Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.98 KB, 63 trang )

Chuyờn đề tốt nghiệp
THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CễNG TY CỔ PHẦN NGỌC ANH
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP .
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần
Ngọc Anh
* Vị trớ địa lý:
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh cú trụ sở sản xuất đặt tại Ninh sở- Thường
tớn - Hà Tõy.
Vị trớ địa lý trờn rất thuận lợi về thương mại, giao thụng, đủ điều kiện
để giao lưu hàng hoỏ, đỏp ứng mọi yờu cầu của khỏch hàng trong cả nước đặc
biệt là thủ đụ Hà Nội.
* Cơ sở phỏp lý và hỡnh thành của cụng ty:
Cụng ty được hỡnh thành từ những năm sau giải phúng Thủ đụ (năm
1956) Cụng ty đó trải qua nhiều thăng trầm, tỏch ra nhập vào nhiều lần. Địa
bàn sản xuất của cụng ty trước đõy chật hẹp khoảng 14,5 ha: hầu hết là nhà
xưởng cấp 4 được xõy dựng từ năm 1956- 1960, nhà mỏi tụn, mỏi ngúi kết
cấu tường bao khung gỗ. Cựng với thời gian và do đó lõu năm nhà xưởng đó
xuống cấp, cụng ty phải thường xuyờn sửa chữa và gia cố để đảm bảo cho
hoạt động sản xuất của Cụng ty.
Cơ sở vật chất kỹ thuật: mỏy múc cũ và lạc hậu, hiệu quả thấp. Hịờn
nay hầu hết cỏc thiết bị đó khấu hao hết. Cụng ty đó đỏnh giỏ lại nhưng chỉ
thớch ứng với sản xuất hàng loạt, số lượng nhiều (phự hợp với thời kỳ bao
cấp) thiết bị lại cồng kềnh, khú di chuyển nờn khụng thớch ứng với điều kiện
sản xuất hiện nay năm 1992. UBND Thành phố ra quyết định số 3162/ QĐ-
UB ký và được chuyển đổi thành cụng ty cổ phần Ngọc Anh. Cụng ty chuyển
sang hoạt động theo cơ chế thị trường thực hiện hạch toỏn kinh tế độc lập, tự
trang trải chi phớ và cú doanh lợi đưới sự quản lý của Nhà Nước.
* Quỏ trỡnh phỏt triển của cụng ty:
1


1
Chuyờn đề tốt nghiệp
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh được thành lập từ năm 1992. Tớnh đến năm
nay 2005 đó được 13 năm. Trong 13 năm qua cụng ty đó thu hỳt được những
thành quả kinh doanh sau.
Thực hiện nghị định 63/ 2001/ NĐ- CP của chớnh phủ về việc chuyển
đổi cụng ty Nhà Nước thành cụng ty cổ phần Ngọc Anh. Trong quỏ trỡnh
chuyển đổi. Cụng ty đó gặp khụng ớt những khú khăn về cụng tỏc tổ chức,
tiền vốn mỏy múc thiết bị. Song, nhờ cú sự quan tõm của Đảng và Nhà nước,
cụng ty đó đầu tư và nõng cấp hệ thống bộ mỏy hoạt động nhằm nõng cao
chất lượng sản phẩm , hạ giỏ thành để cú sức cạnh tranh trờn thị trường và
phự hợp với nhu cầu tiờu dựng trong nước. Sự phỏt triển của cụng ty được
biểu hiện cụ thể qua cỏc chỉ tiờu đạt được như sau.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiờu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Vốn số định 4112 4212 4310
Tổng quỹ lương 620 680 710
Tiền lương bỡnh
quõn
6,2 6,8 7,1
Doanh thu 3326,5 3672 3832
Lợi nhuận trước thuế 87,68 97,28 104,96
Lợi nhuận sau thuế 68,8 76 22
Qua bảng số liệu ta thấy tất cả cỏc chỉ tiờu trong 3 năm đều tăng rừ rệt.
Doanh thu năm 2002- 2004 tăng từ 3326,5 lờn 3832( Triệu đồng) chứng tỏ
doanh nghiệp đó cú nhiều cố gắng để chiếm lĩnh thị phần trờn thị trường hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cú hiệu quả.
Tỷ lệ tăng doanh thu cao hơn tỷ lệ chi phớ, như vậy doanh nghiệp đó
tiết kiệm chi phớ tốt. Riờng 2003, do tỡnh hinh giỏ cả vật tư đầu vào cú sự
biến động, Nhà Nước điều chỉnh lương 210.000 (đồng) lờn 290.000 ( đồng)

