Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.48 KB, 37 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP
SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ HÀ NỘI.
I. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CUNG
ỨNG VẬT TƯ HÀ NỘI.
1.Tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp sản
xuất và cung ứng vật tư Hà nội.
1.1. Sự hình thành và phát triển của Xí nghiệp.
Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật tư Hà Nội tước là xí nghiệp dịch
vụ Hà Nội là đơn vị sản xuất và kinh doanh tực thuộc Công ty hoá chất Mỏ
thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam được thành lập căn cứ quyết định số 908
TVN/TCNS ngày 8 tháng 6 năm 1995 của Tổng Giấm đốc Công ty Than Việt
Nam và căn cứ quyết điịnh số 35 HCM/TCNS ngày 15 tháng 4 năm 1995 của
Giám đốc công ty HCM về phân cấp quản lý các xí nghiệp thành viên tong
công ty cùng với các đề nghị của ban xây dựng nghiệp vụ phòng phân xưởng
xí nghiệp, tưởng phòng tài chính, hành chính xí nghiệp.
Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật tư Hà Nội là đơn vị tực thuộc
Công ty hoá chất Mỏ chuyên sản xuất các vật liệu cung ứng làm nguyên liệu
phụ kiện để sản xuất các vật liệu nổ cung cấp cho các đơn vị tốt chức được
phép sử dụng vật liệu nổ để khai thác, chế tạo sản xuất như ngành khai thác
than, khai thác thuỷ sản, địa chất....
Xí nghiệp được nhận vốn và kim khí do công ty hoá chất Mỏ cấp phát
để tự sản xuất và kinh doanh, do đó nhiệm vụ của xí nghiệp là bảo toàn vốn
công ty giao, đồng thời phát huy vốn tong sản xuất kinh doanh. Phấn đấu lấy
thu bù chi có lãi.
Cụ thể là xí nghiệp có chức năng sản xuất dây điện nối kíp điện và các
dây điện dân dụng sản xuất bao bì hoá chất mỏ. Sản xuất các mặt hàng may
mặc các loại, bao gồm may bảo hộ lao động, tang bị bảo hộ lao động khác,
may hàng xuất khẩu. Làm dịch vụ vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng tong
công ty, tong ngành than và các ngành khác. Tổ chức cung ứng các sản phẩm
do xí nghiệp sản xuất đến tận nơi tiêu thụ, thực hiện các dịch vụ khách sạn,
dịch vụ du lịch lữ hành đưa đón công nhân viên chức ngành than tham quan


du lịch tong cả nước.
Từ khi thành lập đến nay, Xí nghiệp thường xuyên tổ chức đào tạo tại
chỗ, gửi đào tạo để cán bộ có đủ năng lực tình độ thực hiện nhiệm vụ tước
mắt và lâu dài đạt tiêu chuẩn quốc gia của công ty, tổng công ty đặt a. Bên
cạnh hoạt động giáo dục, đào tạo bồi dưỡng tay nghề của cán bộ công nhân
viên chức, xí nghiệp cũng ất quan tâm, chăm lo đời sống vật chất tinh thần
Tang 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
của người lao động và ngày càng được cải thiện không ngừng, biểu hiện của
quy chế tả lương của xí nghiệp đối với các bộ công nhân viên chức công
bằng thoả đáng tạo sự phấn khởi cho người lao động.
1.2 Đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh.
Tong những năm gần đây, Xí nghiệp luôn phấn đấu thực hiện tốt các
chính sách chiến lược sản xuất để đạt được các mục tiêu mà Công ty Hoá chất
mỏ đề a: đó là bảo toán và phát tiển vốn, lấy thu bù chi, phấn đấu có lãi để
cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên chức tong Xí nghiệp, đồng thời
Xí nghiệp cũng luôn luôn quan tâm đến đầu tư vào công nghệ sản xuất để
nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ cho ngành Than và các ngành công
nghiệp của cả nước góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của Việt Nam.
Các sản phẩm do Xí nghiệp sản xuất a là các vật liệu, phụ kiện như kíp
đồng, dây dẫn... để chế tạo a vật liệu nổ, ống gió lò sử dụng tong hầm mỏ,
bảo hộ lao động cho công nhân viên ngành Than. Xí nghiệp luôn đạt vượt
mức kế hoạch sản xuất đề a. Điều này được thể hiện qua một số các chỉ tiêu
của Xí nghiệp tong những năm gần đây, như sau:
Biểu số 2: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của xí
nghiệp.
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
1. Tổng tài sản(VND)

