Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.19 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của đơn vị
thực tập
I. Nhận xét chung về đơn vị thực tập công tác kế toán NVL, CCDC của đơn
vị thực tập.
Trong suất những năm thành lập công ty đã trải qua nhiều thử thách nhng
công ty không ngừng cải thiện, củng cố bộ máy hoạt động. Để đợc nh ngày nay
là do công ty cố nắm bắt đợc tình hình tổ chức, sắp xếp đợc bộ máy quản lý gọn
nhẹ, lựa chọn đội ngũ cán bộ có tinh thần trách nhiệm, trình độ nghiệp vụ vững
vàng.
II. Về công tác tổ chức kế toán đã nắm bắt đợc những thay đổi của bộ tài
chính nên đã áp dụng hình thức mới làm cho công việc thuận tiện, phù
hợp.
Quy mô sản xuất không lớn nên công ty sử dụng phơng pháp thẻ song
song để hạch toán. Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ rất phù hợp với
điều kiện của công ty để dễ kiểm tra, đối chiếu trên vi tính.
Tuy nhiên bên cạnh những u điểm công ty còn lại một số tồn tại.
Do công ty mới thành lập nên hệ thống kho tàng bảo quảng vật liệu cha
đảm bảo trong khi nguyên vật liệu của công ty là vải, mex
Khi hạch toán theo dõi nguyên vật liệu trên chứng từ sổ sách không theo
dõi đối với từng loại nguyên vật liệu mà lại theo dõi một cách tổng hợp nên đã
gây khó khăn với vấn đề nắm tình hình từng loại nguyên vật liệu.
Bảng tổng hợp N - X - T NVL của công ty không theo đúng quy định.
Theo quy định cuối mỗi tháng công ty phải lập nhng công ty lại lập bảng này
vào cuối năm.
Công ty cũng không tiến hành lập bảng khoảng no vật t, nó rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp, NVL sẽ đợc đảm bảo về cả mặt số lợng và chất
lợng.
1
Tởng Thị Diệp Anh


1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Với góc độ là một sinh viên thực tập em xị có một số các kiến nghị về
tình hình tổ chức kế toán NVL tại công ty.
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL.
1. Về chứng từ kế toán: Để quản lý tốt NVL mua về thờng hàng mua về
trớc khi nhập kho cần lập biên bản kiểm nghiệm vật t để đảm bảo số lợng, quy
cách phẩm chất NVL.
Biên bản kiểm nghiệm đợc lập thành 2 bản.
01 bản giao cho bộ phận cung ứng vật t
01 bản giao cho phòng kế toán.
Đơn vị: Công ty may Phơng Mai
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Ngày 30/4/2003. Số ..
Căn cứ số. ngày.. tháng năm của bản kiểm nghiệm
gồm.
Ông (bà) Nguyễn Văn A Trởng ban
Ông (bà) Nguyễn Thị B Uỷ viên.
Đã kiểm nghiệm các loại
TT
Tên nhãn
hiệu quy cách
MS
Phơng thức
kiểm nghiệm
ĐV
T
Số lợng theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm

Ghi
chú
SL đúng
quy cách
SL không đúng
quy cách
1 Vải lót Tapeta Toàn diện m 700 0
2. Công ty may xuất khẩu khi hạch toán lại không theo dõi với từng
loại NVL nh: NVL chính, NVL phụ, vật liệu khác nên sẽ đáp ứng cho việc
theo dõi từng loại nguyên vật liệu.
Công ty nên theo dõi trên bảng kê chi tiết từng loại sản phẩm.
VD. Có thể lập bảng kê chi tiết cho nguyên vật liệu chính.
Bảng kê chi tiết Tk 152
Từ 6/4-30/4
Số hiệu Nội dung Tổng số tiền Có TK 141 Nợ các TK khác
S N TK 152 133
2
Tởng Thị Diệp Anh
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
01 6/4 Nhập vải vàng 5.280.000 4.800.000 480.000 5.280.000
02 16/4 Nhập vải bạt 44.550.000 40.500.000 4.050.000 44.550.000
03 30/4 Nhập vải lót Tapeta 7.700.000 7.000.000 700.000 7.700.000
Tổng cộng
57.530.000 52.300.000 5.230.000 57.530.000
3. Công ty nên lập phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ.
Trong kỳ vật liệu xuất dùng ít hơn so với kế hoạch đề ra, nh vậy cuối kỳ
vật liệu xuất cho các phân xởng cha đợc sử dụng các phân xởng cần phải lập
phiếu báo vật t gửi cho phòng kế toán để theo dõi lợng vật t còn lại cuối tháng ở
các phân xởng đồng thời làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm và định mức

