Hoạt động ngày 10/6/1998 của uỷ ban nhân dân
Thành Phố Hà Nội.
Lĩnh vực hoạt động của công ty: Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh và sản xuất lắp ráp xe máy nhản hiệu NAGAKI, SUNGGHU, SHIONGSHI.
10 10
Về thị trờng tiêu thụ: Công ty có một thị trờng rộng lớn trải dài từ miền bắc đến
miền nam với hệ thống đại lý cấp một, cấp hai có mặt trên hầu hết các tỉnh thành trong toàn
quốc.
BGĐ gồm có:
Tổng Giám đốc: Nguyễn Thị Phơng

Phó Tổng Giám đốc thứ nhất :Lê Văn Hợi
Phó Tổng Giám đốc thứ hai: Nguyễn Đình Đông
Giám đốc điều hành: Nguyễn Thanh Phi
Kế toán trởng: Bùi Thị Lan
2.2. Tìm hiểu về hệ thống kế toán của khách hàng
Tìm hiểu hệ thống kế toán của công ty khách hàng là một phần không thể thiếu
trong quá trình kiểm toán nói chung và quá trình lập kế hoạch kiểm toán nói riêng, việc tìm
hiểu hệ thống kế toán cho phép kiểm toán viên xác định rủi ro tiềm tàng trong các chu trình
khoản mục kế toán và từ đó triển khai một kế hoạch kiểm toán tối u.
Các vấn đề về chính sách kế toán tại công ty TNHH ABC bao gồm:
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo chế độ kế toán trong Doanh Nghiệp vùa và
nhỏ theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996và Quyết định số
144/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 cùng các chuẩn mực Kế Toán đợc thừa
nhân rộng rải. Công ty đang sủ dụng phần mềm kế toán máy của công SIS.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đợc quy đổi sang đồng Việt
Nam theo tỷ giá hạch toán. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kì phản ánh vào báo cáo kết
quả kinh doanh. Tiền và công nợ có gốc ngoại tệ cuối kì đợc đánh giá theo tỷ giá do ngân
hàng nhà nớc Việt Nam công bố tại ngày lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá cuối kì đ-
ợc xử lí theo Thông t số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ tài chính.
- Hàng tồn kho: hàng tồn kho hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Giá
trị hàng tồn kho bao gồm giá muachi phí cộng chi phí vận chuyển, chi phí thu mua. Giá trị
hàng xuất kho đợc tính theo phơng pháp trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo đợt thu mua.
- TSCĐ: hạch toán theo nguyên giá, hao mòn và giá trị còn lại. Nguyên giá của
TSCĐ bao gồm giá mua + thuế nhập khẩu + chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử.
Khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình thực hiện theo phơng pháp đờng thẳng và theo
thời gian sử dụng hữu ích ớc tính của tài sản. Tỷ lệ khấu hao sủ dụng phù hợp với quy định
hiện hành.
11 11
- Doanh thu: Chủ yếu là đối với hàng hoá bán trong nớc, doanh thu đợc ghi nhận

khi xuất hàng và đợc ngòi mua chấp nhận thanh toán. Giá ghi nhận doanh thu là giá ghi
trên hoá đơn bán hàng.
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
2.3. Thu thập thông tin cơ sở về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Các giấy tờ tài liệu mà mà KTV yêu cầu công ty ABC cung cấp trớc khi
kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán là :
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
- Bảng cân đối phát sinh công nợ
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ cái TK 331
- Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng
- Báo cáo kiểm toán năm trớc
- Các biên bản đối chiếu công nợ
- Các hoá đơn chứng từ có liên quan.
- Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh năm.
- Biên bản họp ban giám đốc (BGĐ).
- Biên bản kiểm kê quỹ.
- Các quy định về tạm ứng tại công ty.
Trong đó bảng cân đối kế toán (BCĐKT) và báo cáo kết qủa kinh doanh
(BCKQKD) là những tài liệu quan trọng bắt buộc phải có.
3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát
Sau khi đã có những tài liệu này thì KTV bắt đầu tiến hành đánh giá
rủi ro kiểm toán để từ đó xây dựng chơng trình kiểm toán phù hợp. Công việc
này đòi hỏi sự xét đoán nghề nghiệp nên ngời chịu trách nhiệm thực hiện
công việc phải có cả trình độ chuyên môn lẫn kinh nghiệm trong công việc.
Thờng thì Chủ nhiệm Kiểm toán sẽ trực tiếp tiến hành đánh giá rủi ro.
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, việc tìm hiểu môi
trờng kiểm soát của khách hàng mới chỉ dừng lại ở những đánh giá tổng thể
về thái độ, nhận thức, hoạt động của Ban giám đốc khách hàng để nhằm
12 12