2. Nguồn vốn chủ sở hữu(VND)
3. Doanh thu thuần(VND)
4. Nộp NSNN(VND)
5. Lợi nhuận tước thuế(VND)
6. Số lao động(người)
7. Thu nhập BQ đầu người(VND/người)
5.796.159.719
287.859.107
20.133.001.811
226.673.381
79
1.200.000
6.640.122.482
40.243.100
21.923.837.250
329.681.464
414.522.465
95
1.450.000
Các chỉ tiêu tên phần nào cho thấy Xí nghiệp đang sản xuất kinh
doanh có hiệu quả và thực hiện tốt các kế hoạch đề a.
2. Tổ chức bộ máy quản lý.
2.1. Ban giám đốc Xí nghiệp và các phòng ban
Bộ máy Xí nghiệp gồm:
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- 1 Kế toán tưởng
Tang 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2

* Các phòng ban giúp việc gồm:
- Phòng kỹ thuật KH và chỉ huy sản xuất: có một tưởng phòng, 2 phó
phòng, 2 cán bộ theo dõi KTSX và an toàn...
- Phòng KT-TC - Thống kê: có 1 kế toán tưởng kiêm tưởng phòng, 1
phó phòng và 2 nhân viên kế toán
- Phòng tổ chức hành chính gồm 1 tưởng phòng, 1 phó phòng và ... cán
bộ
* Các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm:
- Phòng kinh doanh dịch vụ: có 1 tưởng phòng, 1 phó phòng và ...
nhân viên
- Phân xưởng sản xuất dây điện và phụ kiện: có 1 quản đốc, 1 phó quản
đốc và 10 công nhân
- Phân xưởng sản xuất bao bì: có 1 quản đốc.
* Các tổ sản xuất gồm:
 Tổ bảo vệ chuyên tách có 1 tổ tưởng, và các nhân viên, do phòng
TC-HC chỉ đạo nghiệp vụ.
 Tổ cắt may và hoàn thiện sản phẩm có 1 tổ tưởng, và các công nhân
viên.
Tổ may: gồm có 2 tổ, mỗi tổ có 1 tổ tưởng, và do phân xưởng may
quản lý
- Tổ sản xuất dây điện và phụ kiện: có 1 tổ tưởng, thuộc phân xưởng
sản xuất dây điện quản lý
- Tổ là gấp đóng gói: 1 tổ tưởng và các công nhân
- Tổ sản xuất bao bì: có 1 tổ tưởng, thuộc phân xưởng bao bì
Bộ máy tổ chức xí nghiệp được khái quát qua sơ đồ số
2.2. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban
2.2.1. Phòng KT-KH và chỉ huy sản xuất
a. Chức năng
Quản lý, chỉ đạo các công tác kế toán, tiến bộ kỹ thuật, công tác cơ điện
của xí nghiệp.

- Quản lý và chỉ đạo công tác kế hoạch hoá của xí nghiệp
- Công tác xây dựng, sửa chữa các vật kiến túc và công tác đầu tư sản
xuất theo hướng CNH-HĐH
- Công tác điều hành và chỉ huy sản xuất hàng ngày
- Đảm bảo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục tong xí nghiệp
- Quản lý chất lượng sản phẩm
Tang 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
b. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch tháng,quý, năm về sản xuất kinh doanh
- Báo cáo phân tích, những hoạt động sản xuất kinh doanh, năm kế
hoạch của xí nghiệp. Làm cơ sở xin công nhận hoàn thành kế hoạch năm, có
tách nhiệm phân tích, cân đối xin điều chỉnh kế hoạch năm vào những thời
gian cần thiết.
- Quản lý KT an toàn phòng cháy nổ và công tác sáng kiến cải tiến và
tiến bộ KT
- Lập kế hoạch xây dựng sửa chữa lớn, đầu tư phát tiển sản xuất và
tiển khai thực hiện khi được xí nghiệp, Công ty duyệt, đồng thời chủ tì các
phòng liên quan xét duyệt và nghiệm thu.
- Tập hợp điều độ công tác tuần, phát các mệnh lệnh sản xuất kèm theo
các chỉ tiêu vật tư cho các phân xưởng sản xuất.
- Phối hợp với các phòng thực hiện những nhiệm vụ có liên quan và
quản lý chất lượng sản phẩm, định mức tiêu hao vật tư.
- Đăng ký chất lượng sản phẩm
- Nghiên cứu tình giám đốc ban hành các quy tình sản xuất, quy tình
vận hành thiết bị
- Làm uỷ viên GĐ giá xí nghiệp, thường tực HĐ định mức vật tư.
- Những nhiệm vụ phát sinh do giám đốc chỉ định.
2.2.2. Phòng kế toán tài chính thống kê