mức sử dụng vật liệu.
Số lợng vật liệu còn lại cuối tháng chia làm hai loại và nộp lại koh kho để
dùng vào việc khác.
- Nếu vật t còn sử dụng tiếp thì bộ phận sử dụng lập phiếu báo vật t còn
lại cuối kỳ thành 2 liên
+ 01 liên giao cho phòng cung tiêu
+ 01 liên giao cho phòng kế toán.
Phụ trách bộ phận sử dụng ký tên
Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ đợc lập nh sau:
3
Tởng Thị Diệp Anh
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
phiếu báo vật t nguyên còn lại cuối tháng
Tháng.. năm..
Bộ phận sử dụng
STT Tên nhãn hiệu
quy cách vật t
MS ĐVT Số lợng Lý do SD
1 Vải lót 1521.01 m 500
2 Vải vàng 1521.02 m 1.000
3 Mếch 1521.03 Chiếc 500
4
Cộng
x x
4. Ngoài ra, công ty đã lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ không theo
mẫu chuẩn do Bộ TC ban hành. Trong mẫu sổ chuẩn không có cột diễn giải,
cột TK và cột số tiền không chia ra bên nợ, bên có. Nhng trong khi đó công ty
lại lâlpj theho mẫu trên nên rất phức tạp.
Theo em, công ty nên lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu chuẩn của

Bộ TC thuận tiện cho việc ghi chép. Mẫu đúng của Boọ TC nh sau:
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số Ngày Số Ngày
Cộng
4
Tởng Thị Diệp Anh
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh
nghiệp
i. mục đích ý nghĩa của hoạt động tài chính.
1. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Hoạt động tài chính là một trong những hoạt động cơ bản của doanh nghiệp mối
quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm quyết địnhh các mối quan hệ
kinh tế phát sịnh trong sản xuất kinh doanh đợc biểu hiện dới hình thái tiền tệ.
- Nói cách khác tài chính doanh nghiệp là nhứng quan hệ tiền tệ gắn liền
trong việc tổ chức huy động phơng pháp sử dụng và quản lý quá trình kinh
doanh.
2. ý nghĩa của quá trình phân tích quản lý tài chính
- Qua quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh số liệu năm nay và năm trớc (hoặc các
năm liền trớc) nhằm mục đích đánh giá tiềm năng hiệu quả kinh doanh cũng nh rủi ro và
triển vọng của doanh nghiệp trong lai.
- Bởi vậy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm
của các tổ chức kinh tế.
+ Đối với chủ sở hữu quan tâm đến khả năng sinh lời của một đồng vốn,
cơ cấu tài chính trớc khi quy định đầu t vào doanh nghiệp.

+ đối với chủ nợ quan tâm đến khả năng thanh toán nợ, lãi vay, khả năng
sinh lời trớc khi qui định cho vay.
+ Các nhà quản lý quan tâm đến tỷ số hoạt động (vòng quay của vốn kỳ
tiến trung bình) khả năng đạt đợc kết quả trong tơng lai.
- Mục đích quan trọng nhất của tình hình tài chính là nhằm giúp cho các
tổ chức kinh tế ra quyết đinh lạ chọn tổ chức phơng án kinh doanh tối u và đánh
giá chính xác thực trạng của doanh nghiệp. Thông qua đó nhằm xác định mặt
tích cực, mặt hạn chế của tình hình tài chính, nguyên nhân chủ yếu đã ảnh hởng
đến các mặt đó thông qua đó đề xuất các biện pháp kịp thời để cải tiến hoạt
động tài chính tạo tiền đề để phát triển kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
5
Tởng Thị Diệp Anh
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
II. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp .
- Tài liệu gồm : Hệ thống báo cáo tài chính trong đó chủ yếu dựa vào bản cân đối kế
toán và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau mỗi biên độ kế toán.
1. Phân tích bảng cân đối kế toán. (B01- DN)
- Khái niệm BCĐKINH Tế là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
toàn bộ tài chính của doanh nghiệp theo 2 cách đánh giá tài sản và nguồn hàng thành tài
sản tại thời điểm lập báo cáo (thờng là cuối niên độ kế toán).
bảng CĐ kế toán chia làm 2 phần :
+ Phần tài sản.
+ Phần nguồn vôn.
1.1. Phần tài sản
- Phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo kế
toán tài chính thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp .
+ Về kế toán: số liệu tại phần tài sản phản ánh quy mô và kết chuyển các
loại vốn, tài sản có thể đánh giá khái quát quy mô tài sản, tính chất hoạt động