dần đến chi phớ tăng lờn 0, 36% bỡnh quõn 2003 so với năm 2002. Nhưng
cụng ty đó kịp thời điều chỉnh hạ giỏ thành, chi phớ 2004 với năm 2003 được
0, 33%.
2
2
Chuyờn đề tốt nghiệp
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của cụng ty cổ phần Ngọc Anh.
Sản phẩm chớnh của cụng ty là hai mặt hàng được làm từ gỗ, bàn, ghế.
Cỏc sản phẩm của cụng ty phự hợp với mọi đối tượng tiờu dựng và đặc biệt là
trường học và khỏch sạn.
Sản phẩm của cụng ty ngày càng khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị
trường cỏc nước.
2.1.2.2. Tổ chức bộ mỏy hoạt động sản xuất kinh doanh. của cụng ty
cổ phần Ngọc Anh
a. Về lao động
Tổng số lao động của Cụng ty là 100 người. Trong đú:
44 lao động : chiếm 44%
56 lao động nam : chiếm 56%
Với tỷ lệ lao động hợp lý giữa lao động nam và lao động nữ đó tạo ra sự
hài hoà trong bố chớ sắp xếp cụng việc. Hầu như lao động của Cụng ty đều ở
độ tuổi 23→ 45 nờn đảm bảo được cả về sức khoẻ và chất lượng lao động.
Phõn loại theo nghiệp vụ.
+ Trực tiếp sản xuất: 76 người:
* Giỏn tiếp sản xuất: 24 người
b. Thu nhập của người lao động
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh rất quan tõm đến đời sống của người lao
động.
Tổng quỹ lương 2004 là 710.000.000.(đồng) với tiền lương bỡnh quõn
là 750.000.(đồng)/ người / thỏng như vậy đời sống của người lao động luụn

đảm bảo và ổn định.
c. Cơ cấu ban giỏm đốc, phũng ban và cỏc bộ phận sản xuất kinh doanh
Để tổ chức doanh thu tốt, bộ mỏy sản xuất quản lý Cụng ty đó được sắp
xếp một cỏch gọn nhẹ và hợp lý theo chế độ một thủ trưởng phự hợp với yờu
cầu sản xuất kinh doanh .
3
3
Chuyờn đề tốt nghiệp
Ban giỏm đốc Cụng ty gồm: Ba lónh đạo và chỉ đạo trực tiếp sản xuất .
- Giỏm đốc: là người đứng đầu Cụng ty chịu trỏch nhiệm trước phỏp
luật về mọi hoạt động , quản lý tài sản, là chủ quản của Cụng ty và làm nhiệm
vụ đầy đủ với Nhà Nước theo phỏp luật quy định.
- Phú giỏm đục kinh doanh : là người giỳp việc cho giỏm đốc, điều
hành, đụn đốc cỏc bộ phận thuộc lĩnh vực kinh doanh . Kế toỏn tài vụ, tiờu
thụ, bỏn hàng, maketing và tổ chức sản xuất cho cú hiệu quả, đảm bảo mục
tiờu mà Cụng ty và giỏm đốc đề ra.
- Phú giỏm đốc kỹ thuật: Là người quản lý và điều hành cụng tỏc bộ
phận kỹ thuật cụng nghệ, quản lý mỏy múc, thiết bị nhằm ổn định sản xuất ,
chất lượng sản phẩm , đảm bảo thống nhất, đầu tư sửa chữa bảo dưỡng, bảo
hành mỏy múc thiết bị, nõng cao năng xuất lao động, đảm bảo chất lượng và
hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Để giỳp việc cho ban giỏm đốc cũn cú 5 phũng ban với chức năng và
nhiệm vụ khỏc nhau.
- Phũng tổ chức hành chớnh:
Là bộ phận tham mưu giỳp cho giỏm đốc về tổ chức lao động theo quy
mụ sản xuất. Tuyển chọn cỏn bộ cụng nhõn cú năng lực, tay nghề giỳp cho
Cụng ty cú được những cụng nhõn, cỏn bộ quản lý tốt lao động nhiệt tỡnh…
Phũng tổ chức hành chớnh cũn phụ trỏch việc tổ chức tốt cụng tỏc quản lý,
bảo vệ tài sản mua sắm phương tiện giỳp GD thực hiện những cụng việc hành
chớnh như: Bảo quản con dấu, cụng văn đi, cụng văn đến…

