Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Hoạch định chiến lược gia tăng thị phần ấn phẩm in tại công ty in tem bưu điện giai đoạn 2006 2010 tp hồ chí minh đhqg tp hồ chí minh đại học bách khoa, 2005 b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 128 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-----o0o-----

NGUYỄN TRUNG HẬU

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC GIA TĂNG
THỊ PHẦN ẤN PHẨM IN TẠI CÔNG TY IN TEM
BƯU ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2006-2010

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Mã số ngành : 12.00.00

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 naêm 2005


CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : GS.TS NGUYỄN THỊ CÀNH
CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 1

:

CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 2

:



Luận văn thạc só được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, Ngày ... tháng ... naêm 2005


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____ W — X _____

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
W—X

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: NGUYỄN TRUNG HẬU

Phái

Ngày tháng năm sinh : 24 . 04 . 1974
Chuyên ngành
I. TÊN ĐỀ TÀI:

: Nam

Nơi sinh : AN GIANG

: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP MSHV : 01703386
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC GIA TĂNG THỊ PHẦN ẤN PHẨM IN

TẠI CÔNG TY IN TEM BƯU ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2006-2010

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Hoàn tất đúng thời hạn các nội dung: (1) Mở đầu, (2) Cơ sở lý luận, (3) Tổng quan về
Công ty In Tem Bưu điện, (4) Hoạch định chiến lược gia tăng thị phần ấn phẩm in tại Công
ty In Tem Bưu điện giai đoạn 2006-2010, (5) Kiến nghị và kết luận.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ

: 17/01/2005

IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

: 30/06/2005

V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

: GS.TS NGUYỄN THỊ CÀNH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM NGÀNH

KHOA QUẢN LÝ NGÀNH

GS.TS NGUYỄN THỊ CÀNH
Nội dung và đề cương luận văn thạc só đã được hội đồng chuyên ngành thông qua.
TRƯỞNG PHÒNG ĐT - SĐH

Ngày … tháng … năm 2005.
TRƯỞNG KHOA QL NGÀNH



LỜI CẢM ƠN
ØØØØ

- Xin chân thành cảm ơn GS.TS Nguyễn Thị Cành đã tận tình hướng dẫn
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
- Xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy, Cô Khoa Quản lý Công nghiệp,
Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy,
cung cấp kiến thức hưũ ích để hoàn thành luận văn.
- Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Phòng ban Phân xưởng Công
ty In Tem Bưu điện, các chuyên gia, các cơ quan bạn cùng ngành, các bạn cùng
lớp đã cung cấp số liệu và nhiệt tình giúp đỡ để làm tốt luận văn này.


TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
ØØØØ

Luận văn tốt nghiệp Cao học Quản trị Doanh nghiệp với đề tài “Hoạch
định chiến lược gia tăng thị phần ấn phẩm in tại Công ty In Tem Bưu điện
giai đoạn 2006-2010” gồm các nội dung chính sau đây :


Xác định tiến trình và phương pháp nghiên cứu để hoạch định

chiến lược cấp Công ty.


Phân tích môi trường bên ngoài và môi trường nội bộ của Công ty


In Tem Bưu điện.


Sử dụng phương pháp chuyên gia cho điểm để đánh giá các tác

động của môi trường đối với Công ty bằng ma trận đánh giá các yếu tố
bên ngoài (EFE) và ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE).


Sử dụng công cụ thiết lập chiến lược là ma trận SWOT và ma trận

chiến lược chính (GSM) để xác định các chiến lược khả thi.


Sử dụng ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM) kết hợp

phương pháp chuyên gia cho điểm để xác định được chiến lược hấp dẫn
nhất trong số các chiến lược khả thi.


Một số giải pháp và kiến nghị để đảm bảo cho sự thành công của

các chiến lược đã được chọn.