và trình độ sử dụng vôn.
+ Về pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện số vốn thuộc quyền quản lý và
sử dụng của doanh nghiệp.
1.2. Phần nguồn vốn
- Phản ánh nguồn vốn hoàn thành các loại tài sản có của doanh nghiệp.
+ Về kinh tế: số liệu thể hiện cơ cáu các nguông vốn đợc đầu t và huy
động vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua đó có thể đánh giá 1
cách khái quát khẳ năng và mức độ chủ động về tài chinhhs của doanh nghiệp.
+ Về pháp lý: số liệu thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối
với ngời cho vay và các khoản nợ phải trả, phải nộp.
6
Tởng Thị Diệp Anh
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phơng pháp phân tích
Nhìn vào bảng phân tích CĐKINH Tế của May xuất khẩu Minh Khai ta
có thể đánh giá khái quát tình hình tài chinhs của công ty nh sau:
Nhìn chung tổng tài sản của công ty trong kỳ đã giảm 21.241.725.881 đ
với tỷ lệ giảm tơng ứng là 12%, nh vậy tài sản của công ty giảm so với năm tr-
ớc.
1.1. Phân tích theo chiều ngang (chênh lệch): nhằm phản ánh sự biến
động tăng giảm của từng chỉ tiêu trên BCĐ kế toán giữa các kỳ so sánh.
* Phần tài sản.
Tài sản lao động và đầu t ngắn hạn giảm 19.813.855.141 với tỷ lệ tơng
ứng là 13%. Nguyên nhân chủ yếu là do giảm vốn bằng tiền với số tiền là
733.541.341 đ tơng ứng với rỷ lệ là 11%. Nói chung vôn bằng tiền của công ty
có xu hớng giảm nh vậy là tốt vì công ty không dự trữ TM và TGNH quá lớn
mà đa ra phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tiếp đến là các khoản phải thu giảm số tiền là 22.468.617.717đ tơng ứng
với tỷ lệ giảm là 28%. Nguyên nhân giảm chủ yếu do phải thu nội bộ giảm

mạnh tới 0,00%.
Qua đây có thể thấy rằng công tác đôn đốc thu hồi công nợ của doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao.
Bên cạnh sự biến động của tiền và các khoản phải thu đã ảnh hởng đến
TSLĐ và ĐTNH thì việc tăng hàng tồn kho số tiền là 2.430.258.641 so với đầu
kỳ tơng ứng với tỷ lệ tăng là 6%, đặc biệt là khoản NL, VL tồn kho tăng
2.407.567.247 đ tơng ứng tỷ lệ tăng 192%, khoản CF XDCBDD cũng tăng số
tiền là 560.683.695đ, tỷ lệ tăng 0,9%. Khoản chi phí này tăng lên là do trong kỳ
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Song song với việc tăng hàng tồn kho, TSLĐ khác cũng tăng 958.552.287
tỷ lệ tăng 3% nguyên nhân tăng do khoản tạm ứng tăng 1.972.549.421đ tỷ lệ
tăng 8%.
Xét về TSCĐ và đầu t dài hạn
7
Tởng Thị Diệp Anh
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Cuối kỳ TSCĐ và đầu t dài hạn giảm 1.427.870.740đ tỷ lệ giảm 5%.
Trong đó giảm chủ yếu là giảm về TSCĐ với số tiền giảm là 1.988.554.399đ t-
ơng ứng tỷ lệ giảm 8%. Có thể nhận thấy rằng trong kỳ công ty đã thanh toán,
nhợng bán một số TSCĐ cũ không còn đủ điều kiện để phục vụ sản xuất kinh
doanh.
* Phần nguồn vốn
So với đầu năm tổng nguồn vốn cuối kỳ giảm 21.241.725.881đ tỷ lệ giảm
12% trong đó Nợ phải trả giảm 14% tơng ứng là 22.444.153.952đ
Đặc biệt là nợ ngắn hạn cuối kỳ giảm 20.634.083.854 đ tơng ứng tỷ lệ
giảm 15% và các khoản nợ khác cũng giảm 38% tơng ứng số tiền
1.831.971.754đ.
Nhng trong phần nợ phải trả thì nợ dài hạn cũng đã tăng nhng không đáng
kể số tiền là 21.901.656 tơng ứng tỷ lệ tăng 0,2%. Nguyên nhân là trong kỳ