Phũng tiờu thụ bỏn hàng (phũng kinh doanh): Đõy là bộ phận rất quan
trọng của Cụng ty bởi nú tỏc động trực tiếp đến khối lượng tiờu thụ, khối
lượng sản phẩm sản xuất ra được bộ phận bỏn hàng đem đi tiờu thụ như bỏn
buụn, bỏn lẻ, bỏn đại lý…
Ngoài ra, phũng cũn làm cụng tỏc tiếp thu nắm bắt yờu cầu thị trường
đỏp ứng với từng đối tượng, từng địa bàn một cỏch thuận lợi và thanh toỏn
tiền hàng theo quyết định của Cụng ty.
4
4
Chuyờn đề tốt nghiệp
- Phũng kỹ thuật cụng nghệ: Là một bộ phận thực hành và nghiờn cứu
cụng nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm , hướng dẫn phõn xưởng và từng bộ
phận làm đỳng quy trỡnh cụng nghệ chế biến, kiểm tra chất lượng từng khõu
vật tư, nguyờn vật liệu đến sản xuất. Ngoài ra, phũng cũn thực hiện cụng tỏc
kiểm định chất lượng từng khõu vật tư, đảm bảo hàng hoỏ đưa ra lưu thụng
đạt tiờu chuẩn kỹ thuật của ngành cụng nghệ thực phẩm.
- Phũng cơ điện, vận hành mỏy: Phũng cú nhiệm vụ quản lý sử dụng
mỏy múc thiết bị dõy chuyền sản xuất. Hàng thỏng tiến hành kiểm tra sữa
chữa và bảo dưỡng mỏy múc thiết bị, thay thế dự phũng mỏy múc, quản lý
điện năng.
- Phũng tài vụ kế toỏn- hạch toỏn: Là một bộ phận quan trọng thực hiện
cỏc chức năng:
+ Giỳp việc cho giỏm đốc về quản lý tài chớnh ở Cụng ty thay mặt Nhà
Nước ở cơ sở để thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch hiện hành. Căn cứ vào
tỡnh hỡnh sản xuất để lờn phương ỏn cho kế hoạch vật tư, nguyờn vật liệu, tài
chớnh sản xuất kinh doanh để phự hợp với quy mụ sản xuất của Cụng ty.
- Bộ phận quảng cỏo, tiếp thị, khai thỏc thị trường.
- Bộ phận phối hàng, giao bỏn hàng ở đại lý.
Sơ đồ bộ mỏy tổ chức sản xuất kinh doanh của Cụng ty cổ phần Ngọc Anh.
5

5
Giỏm Đốc
Phú giỏm đốc kinh doanh Phú giỏm đốc kỹ thuật
Phũng thiếtkế tài vụ, kế hoạch thống kờ
Phũng tiờu thụ bỏn hàng
Phũng tổ chức bỏn hàng
Phũng kinh tế cụng nghệ (KCS) Phũng vận hành mỏy
Giỏm Đốc
Phú giỏm đốc Phũng TC- HC bảo vệ Phũng KH- TK vật tư Phũng KINH Tế- TC
Phõn xưởng xẻ
Phõn xưởng mộc
Phõn xưởng cơ điện Nhành dich vụ
Chuyờn đề tốt nghiệp
Sơ đồ Bộ mỏy tổ chức quản lý SXKD của Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
d. Quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Sản phẩm chớnh của Cụng ty là cỏc mặt hàng được làm từ gỗ, bàn ghế,
giường tủ, ốp tường, ốp trần… trang trớ nội thất khỏc cầu thang, tủ bếp…
Chớnh vỡ vậy mà quy trỡnh cụng nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm cỏc
bước sau:
- Từ gỗ rừng tự nhiờn qua khõu cưa, xẻ,pha, cắt thành hộp, vỏn với quy
cỏch kớch thước hộp lý cho từng loại sản phẩm.
- Tiến hành sử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai
phương phỏp:
+ Hong phơi tự nhiờn.
+ Đưa vào lũ sấy khụ với nhiệt độ nhất định để đạt 12- 14% thuỷ phần.
6
6
Chuyờn đề tốt nghiệp
- Sau khi sấy khụ được sơ chế thành cỏc chi tiờt sản phẩm trờn cỏc
thiết bị mỏy theo dõy chuyền.

- Sau khi được sản phẩm sơ chế thỡ chuyển sang bộ phận một tay tinh
tế và lắp rỏp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Khõu cuối cựng là làm đẹp sản phẩm bằng phương phỏp thủ cụng là
đỏnh vec hay sơn mài…
Đối với sản phẩm kết hợp với phúc, nhựa được thực hiện từ khõu mộc
tay lắp rỏp đến khõu hoàn thiện sản phẩm.
7
7
Gỗ mua vào Phõn xưởng(xẻ ra vỏn )
Cỏc loại gỗ foos và gỗ bỏn
Phõn xưởng mộc tay làm chi tiết sản phẩm
Phõn xưởng làm chi tiết sản phẩm Bộ phậnđỏnh vộc ni
Kiểm tra chất lượng LCS
Chuyờn đề tốt nghiệp
Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất hàng mộc.
8
8
Chuyờn đề tốt nghiệp
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CễNG TY CỔ PHẦN NGỌC
ANH
1. Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty
Hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty cổ phần Ngọc Anh.
Theo hỡnh thức này, toàn bộ cụng việc kế toỏn được thực hiện tập trung
ở phũng kế toỏn của doanh nghiệp cũn ở cỏc đơn vị trực thuộc trung ở phũng
kế toỏn cũn ở cỏc đơn vị trực thuộc ở cỏc bộ phận kế toỏn làm nhiệm vụ
riờng mà chỉ bố chớ cỏc nhõn viờn kế toỏn làm nhiệm vụ hướng dẫn thực
hiện hạch toỏn. Ban đầu thu nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ
về văn phũng kế toỏn tập trung tại doanh nghiệp .
Bộ phận mỏy kế toỏn của Cụng ty bao gồm 6 người trong đú cú 2 nam
và 4 nữ với độ tuổi trung bỡnh là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và cú trỡnh

