Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 9 HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.08 KB, 45 trang )

tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty xây dựng số 9 hn
2.1 Tình hình và đặc điểm chung của công ty xây dựng số 9 HN
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây dựng số 9 Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập
ngay 15 tháng 8 năm 1973 theo quyết định số 1418/QĐ-BXD của Bộ xây
dựng.
Tên công ty cổ phần là: Công ty Xây dựng số 9 Hà Nội
Trụ sở chính của Công ty : 560 đờng Nguyễn Văn Cừ - Gia Lâm -Hà Nội
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Số: 0103003233.
Tính đến ngày 31/12/2004 tổng số toàn bộ công nhân viên chính thức do Công
ty quản lý là 140 ngời, trong đó cán bộ quản lý là 16 ngời.Với các kỹ s, kỹ
thuật có trình độ Đại học, trên Đại học, các chuyên viên bậc cao đã học tậpvà
lao động ở nớc ngoầi với hệ thống chuyên dùng hiên đại.Trong qúa trình phát
triển của Công ty ngành nghề kinh doanh chính là:
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng cầu, đờng bộ.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Xây dựng các công trình thuỷ điện thuỷ lợi,xây dựng cơ sở hạ tầng
-Đầu t phát triển nhà, dịch vụ và cho thuê nhàkinh doanh bất động sản
-Xây dựng đờng dây và trạm biến áp đến 35kw
-Các ngành nghề kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Hiện nay Công ty đang thực hiện một số công trình nh:
- Công trình Đờng 18 Bắc Ninh- Nội Bài.
- Công trình Đờng 10 Hải Phòng.
- Công trình Ký túc xá sinh viên.
- Công trình Bộ Ngoại giao.
- Công trình N
o
2 Linh Đàm.
- Công trình Nhà máy Xi măng Hạ Long .


- Công trình Ban Biên Giới Chính Phủ
- Công trình trạm bơm Đông Đạo.
- Công trình Văn phòng làm việc Công ty 230.
- Công trình Văn phòng Tổng công ty và một số công trình nhỏ lẻ khác.


11
Có thể thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số chỉ tiêu nh
sau:
Chỉ tiêu 2003 2004
Vốn kinh
doanh
10.000.000.000 10.333.175.414
Doanh thu
thuần
5.826.197.067 10.910.051.239
Lợi nhuận
thuần
261.210.642 241.587.013
2. Đặc điểm qui trình sản xuất thi công công trình của xí nghiệp.
Đối với bất kỳ một công trình xây dựng nào để hoàn thành đa vào sử
dụng phải trải qua 3 giai đoạn sau:
Khảo sát Thiết kế Thi công
Nhng đối với Công ty xây dựng số 9 Hà Nội qui trình công nghệ đợc thể
hiện ở giai đoạn thi công công trình. Thực chất quá trình liên quan đến hạch
toán chi phí của Công ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để ký hợp đồng hay tham
gia đấu thầu công trình bằng các hình thức nh: Quảng cáo, chào hàng, tuyên
truyền giới thiệu sản phẩm, giới thiệu năng lực sản xuất. Sau khi ký kết hợp
đồng xây dựng xí nghiệp tiến hành lập kế hoạch, tổ chức thi công bao gồm: Kế
hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính. Quá trình thi công công trình là

khâu chính trong giai đoạn này. Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu
công trình và quyết toán với chủ đầu t. Tuỳ theo từng hợp đồng mà công tác
nghiệm thu, thanh toán có thể xảy ra từng tháng hay từng giai đoạn công trình
hoàn thành.
Tóm lại, qui trình công nghệ sản xuất của Công ty Xây dựng số 9 Hà
Nội đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Tiếp thị đấu thầu Kí kết hợp đồng Lập kế hoạch sản xuất
Tổ chức thi công Bàn giao nghiệm thu công trình Thu hồi vốn.