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1


1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI

1

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

3

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

6

1.6. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN VĂN

6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

7

2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ CHIẾN LƯC


7

2.2. VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯC

8

2.3. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯC

8

2.4. CÁC LOẠI CHIẾN LƯC CẤP CÔNG TY

10

2.5. CÁC NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN, CÁC CÔNG CỤ & CÁC GIAI
ĐOẠN CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC

12

2.5.1. Các nguyên tắc lựa chọn chiến lược

12

2.5.2. Các công cụ hoạch định chiến lược

12

2.5.2.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), và ma trận đánh
giá các yếu tố bên trong (IFE)


12

2.5.2.2. Chuỗi giá trị

12

2.5.2.3. Ma trận SWOT

13

2.5.2.4. Ma trận chiến lược chính (GSM – Grand Strategy Matrix)

14

2.5.2.5. Ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM)

16

2.5.3. Các giai đoạn của hoạch định chiến lược

17


CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY IN TEM BƯU ĐIỆN

19

3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY IN TEM BƯU ĐIỆN


19

3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển

19

3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quan hệ

19

3.1.3. Cơ cấu sản phẩm

20

3.1.4. Cơ cấu tổ chức

22

3.1.5. Lao động

26

3.2. SƠ LƯC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY

27

3.3. NHỮNG THUẬN LI, KHÓ KHĂN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
XÂY DỰNG CHIẾN LƯC


29

3.3.1. Thuận lợi

29

3.3.2. Khó khăn

30

3.3.3. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược

30

CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC GIA TĂNG THỊ PHẦN
ẤN PHẨM IN CHO CÔNG TY IN TEM BƯU ĐIỆN GIAI ĐOẠN
2006-2010

32

4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ, VI MÔ, MÔI TRƯỜNG NỘI
BỘ CỦA CÔNG TY IN TEM BƯU ĐIỆN

32

4.1.1. Môi trường vó mô

32

4.1.1.1. Bối cảnh quốc tế


32

4.1.1.2. Môi trường thể chế và pháp lý

33

4.1.1.3. Yếu tố công nghệ

34

4.1.1.4. Yếu tố tự nhiên và xã hội

34

4.1.1.5. Yếu tố chính trị

36

4.1.2. Môi trường vi mô

36

4.1.2.1. Các đối thủ cạnh tranh

36

4.1.2.2. Nhà cung caáp

39



4.1.2.3. Khách hàng

40

4.1.2.4. Các sản phẩm thay thế

41

4.1.2.5. Đối thủ tiềm ẩn

41

4.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

42

4.1.4. Môi trường nội bộ

43

4.1.4.1. Về sản xuất

43

4.1.4.2. Về nguồn nhân lực

44


4.1.4.3. Về hệ thống thông tin

45

4.1.4.4. Về nghiên cứu và phát triển

46

4.1.4.5. Về tài chính

47

4.1.4.6. Về Marketing

47

4.1.4.7. Văn hoá Công ty

53

4.1.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)

55

4.1.6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh

56

4.2. XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN
CHIẾN LƯC & CÁC BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI VIỆC THỰC HIỆN

CHIẾN LƯC CỦA CÔNG TY IN TEM BƯU ĐIỆN

58

4.2.1. Lợi thế cạnh tranh hiện nay

58

4.2.2. Phân tích SWOT

59

4.2.2.1. Các chiến lược SO

60

4.2.2.2. Các chiến lược ST

61

4.2.2.3. Các chiến lược WO

61

4.2.2.4. Các chiến lược WT

63

4.2.3. Ma trận chiến lược chính (GSM)


65

4.2.4. Lựa chọn chiến lược cho Công ty In Tem Bưu điện bằng ma trận
hoạch định chiến lược định lượng (QSPM)

65

CHƯƠNG 5: KIẾN NGHỊ & KẾT LUẬN

69


5.1. KIẾN NGHỊ

69

5.1.1. Đối với công ty

69

5.1.1.1. Biện pháp 1: Đẩy mạnh hoạt động Marketing để tăng doanh thu

69

5.1.1.2. Biện pháp 2: Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản
lý, quan tâm đến yếu tố con người

71

5.1.1.3. Biện pháp 3: Phát triển hệ thống thông tin quản lý (MIS)


74

5.1.1.4. Biện pháp 4: Xây dựng mối liên kết lâu dài với nhà cung cấp

74

5.1.2. Về phía cơ quan quản lý cấp trên

76

5.2. KẾT LUẬN

76


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Sản lượng của tem & ấn phẩm từ 2001-2004