độ chuyờn mụn cao.
Mối quan hệ giữa cỏc kế toỏn trong phũng kế toỏn được biểu hiện trờn
sơ đồ sau
9
sản phẩm nhập
kho
Kế toỏn trưởng
KT- lao động
tiờng lương
và thống kờ
KT- vốn
bằng, cỏc
nhiệm vụ
thoanh
toỏn nguồn
TK thành
phẩm tiờu
thụ, thu
nhập và
phõn phối
thu nhập
KT- TSCĐ,
nguyờn
liệu lao
động
KT tổng
hợp kiờm
nhập tập
hợp CP
tớnh theo

sản phẩm
Thủ kho
Thủ kho
9
Chuyờn đề tốt nghiệp
- Chức năng, nhiệm vụ của một cỏn bộ kế toỏn trong phũng kế toỏn:
+ Kế toỏn trưởng: Giỳp việc cho giỏm đốc Cụng ty, là người điều hành
trực tiếp cú nhiệm vụ và tổ chức, cụng tỏc kế toỏn cho phự hợp với quỏ trỡnh
cụng nghệ sản xuất kinh doanh theo đỳng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra,
duyệt bỏo cỏo tài chớnh đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toỏn, đụng thời là người
giỳp việc trực tiếp cho ban giỏm đốc. Phõn tớch hoạt động kinh tế tài chớnh
của Cụng ty, xỏc định cỏc phương ỏn sản xuất . Chịu trỏch nhiệm ghi chộp sổ
tổng hợp ,sổ theo dừi TSCĐ sổ theo dừi nguồn vốn, cỏc loại sổ chi tiết tiền
mặt, tiền vay và số theo dừi cỏc loại thuế, tớnh toỏn và hạch toỏn chi phớ, giỏ
thành sản phẩm.
+ Kế toỏn tổng hợp kiờm tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm
được kế túan trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký
ủy quyền tổng hợp số liệu, bảng biểu, kờ khai nhật ký chứng từ, cuối thỏng
đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đỳng.
Tập hợp chi phớ theo số liệu phỏt sinh ngày, cuối thỏng tập hợp số liệu
của thành phẩm để tớnh giỏ thành cho chớnh xỏc.
Cuối kỳ, tập hợp sụ liệu cho tỡnh tự kế toỏn và vào sổ cỏi kế túan.
+ Kế toỏn TSCĐ- NCL- CCD: Cú nhiệm vụ ghi chộp, phản ỏnh tập hợp
chớnh xỏc kịp thời về số lượng, giỏ trị TSCĐ, vật liệu hiện cú và tỡnh hỡnh
tăng giảm TSCĐ trong Cụng ty giỏm sỏt kiểm tra việc giữ gỡn bảo quản, bảo
dưỡng TSCĐ cũng như biện phỏp đổi mới TSCĐ trong Cụng ty.
Tớnh toỏn và phản ỏnh kịp thời tỡnh hỡnh XDCB, mua sắm trang thiết
bị.
+ Kế toỏn vốn bằng tiền: Cú nhiệm vụ thanh toỏn nguồn vốn qỳy của
xớ nghiệp, phản ỏnh kịp thời,đầy đủ, chớnh xỏc sự vận động của vốn bằng

tiền, qũy và tài khỏan tiền gửi. Phản ỏnh rừ ràng chớnh xỏc cỏc nghiệp vụ
thanh toỏn, vận dụng cỏc hỡnh thức thanh toỏn để đảo thành toỏn kịp thời,
đỳng hạn, chiếm dụng vốn. Phản ỏnh đứng đắn số liệu hiện cú và tỡnh hỡnh
10
10
Chuyờn đề tốt nghiệp
biến động của từng đồng vốn, đỳng mục đớch, hợp lý và cú hiệu quả, đảm
bảo nguồn vốn đỳng mục đớch, hợp lý và cú hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn
được bảo toàn và phỏt triển.
+ Thủ quỹ: Phản ỏnh tỡnh hỡnh thu chi cỏc loại tiền.
2. Chớnh sỏch kế toỏn ở Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
2.1. Chế độ kế toỏn
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh ỏp dụng theo chế độ kế toỏn do Nhà nước
ban hành 1/5/2002 do Chủ tịch Cụng ty ký.
2.2. Niờn độ kế toỏn và đơn vị tiền tệ dựng trong sổ kế toỏn ở Cụng ty
cổ phần Ngọc Anh
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và do quy mụ của Cụng ty nờn niờn
độ kế toỏn của cụng ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thỳc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ được cụng ty sử dụng để ghi vào sổ kế toỏn là tiền Việt
Nam (VNĐ)
2.3. Phương phỏp khấu hao TSCĐ ở Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỡnh nờn Cụng ty cổ phần
Ngọc Anh đó lựa chọn phương phỏp khấu hao theo thời gian. Đõy là một
phương phỏp khấu hao đơn giản, dễ sử dụng khấu hao TSCĐ cú hỡnh thỏi vật
chất và khụng cú hỡnh thỏi vật chất.
Cụng thức:
Mức khấu hao năm =
Mức khấu hao thỏng =
2.4. Phương phỏp hạch toỏn thuế GTGT của Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu

trừ thuế và sử dụng TK 133 để tớnh thuế đầu vào, TK 333 để tớnh thuế đầu
ra.
2.5. Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho của Cụng ty cổ phần Ngọc
Anh
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn: "Chứng từ ghi sổ"
11
11
Chuyờn đề tốt nghiệp
SƠ ĐỒ HèNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
12
Cỏc chứng từ gốc
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy bỏo Nợ, bỏo Cú
- Hoỏ đơn GTGT
- Hoỏ đơn bỏn hàng
Sổ Kế toỏn chi tiết
-N- X - T kho thành phẩm (TK155)
Sổ chi tiết bỏn hàng
- Hàng gửi đi bỏn (TK 157)
- Phiếu thu của khỏch hàng (TK 131)
- Doanh thu bỏn hàng (TK511, 512)
- Chi phớ bỏn hàng (TK641)
- Chi phớ QLDN (TK 642)
Nhật ký
bỏn hàng
Nhật ký
bỏn hàng

Sổ Cỏi
TK 155, 157, 632
TK 511, TK 512, TK 575
TK 634, TK 641
TK 642, TK911
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Bỏo cỏo kế toỏnBảng Cõn đối kế toỏn
12
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cỏi
Bảng đối chiếu số phỏt sinh
Bỏo cỏo kế toỏn
Sổ Quỹ Sổ Thẻ TK chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(1)
(2)
(4)
(3)
(6)
(6)
(5)
Chuyờn đề tốt nghiệp
SƠ ĐỒ HèNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng

Quan hệ đối chiếu
1. Hàng ngày (định kỳ) căn cứ vào chứng từ gốc hợp phỏp tiến hành
phõn loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế
toỏn chi tiết.
2. Căn cứ vào cỏc chứng từ ghi sổ để lập để ghi vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ theo trỡnh tự thời gian sau đú ghi vào sổ cỏi cỏc tài khoản để hệ
thống hoỏ cỏc nghiệp vụ kinh tế đó phỏt sinh.
3. Cuối thỏng căn cứ vào sổ kế toỏn chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu
chi tiết.
4. Căn cứ vũ sổ cỏi cỏc tài khoản lập bảng cõn đối phỏt sinh.
13
13
Chuyờn đề tốt nghiệp
5. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cỏi và bảng tổng hợp số liệu chi
tiết, giữa bảng cõn đối số phỏt sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
6. Căn cứ vào bảng cõn đối số phỏt sinh cỏc TK và bảng tổng hợp số
liệu chi tiết lập bỏo cỏo kế toỏn.
2.6. Chế độ chứng từ ở Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Cụng ty ỏp dụng cỏc chứng từ do Bộ Tài chớnh qui định gồm: Phiếu
thu, Phiếu chi, Phiếu xuất nội bộ, Phiếu nhập, xuất NVL- CCDC, hoỏ đơn
bỏn hàng…
2.7. Chế độ tài chớnh ỏp dụng
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh ỏp dụng chế độ kế toỏn doanh nghiệp nờn
sử dụng hệ thống kế toỏn tài khoản theo quyết định số 1141 TC/QĐ/ chế độ
kế toỏn 1/112000 và quyết định sửa đổi. Cụng ty sử dụng 51 tài koản trong đú
cú 41 tài khoản cấp I và 10 tài khoản cấp II.
2.8. Cỏc sổ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty gồm
+ Sổ chi tiết VL, CCDC + Sổ quỹ, sổ theo dừi TGNH
+ Sổ TSCĐ + Sổ theo dừi hạch toỏn
+ Thẻ kho + Bảng kờ

