Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Một số biện pháp dinh dưỡng cho trẻ 3 - 4 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.45 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng giáo dục đào tạo quận cầu giấy
<b>Trờng mầm non quan hoa</b>


S¸ng kiÕn kinh nghiƯm



<b> Đề tài:</b>

<b> </b>

<b>Một số biện pháp giáo dục dinh dỡng</b>



<b>cho trẻ 3 </b>

<b> 4 ti ë tr</b>

<b>êng MÇm non quan hoa</b>



<b> Tác giả: Vũ Kim Thuý </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

các bé thành trẻ ngoan, thành những chủ nhân tơng lai của đất nớc? Trẻ có đợc phát
triển tồn diện cả về thể lực và tí tuệ hay khơng cịn phụ thuộc vào sự nâng niu chăm
sóc giúp đỡ của toàn xã hội.


Một trong những biện pháp để giúp trẻ phát triển toàn diện, chuyên đề giáo dục
dinh dỡng và VSATTP có vai trị rất quan trọng là nhằm nâng cao kiến thức về dinh
d-ỡng và VSATTP tới trẻ, tới cô giáo, tới phụ huynh học sinh và tất cả mọi ngời trong
cộng đồng.


Xuất phát từ tầm quan trọng của việc giáo dục dinh dỡng cho trẻ, trong năm học
2007 – 2008 này tôi đợc phân công phụ trách lớp Mẫu giáo bé và để thực hiện tốt
việc giáo dục dinh dỡng và VSATTP cho trẻ có hiệu quả nên tơi đã viết SKKN với đề
<b>tài: “Giáo dục dinh dỡng cho trẻ 3 </b>–<b> 4 tuổi ở trờng mầm non Quan Hoa”Với đề</b>
tài này, tôi muốn đợc chia sẻ với các bạn đồng nghiệp và mong đợc sự đóng góp giúp
đỡ của mọi ngời.


Giải quyết vấn đề
<b>i.đặc điểm tình hình</b>


<b>1.Thn lỵi:</b>



- Lớp ln đợc sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu bổ sung cơ sở vật chất để phục
vụ dinh dỡng và VSATTP.


- Giáo viên có kiến thức về giáo dục dinh dỡng vµ VSATTP.


- Nhiều phụ huynh có ý thức cùng kết hợp với cơ giáo để chăm sóc sức khoẻ cho con
mỡnh.


<b>2.Khó khăn:</b>


- Cơ sở vật chất trật hẹp, phải học líp ghÐp.


- Mét sè phơ huynh thc diƯn KT2, KT3, thu nhËp cha cao, kiÕn thøc vỊ gi¸o dơc
dinh dìng và VSATTP còn hạn chế.


- Kin thc giỏo dc dinh dỡng và VSATTP khơng có mơn học nào nhất định mà giáo
viên phải lồng ghép tích hợp trong các mơn hc v cỏc hot ng khỏc.


<b>II. Các biện pháp:</b>


<b>1. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ:</b>


c, nghiờn cu ti liu ca ngành nh: Tài liệu đổi mới phơng pháp giáo dục Tài
liệu hớng dẫn thực hiện chuyên đề Giáo dục dinh dỡng và vệ sinh an tồn thực phẩm
– Tạp chí Giáo dục mầm non – Tài liệu dinh dỡng trẻ em (NXB Đại học S phạm hà
Nội).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giai đoạn 1 + 2. Qua rất nhiều các hoạt động (Đặc biệt là học tập và ăn uống) tôi
quan sát và thấy ở trẻ rất yếu về dinh dỡng nh: cha gọi đợc nhiều, đúng các thực phẩm.


Kĩ năng ăn uống văn minh còn kém.


Sau các buổi khảo sát tơi đã phân loại đợc học sinh:


<b>Néi dung</b> <b>Sè trỴ</b> <b>Tỉ lệ %</b>


Trẻ có thói quen ăn uống văn minh <b>12/33</b> <b>36.4</b>


Trẻ biết 1 số thực phẩm thông thờng và
lợi Ých thùc phÈm.


<b>18/33</b> <b>54.5</b>


Trẻ biết ăn uống đủ chất để có sức khoẻ <b>16/33</b> <b>48.5</b>
Trẻ biết nguồn gốc thc n th hin s


thích ăn uống


<b>14/33</b> <b>42.4</b>


<b>3. Tìm hiểu đặc điểm tâm lý và sở thích của trẻ:</b>


Nh chúng ta đã biết ở mỗi lứa tuổi đặc điểm tâm lý và sở thích của trẻ lại khác
nhau. Đối với trẻ 3 – 4 tuổi lớp tơi, trẻ đã nhận đợc ra màu sắc, hình dáng, kích thớc
của mọi đồ vật đồ chơi. Nhng tơi quan sát và thấy trẻ ln thích thú với những con vật
ngộ nghĩnh, hay những quả, bông hoa biết cử động, có mắt, mũi, mồm, biết nói
chuyện....Chính vì vậy mà tơi luôn luôn phải tạo đợc đồ chơi sáng tạo trong tất cả các
hoạt động, trong các góc nhóm mà trẻ hàng ngày đợc học, chơi thì phải ln thay đổi
cách trang trí sắp xếp để tạo niềm vui và thu hút trẻ.