2

Bảng 3.1 : tình hình lao động

26

Bảng 3.2 : Tỷ trọng doanh thu của Công ty

27


Bảng 3.3 : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

28

Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của việt nam từ 2001-2005

35

Bảng 4.2: Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong khu
vực nhà nước theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế

35

Bảng 4.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

42

Bảng 4.4: Tỷ trọng doanh thu ấn phẩm các thị trường năm 2003 -2004

50

Bảng 4.5: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)

55

Bảng 4.6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty In Tem Bưu điện

57

Bảng 4.7: Ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM)


67


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Công ty In Tem Bưu điện (viết tắt là INTEVINA) là một doanh nghiệp Nhà
nước, trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, nhiệm vụ chủ
yếu của Công ty là in Tem Bưu chính, ngoài ra còn in các loại ấn phẩm phục vụ
cho nhu cầu trong và ngoài Ngành Bưu điện.
Các ấn phẩm ở đây được chia ra làm 02 loại:
- Ấn phẩm Ngành Bưu điện: biểu mẫu, sổ tay nghiệp vụ, sách báo, catalogue,
danh bạ điện thoại, phong bì, … phục vụ trong Ngành Bưu điện
- Ấn phẩm ngoài Ngành Bưu điện (xã hội): sách, báo, tập học sinh, catalogue,
brochure, tờ rơi, lịch, phong bì, … phục vụ cho nhu cầu xã hội.
Kế hoạch cho việc in Tem của Công ty do cấp trên là Tổng công ty Bưu chính
Viễn thông Việt Nam quyết định. Sản lượng Tem hàng năm chỉ tận dụng khoảng
1/4 công suất thiết bị, tức là khoảng 4tháng/năm. Khoảng thời gian còn lại trong
năm Công ty tận dụng để in các loại ấn phẩm nhằm tăng doanh thu và tạo thêm
thu nhập cho công nhân,… Tuy nhiên hoạt động sản xuất này hiện nay vẫn còn
mang tính tự phát mà chưa có một định hướng chiến lược cụ thể nào.
Trong những năm gần đây với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, sản lượng
Tem của Công ty đang có xu hướng giảm, trong khi sản lượng của ấn phẩm lại
gia tăng không đáng kể. Tại một số thời điểm do thiếu đơn hàng Công ty đã phải
cho công nhân nghỉ chờ việc và hưởng mức lương 70%. Điều này đã ảnh hưởng
rất lớn đến lợi nhuận của Công ty.



2

Sau đây là một vài số liệu minh họa:
BẢNG 1.1: SẢN LƯNG CỦA TEM & ẤN PHẨM TỪ 2001-2004

Năm

Chỉ tiêu
Sản lượng Tem (trang in)
Sản lượng ấn phẩm (trang in)

2001

2002

2003

2004

678.510.433

645.295.189

581.443.454

512.445.785

1.428.456.300

1.457.560.800


1.587.194.500

1.806.325.000

95,10

90,11

88,13

102,04

108,89

113,81

Tốc độ tăng trưởng của Tem (%)
Tốc độ tăng trưởng của ấn phẩm (%)

(Nguồn: Báo cáo thống kê của Công ty INTEVINA)
Bảng số liệu trên cho thấy:
- Sản lượng Tem của 03 năm gần đây đang có xu hướng giảm, cụ thể là : năm
2002 giảm 4,90%, năm 2003 giảm 9,89% và năm 2004 giảm 11,87% (so với năm
liền kề)
- Mức giảm bình quân của sản lượng Tem từ 2001-2004 là 8,89%.
- Tốc độ gia tăng sản lượng của ấn phẩm: năm 2002 tăng 2,04%, năm 2003 tăng
8,89% và năm 2004 tăng 13,81%
- Mức tăng bình quân của sản lượng ấn phẩm từ 2001-2004 là 8,25%
Mặt khác:

- Tổng giá trị sản lượng của Công ty bao gồm cả Tem và ấn phẩm là
24.221.607.208 đồng, chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ, khoảng 0,07% so với Tổng giá
trị sản lượng của ngành in là 3.351.600.000.000 đồng (xuất bản, in và sao bản
ghi). (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2003, trang 191)
- Chi phí hàng năm cho việc sử dụng các loại ấn phẩm nghiệp vụ Bưu điện của
các đơn vị thành viên Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam lên đến
1.000 tỷ đồng. (Nguồn: Báo cáo tổng kết Ngành Bưu điện naêm 2003)


3

Trước tình hình trên, để ổn định sản xuất, Công ty In Tem Bưu điện đã đề ra
mục tiêu phải gia tăng thị phần ấn phẩm, đặc biệt là các ấn phẩm của Ngành
Bưu điện.
Trước nhu cầu của Công ty, cũng như mong muốn áp dụng những kiến thức được
học từ nhà trường vào thực tế, tôi – 01 thành viên của Phòng Kế hoạch-Kinh
doanh đã chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược gia tăng thị phần ấn phẩm in tại
Công ty In Tem Bưu điện giai đoạn 2006-2010” cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Phân tích, đánh giá môi trường nội bộ và bên ngoài để nhận biết điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và những nguy cơ liên quan tới việc gia tăng thị phần ấn phẩm
in của Công ty In Tem Bưu điện giai đoạn 2006-2010.
- Xây dựng các chiến lược và đề xuất các biện pháp giúp Công ty In Tem Bưu
điện thực hiện chiến lược gia tăng thị phần ấn phẩm in giai đoạn 2006-2010.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn, nên trong khuôn khổ của luận văn này học
viên chỉ giới hạn:
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược gia tăng thị phần ấn phẩm in ở cấp Công ty
trên địa bàn TP.HCM và một số tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

(An giang, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre).
- Thời gian xây dựng chiến lược là năm 2006 đến 2010.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phương pháp lựa chọn chiến lược
- Phân tích các yếu tố bên ngoài (môi trường vó mô và môi trường vi mô) nhằm
tóm tắt và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến hoạt động
của Công ty.


4

- Phân tích các yếu tố nội bộ (môi trường nội bộ) nhằm tóm tắt và đánh giá các
yếu tố nội bộ, mức độ quan trọng của mỗi yếu tố để xác định điểm mạnh và
điểm yếu của Công ty cũng như khả năng và năng lực của Công ty làm cơ sở
xây dựng chiến lược cho phù hợp.
- Vận dụng ma trận SWOT: tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy
cơ của Công ty In Tem Bưu điện, để xây dựng các chiến lược khả thi.
- Dùng ma trận định lượng QSPM để lựa chọn chiến lược hấp dẫn nhất trong các
chiến lược phù hợp.
1.4.2. Nguồn dữ liệu
- Thông tin thứ cấp:
+ Các báo quyết toán, báo cáo thốnh, 1 là phản ứng yếu.
Bước 4: nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm
về tầm quan trọng.
Bước 5: Cộng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định tổng số điểm
quan trọng cho tổ chức.


2


PHỤ LỤC 15

CÁC BƯỚC CƠ BẢN THÀNH LẬP MA TRẬN SWOT
Có 08 bước cơ bản khi thành lập ma trận SWOT:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài của công ty.
Bước 2: Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài công ty;
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty;
Bước 4: Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty;
Bước 5: Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược SO vào ô thích hợp;
Bước 6: Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết
quả của chiến lược WO;
Bước 7: Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược ST;
Bước 8: Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả chiến
lược WT.