22
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
sơ đồ tổ chức công ty Xây dựng số 9 Hà Nội
Sơ đồ:6
giám đốc công ty
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Phó giám đốc
Ban QL dự án
Phòng tckt
Phòng ktkh
Phó giám đốc
Phòng tổ tchc
Phòng kD tổng hợp
đại hội đồng cổ đông
Đội lề
Đội mộc
Đội thép
Đội cơ giới
Đội nớc



33
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
2.1.2.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán.
Công ty xây dựng số 9 Hà Nội tổ chức công tác kế toán theo hình thức
tập trung và có bảng cân đối riêng. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chung.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ:7
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty xây dựng số 9 Hà Nội
Kế toán tr ởng:
+ Phụ trách chung, chỉ đạo công tác tài chính kế toán của toàn công ty
theo điều lệ kế toán trởng.
+ Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán đạt hiệu quả cao nhất, phù
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
+ Tổ chức phân tích hoạch định và kiểm soát tài chính của công ty, tham
mu cho giám đốc trong việc tổ chức quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn, tài sản của đơn vị trong sản xuất kinh doanh.
+ Tham mu giúp giám đốc trong việc thực hiện và chấp hành đầy đủ
pháp luật, qui định của nhà nớc trong việc quản lí sử dụng nguồn vốn, tài sản
của doanh nghiệp.


Kế toán trởng
Kế toán quản
trị các công
trình
Kế toán tổng hợp
và kiểm soát

Kế toán tài
chính,ngân hàng,
thuế
Kế toán lơng,
BHXH,BHYT,
KPCĐ,TSCĐ, vật
t hàng hoá
Kế toán( nghiệp vụ kinh
tế) tại công trờng 2
Kế toán( nghiệp vụ kinh
tế) tại công trờng 1
Kế toán( nghiệp vụ kinh
tế) tại công trờng 3
44
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
- Kế toán tổng hợp và kiểm soát: Làm công tác kế toán tổng hợp toàn
công ty.
+ Lập các kế hoạch tài chính: Kế hoạch tài chính tổng hợp, kế hoạch tín
dụng vốn lu động, chi phí và giá thành, kế hoạch thu vốn và công nợ, kế hoạch
nhu cầu vốn tuần, tháng.
+ Phân tích tình hình tài chính của các công trình và đề xuất xử lý các
vấn đề vớng mắc.
+ Hàng ngày đôn đốc và kiểm tra việc nhập chứng từ kế toán vào máy
của các kế toán quản trị, đảm bảo tất cả các chứng từ kế toán trong tháng đợc
nhập đầy đủ và chính xác.
+ Cuối tháng kiểm tra và hạch toán xác định doanh thu, phân bổ chi phí
quản lý công ty, xác định giá vốn, lãi lỗ các công trình.
+ Đối chiếu kiểm tra số liệu và thực hiện các bút toán điều chỉnh, khoá
sổ, kết chuyển.
+ Lập báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị định kỳ hoặc đột xuất.

+ Phụ trách công tác hạch toán thuế và kê khai quyết toán thuế toàn
công ty.
- Kế toán l ơng, BHXH,BHYT, KPCĐ,TSCĐ, vật t hàng hoá:
+ Tính toán phân bổ quĩ lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản
quĩ trích theo lơng theo qui định: ủng hộ bão lụt, vì trẻ thơ, đồng nghiệp... của
toàn xí nghiệp.
+ Lập các báo cáo định kỳ hàng tháng về tiền lơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ, các quĩ tự nguyện toàn xí nghiệp.
+ Theo dõi và đôn đốc các khoản tạm ứng và các khoản nợ phải thu khác.
+ Theo dõi và quyết toán chi phí quản lý xí nghiệp hàng tháng.
+ Tổ chức sắp xếp, in ấn lu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế toán.
+ Lập hồ sơ tài sản cố định theo qui định.
+ Theo dõi biến động tới từng TSCĐ và đối tợng sử dụng.
+ Lập các kế hoạch đăng ký khấu hao TSCĐ theo định kỳ.
+ Theo dõi và quyết toán chi phí quản lý xí nghiệp hàng tháng.
+ Cập nhật các qui định của nhà nớc về chế độ quản lý, khấu hao tài sản
cố định.
+ Mở sổ theo dõi công cụ, đồ dùng của xí nghiệp, tính và phân bổ theo
từng tháng đối với những tài sản còn giá trị.