Ví dụ: Góc bán hàng gắn với chủ điểm giao thơng, tơi trang trí 1 chiếc ơ tơ chở
rất nhiều các loại rau củ quả có mắt đang nhìn, mồm đang cời, tay đang giơ lên
chào các bạn trông rất ngộ nghĩnh có chữ “Xe bán hàng lu động”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Trun: Nhỉ cđ c¶i</b>
<b> </b>




<b>3. Trang trÝ nhãm líp:</b>


<i>a.Tuyªn trun víi phơ huynh:</i>


<i> Khi bắt đầu vào mỗi chủ điểm mới tôi thờng trao đổi, tuyên truyền với phụ huynh</i>


su tầm nhiều loại sách báo, tranh ảnh, nguyên liệu (Bìa lịch, giấy gói hoa, hộp...) để
cắt, xé, dán trang trí góc nhóm lớp mình: Ví dụ Góc bán hàng bầy các hộp bánh kẹo,
sữa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ: Tơi trang trí, phân loại rõ ràng bốn nhóm thực phẩm chính cung cấp các
chất cho cơ thể, lại có hình ảnh minh hoạ giúp phụ huynh rất dễ hiểu nh: Thịt cá
trứng cung cấp chất đạm, rau có nhiều vitamin và chất khống....Trong đó tơi cịn
có những lời khuyên dinh dỡng và hợp lý.


Ví dụ: Hãy cho bé ăn đầy đủ các chất dinh dỡng, ăn thực phẩm sạch để bé khoẻ
mạnh và thơng minh.


-D¸n tranh ảnh tuyên truyền về thao tác vệ sinh văn minh trong sinh hoạt ăn uống hàng
ngày.



-Đặc biệt là dán hình ảnh cụ thể tuyên truyền tới các phụ huynh về các dich thờng xảy
ra trong các thời điểm:


Ví dụ: Dịch cúm gà, dịch tiêu chảy cấp, dịch sốt, dịch đau mắt, thuỷ đậu....


<i>b.Trong nhóm lớp (ở các góc chơi): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Tôi sáng tác nhiều bài thơ, câu chuyện, cịn vẽ hình minh hoạ về các loại quả, các
loại rau về giáo dục dinh dỡng cho trẻ đợc mở xem thng xuyờn.


+ Ngoài bìa mỗi quyển tranh theo thơ, truyện tôi còn cắt theo hình các loại quả hoặc
các con vật phù hợp với nội dung giáo dục dinh dìng cho trỴ.


+ Làm nhiều quyển album, có tranh ảnh về các loại quả, rau, thực phẩm, đồ dùng, các
thức ăn của 4 nhóm chất (Bột đờng, chất béo, chất đạm, Vitamin và chất khoáng...) để
trẻ đợc xem và thờng xuyên trao đổi với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mua s¾m trong khi ch¬i.


+ Bầy riêng biệt các nhóm thực phẩm có chứa các chất dinh dỡng riêng:
Ví dụ: -Nhóm giàu chất đạm: Thịt, tơm, cua, trứng..


-Nhóm giàu bột đờng: Gạo, ngơ, khoai...
-Nhóm giàu vitamin: Rau, củ, quả...
-Nhóm giàu chất béo: lạc, dầu, mỡ....
*Góc nấu ăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

VÝ dô: Tranh chÕ biÕn rau:


+Tranh1: C¾t rƠ +Tranh 4: Thái


+Tranh2: Rửa sạch +Tranh 5: NÊu chÝn
+Tranh 3: Ng©m níc mi


- Ngồi những góc này ra ở các nhóm góc khác tơi ln có những hình ảnh về
dinh dỡng và VSATTP tới trẻ cũng rất sinh động và gần gũi.


<b>4. Giáo dục dinh dỡng trong cỏc hot ng:</b>


- Tôi thờng suy nghĩ sắp xếp cách lồng ghép tích hợp kiến thức dinh dỡng và


VSATTP vào các tiết học , vào từng hoạt động cho thật cụ thể phù hơp. Đồng thời
trong các tiết học, hoạt động, ln thay đổi hình thức kết hợp động tĩnh, trò chơi, câu
đố, thơ, bài hát phù hợp với chơng trình lứa tuổi của trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>6. Sáng tác, su tầm 1 số bài thơ, câu đố, câu chuyện để phục vụ cho chuyên đề</b>
<b>Giáo dục dinh dỡng và VSATTP.</b>


-Ngồi những bài thơ, câu đố có trong chơng trình tơi cịn su tầm thêm đợc 1 số bài
thơ, câu đố về dinh dỡng để phục vụ cho các bài dạy đợc hiệu quả hơn.