3

PHỤ LỤC 16

CÁC BƯỚC THÀNH LẬP & CHO ĐIỂM MA TRẬN QSPM
* Ma trận QSPM được thực hiện qua 06 bước:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội mối đe dọa lớn bên ngoài và các điểm mạnh điểm yếu
quan trọng bên trong ở cột bên trái của ma trận QSPM. Các thông tin này được lấy
từ ma trận SWOT, bao gồm các yếu tố quan trọng thành công bên ngoài và các yếu
tố thành công quan trọng bên trong.
Bước 2: Phân loại các yếu tố quan trọng thành công bên trong và bên ngoài, mức
độ quan trọng (từ trong ma trận EFE hoặc IFE)

Bước 3: Nghiên cứu các ma trận ở giai đoạn 2 và xác định các chiến lược khả thi
mà công ty cần xem xét để chọn lựa. Ghi lại các chiến lược này trên hàng đầu tiên
của QSPM
Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn, đó là giá trị bằng số biểu thị tính hấp dẫn tương
đối của mỗi chiến lược. Số điểm hấp dẫn được xác định bằng cách xem xét mỗi yếu
tố thành công quan trọng bên trong và bên ngoài từng cái một. Nếu yếu tố nào có
ảnh hưởng đến chiến lược có tính hấp dẫn thì cho điểm từ 1=không hấp dẫn, 2=có
hấp dẫn, 3=khá hấp dẫn, 4=rất hấp dẫn. Nếu yếu tố nào không ảnh hưởng đến
chiến lược lựa chọn thì không chấm điểm
Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn = số điểm phân loại x số điểm hấp dẫn trong
mỗi hàng. Tổng số điểm càng cao thì chiến lược khả thi càng hấp dẫn
Bước 6: Tính cộng các số điểm hấp dẫn đó là phép cộng trong cột của chiến lược


4

* Cách cho điểm đối với ma trận QSPM:
- Mức độ quan trọng:

1= không quan trọng, 2= ít quan trọng,
3= khá quan trọng, 4= quan trọng nhất

- Các yếu tố bên trong: 1=không hấp dẫn, 2= ít hấp dẫn,
3= khá hấp dẫn, 4= rất hấp dẫn
- Các yếu tố bên ngoài: 1= hành động phản ứng của công ty còn kém (yếu)
2= hành động phản ứng của công ty là trung bình
3= hành động phản ứng của công ty là khá
4= hành động phản ứng của công ty rất tốt



1

PHỤ LỤC 17

1. DANH SÁCH CÁC KHÁCH HÀNG ĐÃ ĐƯC
PHỎNG VẤN ĐỂ XÂY DỰNG MA TRẬN HÌNH ẢNH
CẠNH TRANH
TT

Họ và tên

Tên doanh nghiệp

Chức vụ

1

Dư Thành Đức

Bưu điện tỉnh Lâm Đồng

Phó GĐ

2

Trần Lê Mai Thảo

Bưu điện tỉnh Đắk Lắk

TP.KH-KD


3

Phạm Phùng Lê Hoa

Bưu điện tỉnh Đồng Tháp

TP.KH-KD

4

Lê Việt Kim Sa

Bưu điện tỉnh Sóc Trăng

TP.Tài Vụ

5

Nguyễn Trung Đông

Bưu điện tỉnh Minh Hải

Phó GĐ

6

Nguyễn Văn Đông

Bưu điện tỉnh Cần Thơ


TP.KH-KD

7

Lê Chánh Đại

Bưu điện tỉnh Bình Dương

Phó GĐ

8

Lê Anh Khoa

Bưu điện tỉnh Cao Bằng

TP.KH-KD

9

Trần Văn Tài

Bưu điện tỉnh Nghệ An

TP.KH-KD

10

Lê Quang Minh


Bưu điện tỉnh Nha Trang

Phó GĐ

11

Phạm Ngọc Toản

Bưu điện tỉnh Bạc Liêu

TP.KH-KD

12

Nguyễn Thành Lực

Bưu điện tỉnh Kiên Giang

TP.KH-KD

13

Nguyễn Văn Đầy

Bưu điện tỉnh Bắc Cạn

Phó GĐ

14


Nguyễn Thanh Hương

Bưu điện tỉnh Đồng Nai

TP.Tài Vụ

15

Nguyễn Minh Trung

Bưu điện tỉnh Long An

TP.KH-KD

16

Nguyễn Văn Hồng

Bưu điệ tỉnh Gia Lai

Phó GĐ

17

Lê Tiến Việt

Bưu điện tỉnh Vónh Long

Phó GĐ


18

Thiều Kim Nhựt

Bưu điện tỉnh Bình Phước

TP.KH-KD

19

Cao.T.Hồng Hậu

Bưu điện Huế

TP.Tài Vụ

20

Vũ Đình Quân

Bưu điện tỉnh Khánh Hòa

Phó GĐ

(Vì lý do tế nhị, nên tên tuổi và chức vụ đã được thay đổi)