khẳng định tính tin cậy vào hệ thống KSNB trong toàn bộ độ tin cậy kiểm
toán.
Đối với công ty TNHH ABC việc tìm hiểu môi trờng kiểm soát đợc
tiến hành qua một số buổi gặp gỡ và họp bàn trực tiếp với Ban giám đốc công
ty. Qua đó, BGĐ sẽ cung cấp cho KTV những thông tin về cơ cấu tổ chức và
quản lý điều hành; các qui trình, các chính sách và thủ tục kiểm soát trong
nội bộ đơn vị mình. Đồng thời, qua việc tiếp xúc này, KTV cũng đánh giá đ-
ợc phần nào thái độ, nhận thức và phong cách làm việc của Ban giám đốc.
Đây là yếu tố quan trọng để đánh giá tính tin cậy của hệ thống KSNB đơn vị
khách hàng.
Qua việc tìm hiểu môi trờng kiểm soát của công ty TNHH ABC thì Chủ
nhiệm Kiểm toán và KTV đi đến kết luận: Mặc dù Công ty đã có nghững quy
định cụ thể về cơ chế thu mua hàng hoá, hình thức và điều kiện thanh toán. Nh-
ng việc thực hiện có lúc cha đúng, việc ghi sổ cha kịp thời, một số khoản chi
mua hàng cha có hoá đơn. Công ty cũng không có bộ phận kiểm tóan nội bộ
riêng để hạn chế và khắc phục sai sót nên độ tin cậy và hiệu quả của HTKSNB
là ở mức yếu. Theo đó KTV xác định cần phải thu hẹp các thử nghiệm kiểm
soát ở mức hợp lý và mở rộng các thử nghiệm cơ bản ở mức cao nhất khi thực
hiện kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán tại công ty ABC.
4. Thực hiện các thủ tục phân tích
Đây là một trong những kỹ thuật thu thập bằng chứng đợc KTV sử sụng
trong hầu hết các giai đoan của cuộc kiểm toán để có một cái nhìn tổng quát về
tình hình tài chích của Công ty. Việc thực hiện các bớc phân tích tổng quát đợc
thực hiện thông qua việc phân tích sơ bộ BCTC của công ty ABC dựa trên sự
biến động của các số d tài khoản trên BCĐKT của năm này so với năm trớc
(phân tích ngang) Tính toán các tỷ suất (phân tích dọc).
13 13
14 14
Sơ đồ 7(bảng): Phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế toán của công ty ABC
(Trích các khoản mục thuộc chu trình mua hàng và thanh toán từ BCĐKTnăm 2003 và 2004 của công ty ABC )

Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục 31/12/2003 31/12/2004
Chênh lệch $
>50.000.000
Chênh lệch%
> 20%
Ghi chú
1. Tiền
35.562.462.315 28.190.832.307 -7.371.630.008 -20.728 (1)
2. Khoản phải thu
21.347.080.450 2.537.618.882 -18.809.461.568 -88.112
3. Hàng tồn kho
78.251.785.467 95.476.478.545 17.224.693.078 22.0118 (2)
4. TSLĐ khác
320.151.452 284.548.862 -35.602.590 -11.126
Cộng TSLĐ
135.481.479.684 126.489.478.596 -8.992.001.088 -6.638
1. TSCĐ hữu hình
384.756.451.615 402.125.489.954 17.369.038.339 4.514
Tổng tài sản
520.237.931.299 528.614.968.550 8.377.037.251 1.610
1. Nợ ngắn hạn
84.589.478.955 94.786.556.994 10.197.078.039 12.054
2. Nợ khác
32478.952.654 58.312.512.135 25.833.559.481 79.539 (3)
Cộng Nợ phải trả
117.068.431.609 153.099.069.129 36.030.637.520 30.777 (4)
Vốn chủ sở hữu
403.169.499.690 375.515.899.421 -27.653.600.269 -6.859
Tổng nguồn vốn

520.237.931.299 528.614.968.550 8.377.037.251 1.610
15 15

×