55
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
+ Theo dõi và tổng hợp các báo cáo liên quan đến vật t, công cụ toàn xí
nghiệp.
- Kế toán quản trị các công trình:
+ Quản lý doanh thu chi phí của công trình.
+ Tổ chức dữ liệu hạch toán kế toán toàn bộ phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thuộc công trình.
+ Tính và thanh toán các khoản có liên quan đến chi phí của công trình

nh: Lơng, vật t, chi phí chung, máy.
+ Quyết toán các chi phí vật t chủ yếu, chi phí nhân công, chi phí máy.
+ Phân tích hoạt động kinh tế của công trình.
+ Quản lý các hợp đồng mua bán vật t, thầu phụ công trình.
+ Quản lý dòng tiền cấp tạm ứng cho vay đối với công trình
+ Đôn đốc việc quyết toán chứng từ chi phí, phân bổ và tập hợp chi phí
theo đúng các đối tợng chi phí.
+ Giám sát và chịu trách nhiệm các khoản tiền vay, tạm ứng của công
trình.
+ Thực hiện việc kê khai và quyết toán thuế của công trình.
+ Thu hồi các khoản nợ phải thu của công trình.
+ Tổ chức công tác thu hồi vốn của từng hợp đồng xây lắp.
Kế toán tài chính, ngân hàng, thuế:
+ Quản lý và theo dõi số tiền gửi, tiền vay, các khế ớc vay.
+ Thực hiện các nghịêp vụ vay trả tiền ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng,
thanh toán quốc tế và lập báo cáo về nghiệp vụ ngân hàng.
+ Thực hiện nhiệm vụ kê khai quyết toán thuế theo luật thuế
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty .
- Niên độ kế toán áp dụng tại Công ty bắt đầu từ 01/01đến ngày 31/12
kỳ kế toán thực hiện là hàng tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ( nếu có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến ngoại tệ sẽ đợc quy đổi theo đúng tỷ giá liên ngân hàng quy
đổi)
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng
xuyên.


66
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN

- Phơng pháp hạch toán giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:
Phơng pháp bình quân gia quyền
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ thuế
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Theo phơng pháp đờng thẳng đợc áp
dụng theo quyết định QĐ206/2003/QĐBTC của Bộ tài chính
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung
- Hệ thống báo cáo đợc tổ chức theo Mẫu của Nhà nớc bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Các báo cáo khác theo yêu cầu quản trị
- Các căn cứ pháp lý là các văn bản quyết định của Bộ tài chính ban
hành .

Đặc điểm sổ kế toán của công ty
Công ty xây dựng số 9 Hà Nội thực hiện ghi chép sổ kế toán theo hình
thức kế toán nhật ký chung, gồm các sổ sau:
+ Sổ nhật ký chung: Đợc mở để phản ánh mọi nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến mọi đối tợng theo trình tự theo thời gian( Các số liệu phản ánh vào sổ
nhật ký chung sau đó sẽ đợc tự động cập nhật sang sổ cái và cấc sổ kế toán chi
tiết có liên quan).
+ Sổ cái TK 152,
+ Bảng kê vật t xuất dùng: Đợc mở cho từng tháng để theo dõi tình
hình nhập xuất của từng loại nguyên vật liệu trong tháng.
Trên cơ sở các sổ kế toán đợc mở, kiểm tra, đối chiếu,đến kỳ báo cáo
kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính lên quan phục vụ cho công tác quản lý
của công ty và tổng hợp kế toán toàn công ty.
Sơ đồ:8


77

Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
Sơ đồ biểu diễn hình thức kế toán Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối ứng


Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo tài
chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái
Sổ Nhất ký
chung
Chứng từ
gốc
88
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
2.2. Thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây
dựng số 9 Hà Nội
2.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty
Công ty xây dựng số 9 Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực thi công xây
dựng, xây lắp các công trình nên vật liệu sử dụng trong công ty có số lợng lớn
và phải sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau.
Để xây dựng các công trình công ty phải sử dụng một khối lợng lớn

nguyên vật liệu, phong phú về chủng loại, đa dạng về chất lợng. Chẳng hạn nh
xi măng có rất nhiều loại xi măng nh xi măng PCB 30, xi măng Hoàng Thạch,
xi măng trắng Hải Phòng Thép gồm thép D 14, thép D 22, thép 1,63x63
Gạch gồm gạch đặc, gạch A1
Khối lợng các vật liệu sử dụng rất khác nhau tuỳ vào đặc điểm của từng
loại hình của công trình thi công: Đối với thi công các hạng mục nhà ở, văn
phòng, cầu cống thì vật liệu chính là: xi măng, cát, gạch, thép ; Đối với
công trình thi công đờng thì vật liệu chính là: đất, đá, cát, sỏi
Phần lớn các loại vật liệu sử dụng đều trực tiếp cấu thành lên công trình,
nó chiếm tới 60 80% giá trị công trình đồng thời chiếm tỷ trọng lớn trong
cơ cấu vốn của công ty.
Ngoài ra, việc thu mua bảo quản, vận chuyển các loại nguyên vật liệu có
đặc điểm khác nhau. Có những loại nguyên vật liệu mua ngay tại các cửa hàng
đại lý vật liệu trong địa bàn thi công, vận chuyển nhanh chóng. Có những loại
nguyên vật liệu có thể bảo quản trong kho, có những loại phải đến tận nơi khai
thác để mua và không thể bảo quản trong kho gây khó khăn trong việc bảo
quản, ảnh hởng đến quá trình thi công. Chỉ cần một biến động về chi phí
nguyên vật liệu cũng ảnh hởng đến giá thành sản phẩm. Vì vậy, sử dụng tiết
kiệm nguyên vật liệu là một biện pháp tích cực để hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu ở công ty:
Với đặc điểm là một công ty chuyên về thi công xây dựng. Do đó,
nguyên vật liệu sử dụng trong công ty rất phong phú và đa dạng với nhiều
chủng loại khác nhau. Công ty xây dựng số 9 Hà Nội sử dụng tổng hợp các loại
nguyên vật liệu và phần lớn các loại nguyên vật liệu này đều cấu thành lên thực
thể sản phẩm xây lắp. Mặt khác với việc đơn vị áp dụng phần mềm kế toán do
vậy nguyên vật liệu trong công ty đợc phân loại nh sau:


99

Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
Trong đó, ba chữ số đầu thể hiện là mã TK 152, hai chữ số sau là quy định
nhóm, và hai chữ số tiếp là phân loại chi tiết từng vật t.
- Vật liệu chính:
Nguyên liệu vật liệu chính là đối tợng lao động chủ yếu trong nghành xây
dựng cơ bản, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm
mới nh : sắt, thép,bê tông, đá, nhựa đờng, xi măng, cát...
- Vật liệu phụ:
Vật liệu phụ cũng là đối tợng lao động nhng vật liệu phụ không phảI là cơ sở
chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới.Vật liệu phụ có vai trò phụ trong quá trình sản
xuất kinh doanh tạo cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc bình thừong phục vụ cho
nhu cầu công nghệ kĩ thuật hoặc quả lý nh: phụ gia bê tông, vôI bột, các loại sơn...
- Nhiên liệu
Nhiên liệu, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, giàn giáo...) cần thiết cho việc
thực hiện và hoàn thành công trình. Trong đó, không kể đến vật liệu phụ,
nhiên liệu động lực, phụ tùng phục vụ cho máy thi công.
2.2.3. Đánh giá nguyên vật liệu công ty.
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị
nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định.
Hiện tại, nguyên vật liệu ở công ty đợc đánh giá theo trị giá vốn thực tế
tức là toàn bộ số tiền của doanh nghiệp bỏ ra để có đợc số vật t đó.
Trị giá vốn của vật t tại thời điểm mua hàng là số tiền thực tế phải trả
cho ngời bán gọi là trị giá mua thực tế.
Công ty áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế GTGT nên trị giá mua thực
tế là số tiền ghi trên hoá đơn không kể thuế GTGT trừ đi các khoản giảm giá,
hàng trả lại (nếu có ).
*Phơng pháp đánh giá nguyên vật liệu:
- Đối với nguyên vật liệu nhập kho:
+ Đối với nguyên vật liệu nhập kho mua ngoài: đây là nguồn
cung cấp chủ yếu của công ty:



1010
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhâp kho = Giá mua vật
liệu + Chi phí vận chuyển
+ Đối với nguyên vật liệu nhập kho do gia công:
Tri giá vốn thực tế nhập kho = Trị giá vốn thực tế vật t xuất
kho thuê ngoài gia công chế biến+ Chi phí vận chuyển + Chi phí gia công
Ví dụ: Ngày 23/10/2004 nhập kho Thép hộp gia công lan cac,
hoa sắt công trình KTXSV.Trị giá Thép hộp xuất gia công là:2.520.000đ. Chi
phí gia công : 1.375.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển là:
81.900đ(trong đó thuế GTGT 5%).
Tri giá vốn thực tế nhập kho = 2.520.000+1.250.000+78.000
= 3.848.000đ
+ Đối với nguyên vật liệu nhập kho do di chuyển nội bộ thì trị giá
thực tế nguyên vật liệu nhập kho sẽ bằng giá trị ghi trên phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ.
+ Đối với nguyên vật liệu xuất dùng không hết thì trị giá thực tế
nguyên vật liệu nhập kho sẽ bằng chính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất
dụng.
Ví dụ: Ngày 12/11/2004 xuất kho xi măng Hoàng Thạch cho
công trình nhà máy xi măng Hạ Long với số lợng: 20. Đơn giá
690.909(do máy tự đa ra ).
Trị giá vốn thực tế xuất kho(máy tự tính ) = 22.636.360
2.2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty.
2.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Hiện nay theo chế độ kế toán quy định chứng từ kế toán nguyên vật
liệu đợc sử dụng dùng trong công ty nh sau:
- Phiếu xuất kho (mẫu 01 - VT)

- Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT)
- Phiếu nhập kho xuất thẳng (đối với vật t nhỏ lẻ)
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
.
2.2.4.2. Thủ tục nhập xuất nguyên vật liệu.


1111
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
* Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.
Căn cứ vào dự toán tiến độ công thi công công trình, đơn vị đợc giao
thi công lập nhu cầu sử dụng vật t, căn cứ vào kế hoạch, vật t, giám đốc giao
nhiệm vụ cho phòng kinh doanh tổng hợp ký kết hợp đồng kinh tế, sau đó viết
phiếu yêu cầu cung cấp vật t cho công trình.
Phòng kế toán tổng hợp căn cứ vào hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp, đối
chiếu số lợng, chất lợng, giá cả, chủng loại nguyên vật liệu của hợp đồng kinh
tế đã ký kết giữa giám đốc công ty với đơn vị cung cấp.
Phiếu nhập kho đợc lập 02 liên:
- Thủ kho giữ 01 liên để ghi vào thẻ kho, cuối ngày giao cho kế toán vật
t.
- Liên còn lại giao cho nhân viện tiếp liệu kèm theo hoá đơn bán hàng
của đơn vị bán hàng để làm thủ tục thanh toán tam ứng hoặc làm cơ sở thanh
toán cho nhà cung cấp.
Ví dụ: Ngày 25/11/2004 công ty mua vật t của công ty TNHH Sơn
Hoàng nhận đợc các chứng từ sau:
Biểu 2.2.4.2.1
Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01- GTKT-3LL
Liên 02: Giao cho khách hàng EE/2004B