a. Chức năng
Phòng kế toán tài chính thống kê là một bộ phận nhiệm vụ có chức
năng tham mưu giúp giám đốc xí nghiệp về:
- Công tác thống kê
- Công tác kế toán
- Công tác tài chính, vật giá
Tạo vốn và đảm bảo sử dụng các nguồn vốn vào các hoạt động của xí
nghiệp theo chủ tương của Công ty để mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm
của từng phân xưởng, đơn vị kinh doanh tong toàn xí nghiệp
- Thực hiện đúng pháp lệnh thống kê, kế toán tài chính Nhà nước ban
hành
b. Nhiệm vụ:
Ghi chép phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển, sử dụng tài
sản vật tư tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kính
phí tong đơn vị.
Tang 4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
- Lập kế hoạch thu chi tài chính của xí nghiệp và kế hoạch tổng hợp thu
chi tháng, quý, năm
Mối quan hệ với các phòng ban khác:
Với phòng kinh doanh dịch vụ:
- Giải quyết vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất
- Thảo luận chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng
-Nhập sản phẩm vào kho
*Với phòng tổ chức hành chính:
- Tính công theo định mức được duyệt tên số lượng sản phẩm giao nộp
- Cùng phòng tổ chức hành chính báo cáo giám đốc với những mặt
hàng chưa xây dựng định mức và những công việc phát sinh khác để tính

thêm công bổ xung
- Đảm bảo các chế độ chính sách với người lao động
2.2.3. Phòng tổ chức hành chính
a. Chức năng
- Là bộ phận giúp việc giám đốc xí nghiệp về:
 Công tác tổ chức sản xuất
 Công tác cán bộ
 Công tác tiền lương và chế độ chính sách khác
 Công tác đào tạo và bồi dưỡng CBCNV và người lao động
 Côn tác định mức lao động
 Công tác y tế
 Công tác hành chính xí nghiệp là đầu mối dự thảo phát hành, lưu tữ
các văn bản của xí nghiệp, đúng thể chế, pháp chế hành chính của
Nhà nước
c. Nhiệm vụ
Giúp giám đốc tham mưu.
1. Nghiên cứu các phương án tổ chức sản xuất đề nghị thành lập và giải
thể các phòng, phân xưởng, tổ sản xuất, lựa chọn và đề nghị cán bộ giữ các
chức danh tong xí nghiệp.
2. Giải quyết các vấn đề nhân sự, tuyển dụng HĐLĐ, điều động lao
động, cho thôi việc, nâng lương, nâng bậc, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật, giải
quyết chế độ về hưu, mất sức đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao
động theo luật lao động.
3. Giải quyết những vấn đề phạm vi hành chính đối với địa phương và
cấp tên, cơ quan lao động thương binh xã hội, BHYT... Chuẩn bị điều kiện
phục vụ những buổi đón tiếp, tiếp khách, tọa đàm, đàm phán, các hội nghị xí
nghiệp
Tang 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5