+ Sổ chi tiết chi phớ sản xuất + Cỏc bảng phõn bổ
+ Sổ chi tiết tiờu thụ sản phẩm + Sổ của cỏc tài khoản
+ Cỏc nhật ký chứng từ
2.9. Cỏc bỏo cỏo phải lập của Cụng ty
Bảng cõn đối kế toỏn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh, thuyết minh bỏo
cỏo tài chớnh.
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CễNG TÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN
NGỌC ANH
1. Nhõn tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và kết quả kinh
doanh của cụng ty
14
14
Chuyờn đề tốt nghiệp
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh được thành lập từ rất sớm. Trải qua một quỏ
trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến nay, mỏy múc thiết bị đó lạc
hậu, cơ sở sản xuất đó xuống cấp dẫn đến tiờu hao nhiều NVL trong quỏ
trỡnh sản xuất. Sản phẩm sản xuất được nhiều, tieu thụ trờn thị trường cũn
hạn chế nờn cú ảnh hưởng khụng nhỏ đến quỏ trỡnh tổ chức sản xuất kinh
doanh của Cụng ty.
Những nhõn tố ảnh hưởng đến cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty cổ phần
Ngọc Anh
Do khối lượng cụng việc nhiều mà số lượng nhõn viờn cũn hạn chế nờn
một nhõn viờn phải đảm nhiệm nhiều cụng việc cựng một lỳc. Hơn nữa tỡnh
hỡnh bỏo cỏo của cỏc bộ phận sản xuất kinh doanh của Cụng ty với cỏc
phũng ban cũn khụng kịp thời do vậy ảnh hưởng khụng nhỏ đến cụng tỏc
hạch toỏn của Cụng ty.
2.2.1. Kế toỏn quỏ trỡnh bỏn hàng
2.2.1.1. Cỏc vấn đề chủ yếu liờn quan đến quỏ trỡnh bỏn hàng của
doanh nghiệp (đó trỡnh bày ở phần I)

2.2.1.2. Kế toỏn tổng hợp quỏ trỡnh bỏn hàng tại Cụng ty
2.2.1.2.1. Khỏi niệm
* Khỏi niệm bỏn hàng
Bỏn hàng gồm hai mặt: Doanh nghiệp đem bỏn sản phẩm hàng hoỏ
cung cấp dịch vụ đồng thời đó thu được tiền hoặc cú quyền thu tiền của người
mua.
* Cỏc phương thức bỏn hàng cụ thể được ỏp dụng tại cụng ty.
Phương thức bỏn hàng trực tiếp và phương thức gửi hàng cho khỏch
hàng
- Phương thức bỏn hàng trực tiếp
Bỏn hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp
tại kho (hoặc trực tiếp tại phõn xưởng khụng qua kho) của doanh nghiệp. Khi
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngườimua, doanh nghiệp đó nhận được
15
15
Chuyờn đề tốt nghiệp
tiền hoặc cú quyền thu tiền của người mua, giỏ trị của hàng hoỏ đó thực hiện
được vỡ vậy quỏ trỡnh bỏn hàng đó bỏn hoàn thành, doanh thu bỏn hàng và
cung cấp đi cho khỏch hàng.
Phương thức gửi hàng đi cho khỏch hàng:
Phương thức gửi hàng đi là phương thức bờn bỏn gửi hàng đi cho khỏch
hàng theo cỏc điều kiện của hợp đồng kinh tế đó ký kết số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soỏt của bờn bỏn, khi khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp
nhận thanh toỏn thỡ hợp ớch và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bờn
mua, giỏ trị hàng hoỏ đó được thực hiện và là thời điểm bờn bỏn được ghi
nhận doanh thu bỏn hàng.
2.2.1.2.2. Hạch toỏn chi tiết bỏn hàng
Trong quỏ trỡnh hạch toỏn, kế toỏn thường sử dụng cỏc chứng từ và sổ
sỏch cần dựng sau:
- Phiếu xuất kho

- Hoỏ đơn GTGT
- Phiếu thu
- Sổ chi tiết bỏn hàng
- Sổ tổng hợp doanh thu
- Sổ chi tiết phải thu của khỏch hàng
- Sổ tổng hợp phải thu của khỏch hàng
- Cỏc chứng từ ghi sổ
* Hạch toỏn chi tiết
a. Thu tiền ngay: Sau khi bỏn hàng, hoỏ đơn sẽ được chuyển đến phũng
kế toỏn, thủ quỹ tiến hành thu tiền của khỏch hàng, ký tờn và đúng dấu đó thu
tiền vào hoỏ đơn, từ đú lập phiếu thu tiền.
16
16
Chuyờn đề tốt nghiệp
Đơn vị: Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Địa chỉ: Ninh Sở - Thường Tớn - Hà Tõy
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC
Số 49234
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/4/2005
Nợ TK 632
Cú TK155
Họ tờn người nhận: Cửa hàng Phương Trang
Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bỏn
Xuất tại kho: Ninh Sở
STT
Tờn sản phẩm, hàng hoỏ

dịch vụ

số
ĐV
T
Sản lượng
Đơn giỏ
Thành
tiền
Yờu cầu
Thực
xuất
1 Ghế hội trường (giường đụi) Cỏi 12 12 42.000 504.000
2 Ghế dõy hội trường năm chỗ Cỏi 7 7 38.700 270.9100
3 Ghế dõy hội trường 3 chỗ Cỏi 5 5 14.250 71.250
4 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ Cỏi 3 3 34.500 103.500
Cộng 947.650
Xuất ngày 15 thỏng 04 năm 2005
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký)
Kế toỏn trưởng
(Ký)
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
17