Ngày 20 tháng 11 năm 2004 Số: 0011421

Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Sơn Hoàng
Địa chỉ: Mao Khê - Đông Triều - Quảng Ninh
Điện thoại: MS: 0800243989001
Họ tên ngời mua hàng: Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty xây dựng số 9 HN
Địa chỉ: 560 Đờng Nguyễn văn cừ - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS:0101426757
ST Tên hàng hoá, dịch ĐVT Số lợng Đơn giá Thành


1212
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
T vụ tiền
1 Xi măng Hoàng
Thạch
Tấn 5 690.909 3.454.545
Cộng tiền hàng 3.454.545
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
345.454,5
Cộng tiền thanh toán
3.799.999,5
Bằng chữ: ba tiệu bảy trăm chín chín nghìn chín trăm chín chín phẩy năm
đồng.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Biểu 2.2.4.2.2
Công ty xây dựng số 9 hn
phiếu nhập kho Mẫu
01- VT

Ngày 20/11/2004
Họ tên ngời giao hàng: Đỗ Văn Dũng
Theo hoá đơn số 0011421 ngày 20 tháng 11 năm 2004 của công ty TNHH Sơn
Hoàng
Nhập tại kho: Công trình nhà máy xi măng Hạ Long
STT Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá


Số: KTNK 045
1313
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách,
phẩm chất
vật t
Thành
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
01 Xi măng
Hoàng
Thạch
Tấn 05 05 690.90
9
3.454.545
VAT 10% 345.454,5
Cộng 3.799.999,5

Bằng chữ: ba tiệu bảy trăm chín chín nghìn chín trăm chín chín phẩy năm
đồng.
Phụ trách Ngời giao Thủ kho Kế toán Thủ trởng
hàng trởng
Biểu 2.2.4.2.3
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01- GTKT-3LL
Liên 02: Giao cho khách hàng EE/2004B
Ngày 20 tháng 11 năm 2004 Số: 0011421

Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Sơn Hoàng
Địa chỉ: Mao Khê - Đông Triều - Quảng Ninh
Điện thoại: MS: 0800243989001
Họ tên ngời mua hàng: Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty xây dựng số 9 HN
Địa chỉ: 560 Nguyễn Văn Cừ - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS:0101426757


1414
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
ST
T
Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành
tiền
1 Phụ gia bê tông Lít 20 40.000 800.000
Cộng tiền hàng 800.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 80.000
Cộng tiền thanh toán 880.000

Bằng chữ: Tám trăm tám mơI ngàn đồng.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Khi nguyên vật liệu về đến công ty, ban kinh tế kỹ thuật vật t cơ giới căn cứ
vào hoá đơn để lập phiếu nhập kho.
Biểu 2.2.4.2.4
Công ty xây dựng số 9 hn
phiếu nhập kho Mẫu 01- VT
Ngày 20/11/2004
Họ tên ngời giao hàng: Đỗ Văn Dũng
Theo hoá đơn số 0011421 ngày 20 tháng 11 năm 2004 của công ty TNHH Sơn
Hoàng
Nhập tại kho: Công trình nhà máy xi măng Hạ Long
STTTên, nhãn
hiệu, quy
cách,
phẩm chất
vật t
Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
01 Phụ gia bê
tông
Lít 20 20 40.000 800.000
VAT 10% 80.000


Theo QĐ 1141- TC/QĐ/CĐKT

1515
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
Cộng 880.000
Bằng chữ: Tám trăm tám mơI ngàn đồng.
Phụ trách Ngời giao Thủ kho Kế toán Thủ trởng
hàng trởng
Biểu 2.2.4.2.5
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01- GTKT-3LL
Liên 02: Giao cho khách hàng EE/2004B
Ngày 20 tháng 11 năm 2004 Số: 0011421

Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Sơn Hoàng
Địa chỉ: Mao Khê - Đông Triều - Quảng Ninh
Điện thoại: MS: 0800243989001
Họ tên ngời mua hàng: Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty xây dựng số 9 HN
Địa chỉ: 560 Nguyễn Văn Cừ - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS:0101426757
ST
T
Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành
tiền
1 Gạch đặc Viên 45.000 600 27.000.000
Cộng tiền hàng 27.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
2.700.000
Cộng tiền thanh toán 29.700.000
Bằng chữ: Hai mơI chín triệu bảy trăm nghìn đồng.