4. Quản lý con dấu xí nghiệp, dấu các chức danh giám đốc, phó giám
đốc, tưởng, phó phòng, quản đốc. Thực hiện nhiệm vụ hành chính văn thư
lưu tữ, thừa lệnh giám đốc ký giấy giới thiệu, công tác đi đường, giấy phép
đối với CBCNV từ cấp tưởng, phó phòng, quản đốc do giám đốc ký. Ký các
thủ tục bố tí điều hành xe đi công tác, phục vụ tiếp khách
5. Uỷ viên thường tực công tác thanh ta bảo vệ, chỉ đạo tổ bảo vệ
chuyên tách thực hiện đúng nội quy bảo vệ của xí nghiệp
6. Thực hiện công tác tiền lương, chế độ tiền lương, tiền thưởng với
người lao động, xác định định mức đơn giá tiền lương, phương án tả lương,
thưởng.
7. Công tác quản tị hành chính: hoàn thiện các thủ tục giấy tờ như
khắc dấu, đăng ký hộ khẩu, quản lý điện nước, điện thoại, thiết bị làm việc
văn phòng, tạp vụ, y tế, cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng, phân xưởng
theo đề nghị được duyệt
8. Công tác đào tạo: xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gắn với
đào tạo loại bậc thợ hàng năm, kế hoạch đào tạo và kinh phí đào tạo.
9. Công tác y tế, chính sách xã hội, đảm bảo công tác y tế theo chế độ
BHYT, làm thủ tục chế độ BHXH, chế độ sơ cấp cứu tại cơ quan, chế độ kiểm
ta vệ sinh môi tường theo thông tư 08.
10. Làm uỷ viên HĐ lương thường tực HĐ định mức lao động.
2.2.4. Phòng kinh doanh dịch vụ.
a. Chức năng
Là bộ phận tực tiếp khai thác mở ộng bạn hàng kinh doanh dịch vụ
của xí nghiệp
1. Tiếp thị và dự báo tình hình thị tường
2. Khai thác nhu cầu tiêu thụ hàng hoá
3. Mua vật tư phục vụ sản xuất tong xí nghiệp và mua bán vật tư thiết
bị phục vụ kinh doanh
4. Lên phương án kinh doanh có lãi, đàm phán, để giám đốc ký HĐ
kinh tế, đúng luật pháp và quy chế của tổng Công ty và Công ty Hoá chất mỏ

quy định.
b. Nhiệm vụ
1. Tiếp thị và xác định thị tường, mặt hàng giá cả đồng thời mua bán
các loại vật tư phục vụ sản xuất theo kế hoạch đã được duyệt
2. Tìm kiếm thị tường tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của xí nghiệp sản
xuất phục vụ đa dạng hoá khâu cung ứng vật tư thiết bị với các bạn hàng cần
mua và cần bán
Tang 6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
Duy tì tốt các bạn hàng tuyền thống và phát tiển bạn hàng mới. Tên
cơ sở tính toán thoả thuận, lên phương án khả năng thực hiện đàm phán để
giám đốc ký kết HĐ kinh tế
3. Đảm bảo nguồn hàng may liên tục cả năm nhằm phát huy hết công
suất thiết bị
4. Tổ chức in chữ và các biểu tượng tên sản phẩm may
5. Nghiên cứu để tiến đến sử dụng hết các ngành nghề theo giấy phép
kinh doanh đã đăng ký
6, Phối hợp cùng phòng kỹ thuật kế hoạch, chịu tách nhiệm về chất
lượng sản phẩm sản xuất của xí nghiệp đồng thời chịu tách nhiệm về chất
lượng uy tín các mặt hàng dịch vụ cung ứng
7. Lập phương án thực thi và phân công cán bộ đảm nhiệm theo vùng,
theo HĐ đã ký.
8. Sau một dịch vụ xong, hoàn tất thủ tục, quyết toán thu hồi vốn ký dài
hạn.
9. Quản lý hồ sơ xí nghiệp
10. Là uỷ viên HĐ giá.
II.2.5. Phân xưởng sản xuất dây điện
a. Chức năng
1. Quản lý nhân lực

Tên cơ sở thực tế nhân lực được xí nghiệp bố tí, phân xưởng quản lý
theo đúng thể lệ chế độ hiện hành của Nhà nước và nội quy kỷ luật sản xuất
Công ty Hoá chất Mỏ, xí nghiệp đề a thì xí nghiệp phải nắm chắc tình độ,
năng lực thực tế của từng CBCN để bố tí sử dụng có hiệu quả cao. Đồng thời
có kế hoạch báo cáo xí nghiệp đào tạo, đề bạt cán bộ, nâng bậc lương, bậc thợ
hàng năm đúng chế độ Nhà nước quy định
2. Quản lý thiết bị:
Thường xuyên kiểm ta thiết bị máy móc đã được tang bị không để
mất mát tài sản không để hỏng do thiếu tách nhiệm, vận hành không đúng
quy tình. Thực hiện kiểm ta thiết bị tước khi máy hoạt động và kiểm ta
máy sau mỗi ca làm việc. Kịp thời phát hiện sự cố của máy làm õ nguyên
nhân, tách nhiệm, có phương án tình giám đốc duyệt cho phép sửa chữa, khi
đó mới sửa chữa.
3. Quản lý vật tư, sản phẩm, phế liệu.
* Vật tư : tuyệt đối không để mất mát vật tư dùng cho sản xuất, nhận
vật tư đủ số lượng, đảm bảo chất lượng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng kế
hoạch sản xuất mà phân xưởng đã tình giám đốc duyệt, (nhận vật tư đúng
theo từng lệnh xuất kho của xí nghiệp)
Tang 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
* Sản phẩm: sản phẩm làm a được cuộn theo quy định c=500m,
1c=1000m v.v.. có nhãn thành phẩm và bao gói. Chất lượng dây đảm bảo tiêu
chuẩn quy định xí nghiệp đã đăng ký chất lượng. sản phẩm chưa nhập kho xí
nghiệp, được xếp đặt gọn gàng đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật, không để mất mát
sản phẩm.
* Phế liệu: Tên cơ sở định mức vật tư và sản phẩm tong sản xuất, phế
liệu được bảo quản đủ, không để ơi vãi, thất thoát, hàng tháng có cân đối để
xác định tọng lượng và tỷ lệ hao hụt giúp cho việc quyết toán vật tư sản
phẩm hàng tháng, có biên bản đề nghị xí nghiệp xử lý dứt điểm.