công ty đã tăng khoản vay dài hạn 21.901.653đ ứng với tỷ lệ 0,2%.
- Nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ tăng 1.202.428.071đ ứng với tỷ lệ 9%
chủ yếu là tăng nguồn vốn quỹ 1.355.296.477đ tỷ lệ tăng 9%, trong đó quỹ dự
phòng tài chính tăng nhiều nhất 142.207.049đ tỷ lệ tăng 77%.
Điều này chứng tỏ rằng việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của
công ty đạt hiệu quả.
1.2. Phân tích theo chiều dọc (so sánh tỷ trọng)
* Phân tích theo chiều ngang cho ta thấy sự biến động của các khoản mục
nhng cha cung cấp cho ta thấy mối quan hệ giữa các khoản mục trong tổng tài
sản hay trong tổng nguồn vốn. Để thấy đợc mối quan hệ này ta cần tiến hành
phân tích theo chiều dọc, nghĩa là tất cả các khoản mục đều đợc đem so với
tổng tài sản, hoặc tổng nguồn vốn để xác định tỷ lệ kết cấu của từng khoản mục
trong tổng số.
Nhìn vào bảng phân tích bảng cân đối kế toán ta thấy
* Phần tài sản
TSLĐ và ĐTNH có xu hớng giảm từ 86% xuống 84,7% vào lúc cuối năm
(giảm 1,30%). Các khoản mục của TSLĐ và ĐTNH trong kết cấu tài sản đều
8
Tởng Thị Diệp Anh
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
giảm so với đầu năm, còn các khoản mục TSLĐ khác tăng 15,7% lên 18,79%
vào cuối năm (tăng 3,09%) và chi sự nghiệp tăng 0,01% vào cuối năm.
TSCĐ và ĐTDH có xu hớng tăng từ 14% 15% (tăng 1%) riêng TSCĐ
tăng nhiều nhất từ 13% 14,1% (tăng 1,1%). Ngoài ra các khoản chi phí
XDCBDD tăng từ 0,9% 10% (0,1%)
* Phần nguồn vốn nợ phải trả có xu hớng giảm từ 91% 89% (giảm
2%).
Nguyên nhân do nợ ngắn hạn giảm từ 82% 80% (2%) và khoản nợ
khác giảm nhẹ từ 2% 1,9% (0,1%).

Nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ 9% 11% (2%) chứng tỏ khả năng tự chủ
về tài chính của công ty là tốt. Việc tăng NVCSH chủ yếu là do nguồn vốn quỹ
tăng từ 7% 10% (tăng 3%) trong đó tăng nhiều nhất là nguồn vốn kinh
doanh tăng 2% và quỹ dự phòng tài chính tăng 0,11% 0,23% (0,12%).
2. Phân tích tình hình đầu t của doanh nghiệp
Tình hình đầu t của doanh nghiệp thể hiện khả năng kinh doanh lâu dài
của doanh nghiệp thông qua tình hình đầu t dài hạn.
Đầu t dài hạn thông qua hình thức xây dựng mua sắm TSCĐ, góp vốn liên
doanh đầu t chứng khoán ngắn hạn = nguồn vốn tự có, vốn vay hoặc vốn huy
động các chỉ tiêu đánh giá gồm.
2.1. Tỷ suất đầu t về TSCĐ hữu hình và đầu t dài hạn
Tỷ suất đầu t = x 100%
Tỷ suất này phản ánh tỷ trọng của TSCĐ HH và đầu t dài hạn chiếm trong
tổng số TS của doanh nghiệp.
= x 100% = 14%
Tỷ suất đầu t năm đạt 14% trong đó TSCĐ đạt 13%, đầu t tài chính dài
hạn đạt 0,1%, CF XDCB DD đạt 0,9%.
= x 100% = 15,3%
Trong đó TSCĐ đạt 14,1%, đầu t tài chính dài hạn đạt 0,3%, CF
XDCBDD đạt 0,9%. Ta thấy tỷ suất đầu t cuối năm cao hơn đầu năm (15,3-
9
Tởng Thị Diệp Anh
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
14%) = 1,3% chứng tỏ công ty vào mua sắm máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật ở
thời điểm cuối năm.
2.2. Tỷ suất tài trợ TSCĐHH và đầu t dài hạn.
Tỷ suất tài trợ về TSCĐ cho ta thấy số vốn tự có của công ty dùng để
trang bị TSCĐ là bao nhiêu. Nếu công ty có khả năng tài chính vững vàng thì tỷ
suất này thờng > 1.

