Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

85645KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.55 KB, 5 trang )

KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ Ở CÔNG TY VIT-METAL.
1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÁCH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở CÔNG TY:
Nhận xét chung về công tác kế toán:
Tuy mới th nh là ập nhưng công ty Vit_Metal đã tạo được chỗ đứng của
mình v bà ước đầu đã đạt được những th nh tích nhà ất định. Các sản phẩm mà
công ty đã v à đang sản xuất đã được khách h ng tín nhià ệm không những trong
nước m còn xuà ất khẩu sang các nước, đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe
của thị trường. Điều đó tạo nên uy tín v nâng cao và ị thế của công ty trên thị
trường. Nhờ đó, công ty đã ký được rất nhiều hợp đồng với số lượng sản
phẩm mới ở khắp các tỉnh th nh. à Đặc thù của công ty l ngh nh sà à ản xuất, do
vậy tuy quy mô không lớn nhưng địa b n hoà ạt động tương đối rộng có nhiều
đại lý của công ty ở khắp nơi. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung .
Hình thức kế toán áp dụng của công ty l hình thà ức “ Nhật ký chung “. Tận
dụng những ưu điểm của hình thức n y l mà à ẫu sổ đơn giản, dễ thiết kế, ghi
chép, dễ cơ giới hoá công tác kế toán. Phòng kế toán đã được bố trí hai máy
tính để phục vụ cho công tác kế toán. Máy tính thực hiện hầu hết số phần
h nh công tác kà ế toán v thà ực hiện công việc in ấn các mẫu sổ…
Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty hiện nay l tà ương đối hợp lý với
đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh, phù hợp với trình độ v khà ả năng
của từng người đồng thời phát huy v nâng cao trình à độ nghiệp vụ của cán bộ
kế toán với một đội ngũ kế toán l nh nghà ề đa số đều có kinh nghiệm chuyên
môn v nhià ệt tình với công việc .
- Về sổ : Cơ bản sổ của kế toán vật liệu được mở tương đối đầy đủ, đã ánh
kịp thời các nghiệp vụ kinh tế nghiệp vụ phát sinh, việc ghi chép được tuân thủ
đúng quy trình của hình thức Nhậy ký Chung.
Ngo i ra, công ty còn tà ổ chức nâng cao nghiệp vụ v hà ướng dẫn kế toán ghi
chép luân chuyển chứng từ sổ sách một cách khoa học trong việc đối chiếu sổ sách.


1.1. Ưuđiểm.
Do công ty nhận thức rõ được ảnh hưởng của chi phí nguyên vật
liệu tới công tác tính giá th nh. Vì và ậy, công ty luôn quan tâm đúng mức
đến công tác quản lý nguyên vật liệu , từ khâu thu mua đến sử dụng . Công ty sử
dụng phần mềm kế toán .
Phần mềm đã được lập trình sẵn kế hoạch về nhu cầu tiêu hao vật liệu
v o sà ản xuất từng sản phẩm nên trước khi tiến h nh mua và ật liệu , công cụ
dụng cụ để sản xuất sản phẩm đã tránh được tình trạng ứ đọng , tồn kho hạ
thấp được tối thiểu chi phí vật liệu, giảm giá th nh, nâng cao hià ệu quả sử dụng
vốn lưu động của công ty
Việc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên l phù hà ợp đáp ứng
được yêu cầu theo dõi thường xuyên liên tục tình hình biến động của nguyên
vật liệu , công cụ dụng cụ
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên của công ty còn tồn tại một số vấn đề
cần khắc phục.
1.2. Những tồn tại cần khắc phục.

Vì mới ra đời, cho nên công ty vừa hoạt động vừa rút kinh nghiệm để ho nà
thiện tổ chức hơn, do vậy công việc trong bộ máy kế toán đôi khi có những biến
đổi để hợp lý hơn .
Việc phân công công việc chưa rõ r ng vì và ậy không thể tránh khỏi hiện
tượng có người ôm đồm quá nhiều công việc , có người lại ít việc để l m.à
Đối với vật liệu ,công cụ dụng cụ : việc cập nhật số liệu từ các chứng từ
N_X_T kho không được tiến h nh mà ột cách thường xuyên l m à ảnh hưởng đến
công tác kế toán v kà ế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm . Thủ
kho không khẩn trương trong việc cung cấp chứng từ ban đầu để phục vụ cho
công tác kế toán cuả kế toán vật tư . M trong khi à đó công ty áp dụng hình thức
sổ Nhật ký chung , phương pháp ghi thẻ song song do đó công việc dồn v o cuà ối
tháng nhưng với tién độ như trên thì công việc của tháng n y (cuà ối tháng)
thường bị đâỷ sang tháng sau : l m kà ế toán vật tư vất vả thêm đồng thời việc