b. Nhiệm vụ
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của xí nghiệp (lệnh sản xuất) giám đốc
xí nghiệp giao.
- Căn cứ vào chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm đã được giám đốc xí nghiệp
duyệt
- Căn cứ vào quy tình kỹ thuật an toàn sản xuất Công ty hoá chất mỏ
ban hành. Phân xưởng có nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Tổ chức sản xuất và bố tí nhân lực phù hợp để đảm bảo phát huy
năng suất và an toàn cho người lao động.
2. Căn cứ vào kế hoạch của xí nghiệp giao, có kế hoạch đề nghị xí
nghiệp cấp vật tư theo tháng, quý, năm (kèm theo bản quy cách, chất lượng
tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng, nhựa, băng nilon, nhãn sản phẩm, bậc hàn, hàn
the... và nhu cầu tang bị, phục vụ quản lý và sản xuất)
3. Bố tí nhân lực tiếp nguồn vật tư kịp yêu cầu sản xuất và vật tư đúng
chỉ tiêu kinh tế phân xưởng đề nghị
4. Sản xuất: tước khi sản xuất, kiểm ta toàn bộ thiết bị máy móc và
dụng cụ phục vụ sản xuất, tang bị BHLĐ... an toàn mới cho sản xuất. Phát
hiện kịp thời thiết bị sự cố, có biện pháp xử lý, tường hợp thiết bị hư hỏng
nặng cần thay thế, sửa chữa phải báo cáo giám đốc duyệt mới được sửa chữa.
5. Sản phẩm sản xuất a phải đảm bảo đúng chỉ tiêu kỹ thuật, mỹ thuật
6. Giao nộp sản phẩm nhập kho xí nghiệp đúng thời gian yêu cầu của xí
nghiệp.
7. Quản lý lưu tữ các tài liệu pháp lý, kỹ thuật... lệnh xuất vật tư, lệnh
nhập sản phẩm, lệnh nhập phế liệu để có căn cứ quyết toán vật tư sản phẩm và
tính công lao động hàng tháng
8. Bơm nước và sửa chữa điện nước tong khu vực cơ quan
Tang 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
c. Biên chế tổ chức hiện nay

- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của phân xưởng đã nêu tên, biên chế
như sau:
1 Quản đốc
1 Phó quản đốc
1 tổ tưởng sản xuất tực tiếp sản xuất
7 công nhân tực tiếp sản xuất
1 công nhân bơm nước và sửa chữa điện
Tổng cộng: 11 người (số lượng nhân lực tăng, giảm theo kế hoạch sản
xuất đã định mức)
- Nêu nhiệm vụ sản xuất được giao thêm , đầu tư thêm thiết bị thì cần
bổ sung thêm nhân lực theo nhiệm vụ.
d. Mối quan hệ công tác
*Với phòng KTKH và CHSX
- Hàng tháng quyết toán vật tư, sản phẩm, phế liệu với phòng KTKH và
CHSX
- Lên các kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị
- Xác định các việc phụ tợ ngoài nhiệm vụ sản xuất chính tình giám
đốc duyệt
* Với phòng tổ chức hành chính
Hàng tháng phân xưởng xuất tình lệnh, nhập kho sản phẩm tên cơ sở
đó để phòng tổ chức hành chính tính công theo định mức được duyệt. Với
những công phát sinh khác theo lệnh sản xuất, phân xưởng cùng phòng tổ
chức hành chính đề xuất để giám đốc duyệt
Đề xuất với phòng TCHC về công tác đào tạo, nâng bậc lương, bậc thợ,
đề bạt nhân sự... của phân xưởng theo chế độ hàng năm và các chế độ khác
lâu dài (kể cả chế độ y tế)...
2.2.6. Phân xưởng may
a. Chức năng
Quản lý và tổ chức sản xuất.
- May mặc quần áo bảo hộ lao động, may đồng phục