2


2. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐÃ ĐƯC
PHỎNG VẤN ĐỂ XÂY DỰNG MA TRẬN ĐÁNH GIÁ
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE), & MA TRẬN HÌNH
ẢNH CẠNH TRANH
1

Trần Mai Anh Vũ

Cty TNHH Thiết kế MT H & A

Giám đốc

2

Trần Hiển Phong

Cty TNHH Tô Thành Phát

Giám đốc

3

Lê Thị Thuỷ

DNTN Hồng Phúc

Chủ DN

4


Trương Thanh Bình

Cty TNHH Anh Khoa

Giám đốc

5

Nguyễn Văn Minh

Cty TNHH Nguyễn Văn Vinh

GĐ sản xuất

6

Nguyễn Đức Tổng

Cty TNHH Định Hoàng Phong

Giám đốc

7

Lê Phước Tô Vũ

Cty TNHH Lê Cao

Giám đốc


8

Nguyễn Ngọc Quỳnh

Cty TNHH Đông A

Giám đốc

(Vì lý do tế nhị, nên tên tuổi và chức vụ đã được thay đổi)

3. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN VIÊN ĐÃ ĐƯC
PHỎNG VẤN ĐỂ XÂY DỰNG MA TRẬN ĐÁNH GIÁ
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG (IFE)
Là Ban giám đốc và 05 cán bộ chủ chốt của Công ty In Tem Bưu điện

4. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN VIÊN ĐÃ ĐƯC
PHỎNG VẤN ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC CHIẾN LƯC PHÙ
HP, & LỰA CHỌN CHIẾN LƯC HẤP DẪN NHẤT
CHO CÔNG TY IN TEM BƯU ĐIỆN
Là Ban giám đốc và 05 cán bộ chủ chốt của Công ty In Tem Bưu điện


3


1

PHỤ LỤC 18:

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA


Thưa các Anh/Chị, với mục đích tham khảo ý kiến của các Anh/Chị, là
những người rất am hiểu và nắm bắt kịp thời những thay đổi, biến động của
môi trường vó mô và môi trường ngành in, nhằm xây dựng ma trận đánh giá các
yếu tố bên ngoài (EFE) để phục vụ cho công tác nghiên cứu mà tôi đang thực
hiện. Xin các Anh/Chị vui lòng bớt chút thời gian quý báu để đóng góp ý kiến
cho tôi trong các vấn đề sau:
Câu 01:
Xin vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau: (thang đo từ 0-10)
TT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

Các yếu tố bên ngoài chủ yếu
Công nghệ thông tin bùng nổ
Xu hướng toàn cầu hóa
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Sự phát triển của công nghệ.
Sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng ấn phẩm
Khả năng cạnh tranh với đối thủ
Nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú
Khách hàng tiềm năng

Sản phẩm thay thế
Đối thủ tiềm ẩn

Mức độ
quan trọng


2

Câu 02:
Xin vui lòng cho biết nhận xét của Anh/Chị về mức độ phản ứng của Công ty
In Tem Bưu điện đối với sự thay đổi của các yếu tố sau: (thang đo: 1- phản ứng
Yếu, 2- phản ứng Trung bình, 3- phản ứng Khá, 4- phản ứng Tốt)
TT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

Các yếu tố bên ngoài chủ yếu

Mức độ
phản ứng


Công nghệ thông tin bùng nổ
Xu hướng toàn cầu hóa
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Sự phát triển của công nghệ.
Sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng ấn phẩm
Khả năng cạnh tranh với đối thủ
Nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú
Khách hàng tiềm năng
Sản phẩm thay thế
Đối thủ tiềm ẩn

Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý vị.