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị


1616
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
Khi nguyên vật liệu về đến công ty, ban kinh tế kỹ thuật vật t cơ giới căn cứ
vào hoá đơn để lập phiếu nhập kho.
Biểu 2.2.4.2.6
công ty xây dựng số 9 hn
phiếu nhập kho Mẫu 01- VT
Ngày 20/11/2004
Họ tên ngời giao hàng: Đỗ Văn Dũng
Theo hoá đơn số 0011421 ngày 20 tháng 11 năm 2004 của công ty TNHH Sơn
Hoàng
Nhập tại kho: Công trình nhà máy xi măng Hạ Long
STTTên, nhãn
hiệu, quy
cách,
phẩm chất
vật t
Mã số ĐVT Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
01 Gạch đặc Viên 45.000 45.000 6 00 27.000.000
VAT 10% 2.700.000
Cộng 29.700.000

Bằng chữ: Hai mơI chín triệu bảy trăm nghìn đồng.
Phụ trách Ngời giao Thủ kho Kế toán Thủ trởng
hàng trởng
ở công ty xây dựng số 9 HN, nguyên vật liệu nhập chủ yếu do mua
ngoài nhng trong một số trờng hợp có nguyên vật liệu nhập do xuất dùng
không hết hoặc nhập nguyên vật liệu do di chuyển nội bộ.
+ Trờng hợp nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho cũng đợc
tiến hành nh trên nhng 01 liên phiếu nhập đợc chuyển tới do kế toán vật liệu để
làm chứng từ ghi giảm chi phí sản xuất.


Số: KTNK 047
1717
Báo cáo thực tập Trờng TH Kinh tế HN
+ Trờng hợp nguyên vật liệu do di chuyển nội bộ:
Căn cứ vào lệnh di chuyển của giám đốc công ty, phòng kinh doanh tổng
hợp lập 02 liên phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ trình lên giám đốc
công ty duyệt sau đó giao cả 02 liên cho ngời làm nhiệm vụ di chuyển vật liệu
mang đến thủ kho xuất. Thủ kho xuất ghi sổ thực xuất vào phiếu xuất kho ký
02 liên phiếu xuất, thủ kho giữ lại 01 liên ghi vào thẻ kho.
Sau khi ghi vào thẻ kho, cả hai liên phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ điều chuyển cho kế toán vật t để kiểm tra và hạch toán tăng kho nhập,
giảm kho xuất.
Ví dụ: Ngày 12/11/2004 căn cứ vào lệnh điều động số 1872 của giám
đốc công ty xuất nguyên vật liệu tại kho công trình nhà máy ximăng Hạ Long
sang kho anh Nguyễn Hải Nam, căn cứ vào lệnh này phòng kinh doanh tổng
hợp lập phiéu xúất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

Biểu 2.2.4.2.7


Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mẫu 03 VT
Số: PX0853
Căn cứ vào lệnh điều động số 1872 ngày 12/11/2004 của giám đốc công
ty
Từ kho:Kho KTX SV Đến kho:Kho CT bộ ngoại giao
SH tài
khoản
SH vật t Diễn giảI
ĐV
T
Số lợng
Thành
tiền
152 1520101 Xi măng Bút Sơn Tấn 54 35.736.932
. .. .. .. .. ..
Cộng 45.361.138
Xuất ngày 12/11/2004 Nhập ngày 12/11/2004
Ngời lập phiếu Thủ kho xuất Thủ kho nhập Ngời vận chuyển


1818

×