-May ống gió lò và các sản phẩm vải bạt
- May các sản phẩm về may.
b. Nhiệm vụ, quyền hạn
Quản lý tài sản và lao động được giám đốc xí nghiệp giao
- Tổ chức sản xuất may quần áo BHLĐ, theo kế hoạch của xí nghiệp
đảm bảo chất lượng, thời gian.
Tang 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9
- May ống gió là và các sản phẩm vải bạt
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi giám đốc điều động
- Lập kế hoạch mua thêm thiết bị, sửa chữa thiết bị hàng năm.
c. Mối quan hệ công tác
* Với phòng KTKH và CHSX
- Thực hiện các lệnh sản xuất của giám đốc thông qua phòng KTKH và
CHSX
- Quyết toán vật tư, nhiên liệu và sản phẩm giao nộp
- Lên kế hoạch sửa chữa thiết bị.
- Điều phối công việc khác nếu có
* Với phòng kinh doanh dịch vụ.
- Giải quyết vật tư, nhiên liệu phục vụ sản xuất hàng may
- Thảo luận chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng của hợp đồng.
- Nhập sản phẩm may vào kho
* Với phòng tổ chức hành chính
- Căn cứ vào sản phẩm nhập kho để tính công theo định mức được
duyệt
- Với những việc cha có định mức, phân xưởng cùng phòng tổ chức
hành chính báo cáo để giám đốc duyệt chấm công bổ sung
- Đảm bảo các chính sách, khen thưởng, nâng lương với người lao động
và các chế độ cấp phát văn phòng phẩm.

2.2.7. Phân xưởng bao bì
a. Chức năng
Quản lý và tổ chức sản xuất bao bì thuốc nổ, theo kế hoạch của xí
nghiệp
b. Nhiệm vụ
Phân xưởng bao bì tiển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất của xí nghiệp
hàng tháng, quý, năm tên 2 mặt hàng chính (bao PP và PE)
- Sản xuất các loại hàng bao bì thuốc nổ phục vụ nhu cầu tong Công ty
- Sản xuất các mặt hàng bao bì khác theo đơn đặt hàng
Mối quan hệ công tác:
* Với phòng KTKH và CHSX
- Thực hiện các lệnh sản xuất của giám đốc thông qua phòng KTKH
và CHSX
Tang 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
Sơ đồ 19 : Bộ máy tổ chức xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật tư Hà
Nội.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kỹ thuật chỉ huy- kế hoạch sản xuất
Phòng kế toán tài chính thống kê
Phòng kinh doanh dịch vụ
Bộ phận SX
PX Điện
PX May
PX Bao bì
Các tổ SX
Tang 11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11

3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp sản xuất và cung
ứng vật tư - Hà nội.
3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tực tuyến : kế toán
tởng tực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành không thông qua
khâu tung gian nhận lệnh.
Sơ đồ20 :Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán thanh toán, công nợ phải trả
Kế toán vật t@, hàng hoá kiêm thủ quỹ
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
Kế toán tr@ởng (kế toán TSCĐ, nguồn vốn)
3.2.Chức năng nhiệm vụ.
Kế toán trưởng: đồng thời là kế toán TSCĐ và quản lý nguồn vốn của
Xí nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán tưởng là : tổ chức bộ máy kế toán tên cơ
sở xác định đúng khối lượng công tác kế toán nhằm thực hiện hai chức năng
Tang 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12
cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm ta hoạt động kinh doanh; điều hành
kiểm soát hoạt động của bộ máy kế toán; chịu tách nhiệm về nghiệp vụ
chuyên môn kế toán , tài chính của đơn vị thay mặt nhà nước kiểm ta việc
thực hiện chế độ, thể lệ quy định của nhà nớc về lĩnh vực kế toán cũng như
lĩnh vực tài chính của Xí nghiệp.
Kế toán tổng hợp: chức năng nhiệm vụ cơ bản của kế toán tổng hợp:
thực hiện công tác kế toán cuối kỳ, giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần
hành của công tyvà ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ và cho bên ngoài
đơn vị theo định kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đột xuất. Đồng thời còn thực