Tỷ suất tài trợ = x 100%
Tỷ suất này phản ánh phần vốn của công ty chiếm bao nhiêu trong tổng
số TSCĐHH và đầu t dài hạn.
= x 100% = 58%
= x 100% = 67%
Ta thấy tỷ suất tài trợ cuối kỳ cao hơn so với đầu năm chứng tỏ khả năng
tự tài trợ về TSCĐ của công ty là tơng đối khá và tài chính của công ty là vững
vàng.
2.3. Tỷ suất tự tài trợ tổng quát
Tỷ suất tự tài trợ = x 100%
Chỉ tiêu này cho ta biết trong tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp thì
phần đóng góp của doanh nghiệp chiếm bao nhiêu %. Tỷ suất tự tài trợ của công
ty là:
= x 100% = 9%
= x 100% = 11%
So với đầu năm cuối năm công ty đã tăng 2% tuy nhiên trong tổng số tài
sản hiện có của công ty thì khả năng thanh toán là rất nhỏ nhng có xu hớng tăng
về cuối năm. Công ty cần phát huy mạnh hơn.
3. Phân tích tình hình rủi ro về tài chính của doanh nghiệp
Mỗi đơn vị kinh doanh khi hoạt động bao giờ cũng nên tính đến khả năng
rủi ro tài chính của đơn vị mình. Rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh bao
gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Trong giai đoạn hiện nay doanh
nghiệp có quyền chủ động về sản xuất kinh doanh do đó nếu gặp rủi ro thì
doanh nghiệp phải tự gánh chịu. Các chỉ tiêu đánh giá gồm.
10
Tởng Thị Diệp Anh
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
3.1. Hệ số nợ trên tài sản.
Hệ số nợ/TS = x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số TS hiện có của doanh nghiệp có bao
nhiều phần do vay nợ.
Hệ số nợ/TS đầu năm = x 100% = 91%
Hệ số nợ/TS cuối kỳ = x 100% = 89%
Ta thấy hệ số nợ/TS cuối kỳ giảm 2% so với đầu kỳ điều này chứng tỏ rủi
ro về tài chính của doanh nghiệp đang giảm dần, nợ đã đợc trả bớt.
3.2. Hệ số nợ ngắn hạn
= =
= = 0,99%
= = 0,97%
Hệ số nợ ngắn hạn cuối kỳ so với đầu năm giảm 0,02 lần (0,2%) đây là
biểu hiện tốt và rủi ro tài chính cũng giảm đi. Có đợc thành tích này là do công
ty đã làm tốt công tác thu hồi công nợ và tiêu thụ hàng tồn kho.
11
Tởng Thị Diệp Anh
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty may
xuất khẩu Phơng Mai
* Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tác dụng của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Số liệu trên báo cáo cung cấp những thông tin tổng hợp về phơng thức
kinh doanh về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm
quản lý của doanh nghiệp và nó chỉ ra kết quả hoạt động kinh doanh đem lại lợi
nhuận hay gây ra tình trạng lỗ vốn.
- Cung cấp các số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong kỳ. Đó là sự quan tâm của các nhà quản lý.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đợc xem nh một bản hoạt động