17
Chuyờn đề tốt nghiệp
HOÁ ĐƠN GTGT
Liờn 1 (Lưu)
Ngày 15 thỏng 4 năm 2005
Mó số: 01-GTKT-3LL
Au/2005b
No: 0059223
Đơn bị bỏn hàng: Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Địa chỉ: Ninh Sở - Thường Tớn - Hà Tõy Số TK:
Điện thoại: Mó số: 0101181320
Họ và tờn khỏch hàng:
Địa chỉ: 160 Minh Khai - Hà Nội
Tờn đơn vị: Cửa hàng Phương Trang Số TK:
Hỡnh thức thanh toỏn: tiền mặt
STT
Tờn sản phẩm hàng hoỏ
dịch vụ

số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giỏ
Thành
tiền
Yờu cầu
Thực
xuất
1 Ghế hội trường (ghế đợi) Cỏi 12 12 62.500 750.000
2 Ghế hội trường 5 chỗ Cỏi 7 7 51.000 357.000

3 Ghếdõy hội trường 3
chỗ
Cỏi 5 5 21.000 105.000
4 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ Cỏi 3 3 52.000 156.000
Cộng 1.368.000
Cộng tiền hàng: 1.368.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 136.800
Tổng thanh toỏn: 1.504.800
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm linh bốn nghỡn tỏm trăm
đồng
Người mua hàng
(Ký)
Kế toỏn trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
18
18
Chuyờn đề tốt nghiệp
Đơn vị: Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Địa chỉ: Ninh Sở - Thường Tớn - Hà Tõy
Mẫu số: 01 - TT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC
PHIẾU THU
Ngày 15 thỏng 04 năm 2005
Quyển số: …..
Số 242
Nợ TK 111
Cú TK511

Cú TK 33311
Cú TK33322
Họ tờn người nộp: Cửa hàng Phương Trang
Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội
Lý do nộp: Tiền hàng HĐ: 59224
Số tiền: 1.504.800
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm linh bốn nghỡn tỏm trăm đồng.
Kốm theo một chứng từ gốc.
Kế toỏn trưởng
(Ký)
Người lập phiếu
(Ký)
Đó nhận đủ số tiền: Một triệu năm trăm linh bốn nghỡn tỏm trăm đồng.
Ngày 15 thỏng 04 năm 2005
Thủ quỹ
(Ký)
+ Tỷ giỏ ngoại tệ (vàng, bạc)
+ Số tiền quy đổi
b. Bỏn chịu cho khỏch hàng
Sau khi giao hàng, đại diện bờn mua ký nhận vào chứng từu thỡ hàng
hoỏ được xỏc nhận là đó được tiờu thụ.
19
19
Chuyờn đề tốt nghiệp
Đõy là trường hợp khỏch hàng mua chịu nờn căn cứ vào hoỏ đơn
GTGT, kế toỏn phản ảnh vào chứng từ ghi sổ chi tiết thanh toỏn với người
mua.
Đơn vị: Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Địa chỉ: Ninh Sở - Thường Tớn - Hà Tõy
Mẫu số: 01 - VT

QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC
Số 49235
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18/4/2005
Nợ TK 632
Cú TK155
Họ tờn người nhận: Cửa hàng bỏch hoỏ Thanh Xuõn
Địa chỉ: Thanh Xuõn Bắc - Thanh Xuõn - Hà Nội
Lý do xuất: Bỏn hàng
Xuất tại kho: Ninh Sở
STT
Tờn sản phẩm, hàng hoỏ
dịch vụ

số
ĐV
T
Sản lượng
Đơn giỏ Thành tiền
Yờu cầu
Thực
xuất
1 Ghế dõy hội trường 3 chỗ Cỏi 20 14.250 285.000
2 Ghế hội trường Cỏi 20 42.000 840.000
Cộng 1.125.000
Xuất ngày 18 thỏng 04 năm 2005
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký)

Kế toỏn trưởng
(Ký)
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
20
20
Chuyờn đề tốt nghiệp
HOÁ ĐƠN GTGT
Liờn 1 (Lưu)
Ngày 18 thỏng 4 năm 2005
Mó số: 01-GTKT-3LL
Au/2005b
No: 0059225
Đơn bị bỏn hàng: Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Địa chỉ: Ninh Sở - Thường Tớn - Hà Tõy Số TK:
Điện thoại: Mó số: 0101181320
Họ và tờn khỏch hàng: Cửa hàng bỏch hoỏ Thanh Xuõn
Địa chỉ: Thanh Xuõn - Hà Nội
Tờn đơn vị: Số TK:
Hỡnh thức thanh toỏn: Chưa thu tiền Mó số:…
STT
Tờn sản phẩm hàng hoỏ
dịch vụ

số
ĐVT

Sản lượng
Đơn giỏ
Thành
tiền
Yờu cầu
Thực
xuất
1 Ghế dõy hội trường 3
chỗ
Cỏi 20 14.250 285.000
2 Ghế hội trường Cỏi 20 62.500 420.000
Cộng 1.250.000
Cộng tiền hàng: 1.670.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 167.000
Tổng thanh toỏn: 1.837.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tỏm trăm ba mươi bảy nghỡn đồng.
Người mua hàng
(Ký)
Kế toỏn trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
21
21
Chuyờn đề tốt nghiệp
Đơn vị: Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Địa chỉ: Ninh Sở - Thường Tớn - Hà Tõy
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK
Ngày 1/11/95 của BTC