PHỤ LỤC 19:

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA

Thưa các Anh/Chị, với mục đích tham khảo ý kiến của các Anh/Chị, là
những người rất am hiểu về các yếu tố của môi trường nội bộ của Công ty In
Tem Bưu điện, nhằm xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) để
phục vụ cho công tác nghiên cứu mà tôi đang thực hiện. Xin các Anh/Chị vui
lòng bớt chút thời gian quý báu để đóng góp ý kiến cho tôi trong các vấn đề
sau:
Câu 01:
Xin vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau: (thang đo từ 0-10)
T
T
01
02

03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Các yếu tố
Hệ thống máy móc thiết bị
Công suất
Chi phí nguyên vật liệu
Giá thành sản phẩm
Quản lý sản xuất và tác vụ
Năng lực của Ban Giám đốc
Trình độ đội ngũ nhân viên kỹ thuật
Hệ thống thông tin quản lý MIS
Ngân sách dành cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
Đầu tư cho thay đổi công nghệ
Khả năng thu hồi nợ
Nguồn vốn lưu động

Thị phần
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Hệ thống phân phối
Có quan hệ tốt với khách hàng
Sự đoàn kết nội bộ

Mức độ
quan trọng


Câu 02:
Xin vui lòng cho biết nhận xét của Anh/Chị về mức độ phản ứng của Công ty
In Tem Bưu điện đối với sự thay đổi của các yếu tố sau: (thang đo: 1- phản ứng
Yếu, 2- phản ứng Trung bình, 3- phản ứng Khá, 4- phản ứng Tốt)
T
T
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13

14
15
16
17
18

Các yếu tố
Hệ thống máy móc thiết bị
Công suất
Chi phí nguyên vật liệu
Giá thành sản phẩm
Quản lý sản xuất và tác vụ
Năng lực của Ban Giám đốc
Trình độ đội ngũ nhân viên kỹ thuật
Hệ thống thông tin quản lý MIS
Ngân sách dành cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
Đầu tư cho thay đổi công nghệ
Khả năng thu hồi nợ
Nguồn vốn lưu động
Thị phần
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Hệ thống phân phối
Có quan hệ tốt với khách hàng
Sự đoàn kết nội bộ

Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý vị.

Mức độ
phản ứng



PHỤ LỤC 20:

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA

Thưa các Anh/Chị, nhằm đánh giá vị thế cạnh tranh của Công ty In Tem
Bưu điện so với các đối thủ để phục vụ cho công tác nghiên cứu mà chúng tôi
đang thực hiện, xin các Anh/Chị vui lòng bớt chút thời gian quý báu để đóng góp
ý kiến cho chúng tôi trong các vấn đề sau:
Câu 01:
Xin vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau: (thang đo từ 0-10)
TT

Các yếu tố

Mức độ quan trọng

01

Chất lượng sản phẩm

02

Uy tín thương hiệu Công ty

03

Công nghệ và thiết bị


04

Trình độ đội ngũ nhân viên kỹ thuật

05

Năng lực của Ban giám đốc

06

Khả năng cạnh tranh giá

07

Thái độ phục vụ khách hàng

08

Thời gian giao hàng

Câu 02:
Xin vui lòng cho biết nhận xét của Anh/Chị về các công ty dưới đây (thang đo:
1- Yếu, 2- Trung bình, 3-Khá, 4-Tốt)
STT

CTY
IN TEM
BƯU ĐIỆN

CÁC YẾU TỐ


CTY
CP IN
BƯU ĐIỆN

CTY GIẤY
VI TÍNH
LIÊN SƠN

01 Chất lượng sản phẩm
02 Uy tín thương hiệu Công ty
03 Công nghệ và thiết bị
04 Trình độ đội ngũ nhân viên kỹ thuật
05 Năng lực của Ban giám đốc
06 Khả năng cạnh tranh giá
07 Thái độ phục vụ khách hàng
08 Thời gian giao hàng

Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý vị

T. TÂM B.C
LT & QT
KHU VỰC II

CTY
CP SX TM
MINH PHÚC



×