hớng dẫn để dự tính xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tơng lai.
Nội dung báo cáo của hoạt động kinh doanh.
Có thể thay đổi theo từng thời kỳ, tuỳ theo yêu cầu của quản lý nhng phải
phản ánh đợc 4 nội dung cơ bản sau:
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu -
- Giá vốn hàng bán phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để mua toàn bộ số
hàng bán hoặc để sản xuất số hàng bán đó.
- Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm toàn bộ các khoản 1 chi phí liên
quan đến khâu lu thông hàng bán và khâu quản lý doanh nghiệp.
- Lãi (lỗ) phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh đ-
ợc xác định:
Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần - Chi phí bán hàng - Chi phí hoạt động kinh doanh.
12
Tởng Thị Diệp Anh
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
Kết quả hoạt động kinh doanh 2002
Phần I: Lãi, lỗ
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc
1 2 3 4
Tổng doanh thu 01 79.506.000.000 79.590.000.000
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02
Các khoản giảm trừ (05+06+07) 03
+ Giảm giá hàng bán 05
+ Hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu
07

1. Doanh thu thuần 10 79.506.000.000 79.590.000.000
2. Giá vốn hàng bán 11 68.629.000.000 70.981.000.000
3. Lãi gộp (10-11) 20 10.877.000.000 8.609.000.000
4. Chi phí bán hàng 21 650.600.000 828.910.000
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 4.800.000.000 3.381.000.000
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (20-21-22) 30 5.426.400.000 4.399.090.000
7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 50.000.000 430.000.000
8. Chi phí hoạt động tài chính 32 4.059.000.000 3.500.000.000
9. Lợi nhuận từ HĐTC (31-32) 40 (4.009.000.000
)
(3.070.000.000
)
10. Các khoản thu nhập bất thờng 41 897.290.000 340.510.000
11. Chi phí bất thờng 42 543.910.000 35.000.000
12. Lợi nhuận bất thờng 50 353.380.000 305.510.000
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
(30+40+50)
60 1.770.780.000 1.634.600.000
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 520.900.000 375.510.000
15. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 1.249.880.000 1.259.090.000
Ta tiến hành phân tích bảng kết quả - hoạt động kinh doanh của Công ty
may xuất khẩu Phơng Mai qua một số chỉ tiêu sau:
* Doanh thu thuần:
Dt = 79.506.000.000 - 79.590.000.000 = -84.000.000
% Dt = x 100% = x 100% = -0,10%
Doanh thu kỳ này so với kỳ trớc giảm 84.000.000đ, tỷ lệ giảm 0,10%.
Đây là biểu hiện không tốt, doanh nghiệp đang đi xuống.
13
Tởng Thị Diệp Anh
13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
* Lợi nhuận sau thuế
Ln
S
= 1.249.880.000 - 1.259.090.000 = -9.210.000
%Ln
S
= x 100% = x 100% = 0,73%
Lợi nhuận sau thuế kỳ này giảm so với kỳ trớc là 9.210.000 và tỷ lệ giảm
là 0,73%. Đây là biểu hiện tiêu cực của công ty.
* Tỷ lệ GVHB/DTT
Kỳ trớc: = x 100% = 89,18%
Kỳ này: = x 100% = 86,31%
= 86,31% - 89,18% = -2,87%
Tỷ lệ GVHB/DTT kỳ này so với kỳ trớc giảm 2,87%. Đây là biểu hiện tốt
đã làm tăng lợi nhuận trong kỳ của công ty.
* Tỷ lệ CFBH/DTT
Kỳ trớc: = x 100% = 1,04%
Kỳ này: = x 100% = 0,81%
= 0,81 - 1,04 = -0,23%
Tỷ lệ CFBH/DTT kỳ này so với kỳ trớc giảm 0,23%. Đây là biểu hiện tốt
lợi nhuận của công ty đã tăng.
* Tỷ lệ CFQLDN/DTT
Kỳ trớc: = x 100% = 4,24%
Kỳ này: = x 100% = 6,03%
= 6,03% - 4,24% = 1,79%
Tỷ lệ CF QLDN/DTT kỳ này tăng 1,79% so với kỳ trớc. Đây là biểu hiện
không tốt đã làm giảm lợi nhuận của công ty.
Để biết rõ tình hình tài chính của công ty ta phân tích thêm một số chỉ tiêu.
* Tỷ suất doanh lợi, doanh thu

Kỳ trớc: = x 100% = 1,58%
Kỳ này: = x 100% = 1,57%
= 1,57 - 1,58 = -0,01%
14
Tởng Thị Diệp Anh
14

×