cung cấp số liệu cho cấp trên không được kịp thời .
Đối với việc phân bổ nguyên vật liệu v công cà ụ dụng cụ : Công ty chưa căn
cứ v o giá trà ị v à đặc điểm sử dụng của từng loại để phân bổ cho việc sản xuất
sản phẩm một cách hợp lý nhằm tập hợp chi phí sản xuất đầy đủ , chính xác
tiêu thức phân bổ chưa thống nhất .
Vật liệu ở công ty có nhiều loại với mẫu mã v quy cách khác nhau.Nhà ưng
ở đây vật liệu chỉ được phân chia th nh mà ột loại vật liệu chính v và ật liệu
khác . Do vậy không đảm bảo cho công tác theo dõi đồng thời . Công ty cũng
không lập sổ danh điểm theo dõi vật liệu cụ thể .
Việc công ty mở thẻ kho cho một loại vật liệu nhưng có mẫu mã v quyà
cách khác nhau , điều n y cà ũng ảnh hưởng lớn v không à đảm bảo cho việc theo
dõi chi tiết
Nguyên tắc khi lập phiếu nhập kho thì định khoản ngay trên phiếu nhập kho
l ho n to n à à à đúng . Nhưng ở công ty việc định khoản tắt trên phiếu nhập kho là
không đúng
Đồng thời với phiếu nhập n y vià ệc tính đơn giá nhập trên hoá đơn l sai và à
không chính xác.

Đơn giá trên Đơn giá trên Đơn giá trên
= +
phiếu nhập hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển
Đơn giá trên HĐ phải l à đơn giá không có thuế . Trường hợp n y à đơn giá
lại tính trên tổng tiền thanh toán bao gồm cả thuế , điều n y l sai và à ới luật
thuế . Vì công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÁN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU ,CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY VIT- METAL.
2.1.ý kiến 1:
Công ty cần phải nâng cao trình độ vi tính cho những cá nhân m côngà
việc dùng nhiều đến máy để đẩy nhanh tiến độ kịp thời cho quản lý v nâng caoà
chất lượng công việc.

2.2 .ý kiến 2:
Công ty nên mở thẻ kho để theo dõi cho từng loại vật liệu có mẫu mã quy
cách khác nhau , tránh hiện tượng mở thẻ kho cho nhiều loại vật liệu chung một
thẻ , đảm bảo cho việc theo dõi chi tiết .
2.3.ý kiến3:
Công ty nên quy định cho thủ kho đưa chứng từ thường xuyên theo định kỳ
để đảm bảo số liệu trong tháng được cập nhật đúng tiến độ.
2.4. ý kiến4:
Việc phân loại nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ ở công ty chưa phù hợp vì
vật liệu chỉ được phân chia l m mà ột loại : vật liệu chính . Do đó có rất nhiều
khó khăn trong việc theo dõi vật liệu .Để khắc phục nhược điểm n y công tyà
cần phải xây dựng sổ danh điểm vật liệu để thuận tiện cho việc ghi sổ.
Trong mỗi loại vật liệu phân th nh các nhóm v là à ập mã số cho từng nhóm.

VD : Nguyên vật liệu : 152
Nhóm tôn Đl (AZ) : 152101
Nhóm tôn NTT(ZN): 152102

SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU
Loại vật liệu : Tôn Đl (AZ) ký hiệu : 152
Nhóm
ký hiệu
Danh điểm
Tên quy cách
Nhãn hiệu VL
Đơn vị
tính
Ghi chú
152101 15210101
Tôn ĐL(az) 0,45*1250

M2
15210102
Tôn ĐL(zn) 0,47*1250
M2
152102 15210201 Tôn NTT (zn) 0,45*1250 M2
15210202 Tôn NTT (an) 0,45*1250 M2
………
2.5.ý kiến5:
Công ty cần điều chỉnh lại việc tính lại việc tính đơn giá trên phiếu nhập
cho chính xác : đơn giá trên hoá đơn vận chuyển vật tư khi cộng với đơn giá ở
hoá đơn (GTGT) phải l à đơn giá không có thuế .
KẾT LUẬN
Nguyên vật liệu l mà ột trong ba yếu tố cơ bản quan trọng không thể thiếu
của quá trình sản xuất , chi phí nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ l loà ại chi
phí chiếm tỷ trọng lớn (từ 70 đến 80 %) trong giá th nh sà ản phẩm ở các doanh
nghiệp sản xuất nói chung v vià ệc sản xuất sản phẩm của công ty Vit- Metal nói
riêng . Chính vì vậy tổ chức tốt công tác hạch toán vật liệu , công cụ dụng cụ là
điều kiện tiên quyết để quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý phục vụ
yêu cầu sản xuất v tính toán chính xác giá th nh sà à ản phẩm ( sản phẩm ho nà
th nh )góp phà ần giảm chi phí, hạ thấp giá th nh tà ăng lợi nhuận tối đa cho công
ty . Giúp công ty hoạt dộng có hiệu quả hơn nữa , công ty mang đặc thù của
ng nh sà ản xuất sản phẩm do vậy công tác quản lý hạch toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ l công tác chià ếm tỷ lệ lớn v tà ương đối phức tạp trong công
tác kế toán . Vì điều kiện v thà ời gian nghiên cứu có hạn , do đó bản chuyên đề
chưa đề cập được những vấn đề chủ yếu, cơ bản. Qua đây cũng phần n o toátà
nên được đặc điểm riêng về hạch toán NVL, CDCC, v tình hình thà ực tế công
tác kế toán NVL,CCDC, của công ty.
Cuối cùng em xin chân th nh cà ảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô
giáo hướng dẫn : Cô Trần Thị Biết, cùng các cô, chú,anh,chị…trong phòng kế
toán của công ty: Sản xuất tấm lợp v kà ết cấu bao che sản phẩm đã giúp đỡ em

ho n th nh bà à ản chuyên đề n y. à

×