Số 49234
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20/4/2005
Nợ TK 632
Cú TK155
Họ tờn người nhận: Cửa hàng Phương Tỳ
Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đụng
Lý do xuất: Bỏn hàng
Xuất tại kho: Ninh Sở
STT
Tờn sản phẩm, hàng hoỏ
dịch vụ

số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực
xuất
1 Ghế hội trường Cỏi 12 42.000 504.000
2 Ghế dõy hội trường 5 chỗ Cỏi 6 38.700 232.200
3 Ghế dõy hội trường 3 chỗ Cỏi 15 14.250 213.750
4 Ghế lim mặt tựa đệm đỏ Cỏi 5 42.000 172.500
…. …
Cộng
Xuất ngày 20 thỏng 04 năm 2005
Thủ trưởng đơn
vị

(Ký)
Kế toỏn trưởng
(Ký)
Phụ trỏch cung tiờu
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
22
22
Chuyờn đề tốt nghiệp
HOÁ ĐƠN GTGT
Liờn 3 (Dựng để thanh toỏn)
Ngày 20 thỏng 04 năm 2005
Mó số: 01-GTKT-3LL
Au/2005B
No: 0059229
Đơn bị bỏn hàng: Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
Địa chỉ: Ninh Sở - Thường Tớn - Hà Tõy Số TK:
Điện thoại: Mó số: 0101181320
Họ và tờn khỏch hàng: Cửa hàng Phương Tỳ
Địa chỉ: Đường Quang Trung - Hà Đụng
Tờn đơn vị: Số TK:
Hỡnh thức thanh toỏn: Chưa thu được tiền Mó số:…
STT
Tờn sản phẩm hàng hoỏ
dịch vụ
ĐVT Sản lượng Đơn giỏ Thành tiền
1 Ghế hội trường Cỏi 62.500 750.000

2 Ghế dõy hội trường 5 chỗ Cỏi 51.000 306.000
3 Ghế dõy hội trường 3 chỗ Cỏi 21.000 315.000
4 Ghế hội trường Cỏi 52.000 260.000
Cộng tiền hàng: 1.631.000
Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 163.100
Tổng thanh toỏn: 1.794.100
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm chớn mươi tư nghỡn một trăm
đồng.
Người mua hàng
(Ký)
Kế toỏn trưởng
(Ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
23
23
Chuyờn đề tốt nghiệp
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 511
Tờn mặt hàng: Ghế hội trường
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Ngày
thỏng
Diễn
giải
TKĐ
Ư
Doanh thu Cỏc khoản giảm trừ
Số

lượn
g
Đơn
giỏ
Thành tiền Thuế TK 532
TK111 TK131 Tổng TK3331
TK333
2
Tổng TK111 TK131 Tổng
… … … … … … … … … … … … … …
02/04/0
5
XB cho
siờu thị
sao HN
131 60 62.50
0
3.750.000 3.750.000 3.750.000 375.000 75.000 75.000
02/04/0
5
XB cho
CH
Phươn
g Tỳ
111 12 62.50
0
750.000 750.000 75.000 75.000
02/04/0
5
XB cho

UBND
tỉnh Hà
Tõy
111 4 62.50
0
250.000 250.000 25.000 25.000
… … … … … … … … … … … … … …
15.04/0
5
XB cho
CH
Phươn
g Trang
111 12 62.50
0
750.000 750.000 75.000 75.000
24
24
Chuyờn đề tốt nghiệp
15/04/0
5
XB cho
CH
BHBưở
i
131 50 62.50
0
3.125.000 3.125.000 312.500 312.500 62.500 62.500
… … … … … … … … … … … … … …
26/04/0

5
XB cho
BH
Thanh
Xuõn
131 20 62.50
0
1.250.000 1.250.000 125.000 125.000
… … … … … … … … … … … … … …
20/04/0
5
XB cho
Phươn
g Tỳ
131 12 62.50
0
750.000 750.000 75.000 75.000
… … … … … … … … … … … … … …
30/04/0
5
XB cho
anh
Tựng
111 15 62.50
0
937.500 93.750 93.750
Cộng 2.891 62.50
0
75.500.00
0

123.187.50
0
108.687.50
0
18.068.79
0
18.068.75
0
76.00
0
156.00
0
231.00
0
Cụng ty cổ phần Ngọc Anh
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 511
Tờn mặt hàng: Ghế hội trường
Loại ngoại tệ : VNĐ
ĐVT : đồng
Doanh thu Cỏc khoản giảm trừ
25
25

×