hiện kế toán chi phí giá thành, ghi sổ kế toán chi phí , giá thành; tính giá
thành sản phẩm.
Kế toán các phần hành (TSCĐ, thành phẩm; NVL, CCDC; tiền lương ,
BHXH, y tế , kinh phí; thanh toán) : có tách nhiệm quản lý tực tiếp, phản
ánh thông tin kế toán, thực hiện sự kiểm ta qua ghi chép phản ánh tổng hợp
đối tượng kế toán phần hành được đảm nhiệm từ giai đoạn hạch toán ban đầu
( tực tiếp ghi chứng từ hoặc tiếp nhận kiểm ta) tới các giai đoạn kế toán tiếp
theo : ghi sổ kế toán phần hành, đối chiếu kiểm ta số liệu tên sổ với thực tế
tài sản, tiền vốn và hoạt động... Các kế toán phần hành đều liên hệ với kế toán
tổng hợp để hoàn thành ghi sổ tổng hợp hoặc lập báo cáo định kỳ chung.
Ở xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật tư Hà nội, kế toán nguyên vật liệu
đồng thời là thủ quỹ, quản lý việc thu chi tiền mặt của Xí nghiệp.
3.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại Xí nghiệp.
3.3.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ.
Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật tư Hà nội là một đơn vị tực thuộc
Công ty Hoá chất mỏ, nhận vốn cấp phát ban đầu của Công ty nhưng tự hạch
toán độc lập, cân đối thu chi ồi nộp báo cáo kế toán tổng hợp lên cho đơn vị
cấp tên theo nguyên tắc lãi phải nộp, lỗ Công ty bù, do vậy hệ thống chứng
từ cũng có đặc điểm chung của chứng từ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán
mà Xí nghiệp sử dụng gồm các loại sau:
 Về chứng từ thu chi tiền mặt:
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi
- Phiếu thu.
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Lệnh chi...
Tang 13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13
 Về chứng từ ngân hàng:

- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có.
 Hoá đơn bán hàng.
 Về vật tư:
- Lệnh xuất vật tư.
- Phiếu đề nghị vật tư.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho.
3.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản.
Căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp và tên cơ sở
các nguyên tắc chung của kế toán Việt nam, Xí nghiệp sử dụng hệ tống các tài
khoản sau:
- Tài khoản loại 1: 111, 112, 128, 129, 131, 133, 136, 141, 142, 152,
153, 154, 155, 156, 157.
- Tài khoản loại 2: 211, 213, 214, 221 (2212), 228, 229.
- Tài khoản loại 3: 311, 331, 333, 334, 336, 338, 341.
- Tài khoản loại 4: 411, 421, 414, 415, 431, 441, 461, 466.
- Tài khoản loại 5: 511, 512, 531, 532.
- Tài khoản loại 6: 621, 622, 627, 641, 642.
- Tài khoản loại 7: 711, 721.
- Tài khoản loại 8: 811, 821.
- Tài khoản loại 9: 911.
3.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.
Với đặc điểm Xí nghiệplà một doanh nghiệp sản xuất nên để tiện lợi
cho việc hạch toán chính xác, hợp lý và cập nhật, Xí nghiệp đã áp dụng hình
thức kế toán Nhật ký -Chứng từ.
Xí nghiệp sử dụng 10 nhật ký chứng từ để phản ánh toàn bộ các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh theo vế Có của các tài khoản. Đồng thời theo
hình thức nhật ký chứng từ, xí nghiệp sử dụng các bảng kê khi các chỉ tiêu
hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh tực tiếp

tên NKCT được.
Khi thực hiện công tác hạch toán kế toán, các chứng từ gốc được phân
loại theo nội dung kinh tế và được ghi Nhật ký -Chứng từ theo thời gian phát
sinh, ồi vào các bảng kê chi tiết cho các tài khoản có liên quan, tập hợp vào
các sổ cái... Để đảm bảo cho việc kịp thời cho quản lý, nhà máy sử dụng
Tang 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14

×