Ví dụ: Khi dạy bài “Một số loại quả” – MTXQ hay kể chuyện “Quả xồi
thơm”, hay “Đếm quả” tơi cho trẻ đọc bài thơ:


<b>Qu¶</b>


Rủ nhau đi chợ
Mua quả về ăn
Nào quả màu đỏ
Nào quả màu xanh
Tôi mua thật nhanh


Mang về cho mẹ
Hoặc bài thơ:


<b>Rềnh ràng</b>
Rềnh rềnh ràng ràng
Đi chợ mua hàng
Bé làm nội trợ
Quả ngọt màu đỏ
Bé chọn nhanh tay
Cam sành vắt nớc
Nhanh nhanh trọn trớc
Xồi chín vàng thơm
Chuối chín cả buồng
Ăn ngon ngọt q.


Hoặc tơi có thể đa ra câu đố: Quả gì vàng tơi
Xếp thành từng ni
Ngon b bộ i


Nhanh nhanh bé đoán?


<i>(Quả chuối)</i>


Hoặc: Quả gì da mịn màu xanh


Bờn trong mu , ht en en tuyn?


<i>(Quả da hấu)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Có măng nấu miến


Có bóng nấu tôm
Có tôm chiên ròn
Có bánh trng xanh
Có nấm xào rau
Ăn mau chóng lớn!


Kết quả


-Nh hc hi kinh nghiệm của đồng nghiệp, tạo đợc môi trờng dinh dỡng và vệ
sinh an tồn thực phẩm ở các góc nhóm, trong các hoạt động, đặc biệt trong mơn học
“Làm quen với văn học” tôi đã thu đợc kết quả so với đầu vào:


<b>Néi dung</b> <b>Sè trỴ</b> <b>TØ lƯ %</b>


TrỴ có thói quen ăn uống văn minh <b>28/39</b> <b>71.8</b>


Trẻ biết 1 số thực phẩm thông thờng và
lợi ích thực phẩm.


<b>34/39</b> <b>87.2</b>


Trẻ biết ăn uống đủ chất để có sức khoẻ <b>31/39</b> <b>79.5</b>
Trẻ biết nguồn gốc thức n th hin s


thích ăn uống


<b>32/39</b> <b>82.1</b>


c bit sc khoẻ của trẻ đợc tăng lên rõ rệt:



<b>Tỉng sè trỴ</b> <b>Kênh A</b> <b>Kênh B</b> <b>Kênh C</b>


<b>Đầu năm</b> <b>32</b> <b>28 </b><b> 87.5%</b> <b>3 </b><b> 9.4%</b> <b>1- 3,1%</b>


<b>Cuối năm</b> <b>39</b> <b>35 </b><b> 89.7%</b> <b>3 </b><b> 7.7%</b> <b>1 </b><b> 2.6%</b>


Nguyên nhân thành công và Bài học kinh nghiệm:
<b>I.Nguyên nhân thành công:</b>


- t đợc thành công trên trớc tiên là sự nỗ lực của bản thân ngời giáo viên,
giáo viên thực sự yêu nghề, mến trẻ nên đã làm đợc điều đó.


- Sự phối hợp chặt chẽ giữa phụ huynh học sinh và cô giáo, cũng nh với nhà
tr-ờng.


- S quan tâm đặc biệt của BGH, sự giúp đỡ của đồng nghiệp...
<b>II.Bài học kinh nghiệm:</b>


Trong q trình thực hiện tơi đã rút đợc 1 số bài học kinh nghiệm sau:


1.Muốn có kinh nghiệm cho bản thân, trớc hết tơi phải u trẻ nh u con mình.
2. Tìm tịi, học hỏi kinh nghiệm, nghiên cứu tài liệu qua đài, báo, tivi, tập san MN
3. Sáng tác, su tầm nhiều thơ, truyện để giáo dục trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trên đây là 1 số kinh nghiệm nhỏ của tôi, bản thân tôi thấy vẫn phải học hỏi
nhiều hơn kinh nghiệm hay của trờng bạn để áp dụng rèn trẻ ngày một tốt hơn.


- Rất mong đợc sự góp ý của ban thi đua và đồng nghiệp.
- Tôi xin chân thành cảm ơn.



<i><b> Hà Nội tháng 03 năm 2008</b></i>


<b> Giáo viên</b>


</div>

<!--links-->

×